ài 1:Cho phương trình : x2-(2m+1)x + m2+m -1= 0
1.Chứng minh phương trình luôn có nghiệm với mọi m.
2.Chứng minh có một hệ thức giữa hai nghiệm số không phụ thuộc vào m
              
                                            
                                
            
 
            
                 4 trang
4 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1545 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Các bài toán liên quan tới phương trình bậc hai và định lý Vi-Et, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ 4: Các bài toán liên quan tới phương trình 
 bậc hai và định lý Vi-et. 
Bài 1:Cho phương trình : x2 -(2m+1)x + m2+m -1= 0 
1.Chứng minh phương trình luôn có nghiệm với mọi m. 
2.Chứng minh có một hệ thức giữa hai nghiệm số không phụ thuộc vào m. 
Giải: 
1. Ta có : = (2m +1)2 - 4.(m2 + m - 1) = 5 > 0 
suy ra phương trình luôn có nghiệm với mọi m 
2.Theo vi-et ta có:
)2(1.
)1(12
2
21
21
mmxx
mxx
Từ (1) suy ra: 
2
121 
xxm thay vào (2) ta có: 
 
 
 1
2
1
2
1
. 21
2
21
21
xxxxxx 1
2
1
2
1
. 21
2
21
21 
 
 
xxxxxx . 
Ta có đpcm. 
Bài 2: Tìm những giá trị nguyên của k để biệt thức  của phương trình sau là số 
chính phương: k.x2 + (2.k-1).x + k-2= 0; (k  0) 
Giải: 
Ta có : = (2k-1)2 - 4.k.(k-2) =4k +1 . 
Giả sử 4k + 1 là số cp khi đó nó là số cp lẻ hay: 4k + 1 = (2n + 1)2 n là số tự nhiên. 
Hay: k = n2 + n. 
Vậy để  là số cp thì k = n2 + n( thử lại thấy đúng). 
Bài 3: Tìm k để phương trình sau đây có ba nghiệm phân biệt : 
 (x-2)(x2 + k.x + k2 - 3)= 0 
Giải: 
Đặt f(x)= (x-2)(x2 + k.x + k2 - 3) = (x-2).g(x) 
Để f(s)=0 có ba nghiệm phân biệt tương đương với g(x) =0 có hai nhgiệm phân 
biệt khác 2 hay:
1
22
0)2(
0)3.(4 22
k
k
g
kk 
Bài 4: Tìm a,b để hai phương trình sau là tương đương: 
 x2 + (3a + 2b) x - 4 =0 (1) và x2 + (2a +3b)x + 2b=0 (2) 
với a và b tìm được hãy giải các phương trình đã cho. 
Giải: 
-Điều kiện cần: 
Nhận thấy pt (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt.Vậy pt (2) cũng phải có 2 nghiệm 
phân biệt giống với (1). 
Đặt f(x) = x2 + (3a + 2b) x - 4 =0 và g(x) = x2 + (2a +3b)x + 2b. 
Để hai phương trình đã cho là tương đương thì f(x) = g(x) (*) với mọi x (Vì hệ số 
của x2 của cả hai pt đều bằng 1). 
Thay x = 0 vào (*) ta có b = -2 (3). 
Thay x = 1 vào (*) kết hợp với (3) ta được a= -2. 
-Điều kiện đủ: 
Với a=b=-2 ta thấy hai phương trình tương đương với nhau. 
Bài 5: Giả sử b và c là các nghiệm của phương trình : 
 x2 - a.x-
2
1 .a2 =0; (a  0) 
chứng minh : b4 + c4  2+ 2 . 
Giải: 
Theo định lý Viet ta có:
22
1
a
bc
acb
Ta có:   22222222244 22)(2)( cbbccbcbcbcb  
22262
2
3..22
2
3
2
11
4
4
4
4
4
2
2
244 
 
a
a
a
a
aa
acb . 
Bài 6 : Chứng minh rằng với mọi a,b,c phương trình sau luôn có nghiệm : 
 a(x-b).(x-c) + b.(x-c). (x-a) + c.(x-a).(x-b) = 0 
Giải: 
 Đặt f(x) = a.(x-b).(x-c) + b.(x-c). (x-a) + c.(x-a).(x-b) = 
= (a + b + c).x2 -2.(ab + bc + ca).x + 3abc 
*Nếu a + b + c  0.Khi đó: 
 ' = a2b2 + b2c2 + c2a2 -abc.(a + b + c) = [(ab-bc)2 + (bc-ca)2 + (ca-ab)2].
2
1 0 
*Nếu a + b + c = 0.Khi đó: 
-Nếu ab + bc + ca  0 thì phương trình đã cho luôn có nghiệm. 
-Nếu ab + bc + ca =0. Khi đó kết hợp với gt a + b + c =0 ta dễ dàng chứng minh 
được a=b=c=0.Và dĩ nhiên trường hợp này pt đã cho có vô số nghiệm. 
Bài 7:CMR:Nếu các hệ số a,b,c của phương trình:ax2 + bx + c = 0 (a 0) đều là các 
số lẻ thì phương trình bậc hai trên không thể có nghiệm hữu tỉ. 
Giải: 
Giả sử phương trình bậc hai trên với các hệ số a,b,c đều là các số lẻ có nghiệm hữu 
tỉ 
x0 = n
m với m,n là các số nguyên (m,n)=1 và n 0 ;khi đó ta có: 
a. 0.
2
 c
n
mb
n
m hay: 022  cnbmnam (1).Suy ra: 
nam
mcn
2
2
 mà (m,n)=1 1),(),( 22  nmmn nên:
na
mc
 mà c,a đều là các số lẻ nên suy 
ra m,n cũng là các số lẻ.Vậy ta có:a,bc,m,n đều là các số lẻ .Do đó: 
 22 cnbmnam số lẻ (Mâu thuẫn với (1)). 
Vậy điều ta giả sử là sai.Hay nói cách khác, ta có đpcm. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 chuyen_de_4_8961.pdf chuyen_de_4_8961.pdf