Các khoản điều chỉnh

Bao bì được bán đồng nhất với hàng

hoá( bao gồm giá mua bao bì, các

chi phí khác liên quan đến vận

chuyển đến nơi đóng gói bảo quản)

 Không liên quan đến các loại bao bì

dùng trong vận chuyển quốc tế

(container,thùng chứa, giá đỡ)

pdf33 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1128 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Các khoản điều chỉnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC KHOẢNĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG PHÁP TGGD TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ = TRỊ GIÁ GIAO DỊCH = GIÁ THỰC TẾ ĐÃ/SẼ THANH TOÁN +/- ĐIỀU CHỈNH KHOẢN ĐIỂU CHỈNH CỘNG + Nếu - DO NGÖÔØI MUA CHÒU - CHƯA NẰM -TRONG GIÁ BÁN SỐ LIỆU KHÁCHQUAN ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỢC LIÊN QUAN ĐẾN HÀNG NHẬP KHẨU CÁC ĐIỀU KIỆN CHUNG CỘNG 1. TIỀN HOA HỒNG, CHI PHÍ MÔI GIỚI  HOA HỒNG MUA HÀNG  không +  HOA HỒNG BÁN HÀNG  cộng  PHÍ MÔI GIỚI  cộng 2. Phí Bao bì Bao bì được bán đồng nhất với hàng hoá( bao gồm giá mua bao bì, các chi phí khác liên quan đến vận chuyển đến nơi đóng gói bảo quản) Không liên quan đến các loại bao bì dùng trong vận chuyển quốc tế (container,thùng chứa, giá đỡ) 3. CHI PHÍ ĐÓNG GÓI  CHI PHÍ VỀ VẬT LIỆU ĐÓNG GÓI Chi phí vật liệu đóng gói bao gồm giá mua, chi phí liên quan đến việc mua và vận chuyển vật liệu đóng gói  CHI PHÍ NHÂN CÔNG ĐÓNG GÓI Chi phí nhân công đóng gói bao gồm tiền thuê nhân công và chi phí liên quan đến việc thuê nhân công đóng gói 4. KHOẢN TRỢ GIÚP Khái niệm Trị giá của hàng hoá, dịch vụ do người mua cung cấp miễn phí hoặc giảm giá, được chuyển trực tiếp hoặc gián tiếp cho người sản xuất hoặc người bán hàng, để sản xuất và bán hàng hoá xuất khẩu đến Việt Nam. Các khoản trợ giúp 1. Nguyên liệu thô, bộ phận, linh kiện 2. Công cụ, khuôn dập, khuôn đúc, và những thứ tương tự 3. Nguyên liệu tiêu hao, phế liệu 4. Thiết kế kỹ thuật, mỹ thuật, sơ dồ, phác đồ và tương tự PHÂN BỔ TRỊ GIÁ KHOẢN TRỢ GIÚP  Trị giá các khoản trợ giúp phải được phân bổ hết cho hàng hóa NK  Việc phân bổ phải lập chứng từ hợp pháp, hợp lệ  Tuân thủ qui định, chuẩn mực kế toán VN 1- Cho số hàng NK trong chuyến hàng NK đầu tiên 2- Theo số lượng hàng hóa đã được sản xuất đến thời điểm NK chuyến hàng đầu tiên 3- Cho toàn bộ sản phẩm dự kiến sản xuất theo thỏa thuận mua bán 4- Giảm dần/ tăng dần NGUYÊN TẮC PHƯƠNG PHÁP 5. PHÍ BẢN QUYỀN, GIẤY PHÉP CỘNG VÀO, NẾU NGƯỜI MUA THANH TOÁN TRỰC TIẾP,GIÁN TIẾP NHƯ MỘT ĐIỀU KIỆN BÁN HÀNG ĐANG XÁC ĐỊNH GIÁ LIÊN QUAN ĐẾN HÀNG HOÁ CHƯA ĐƯỢC TÍNH TRONG GIÁ BÁN KHÔNG CỘNG VÀO TRỊ GIÁ  Các khoản tiền người mua phải trả cho quyền tái sản xuất hàng hóa NK hoặc sao chép các tác phẩm nghệ thuật tại VN  Các khoản tiền người mua phải trả cho quyền phân phối hoặc bán lại hàng hóa NK (nếu việc thanh toán này không phải là một điều kiện của việc bán hàng NK) TIỀN BẢN QUYỀN, PHÍ GIẤY PHÉP NO Có trong giá thực tế thì: KHÔNG TRỪ RA Lưu ý  Trường hợp phí bản quyền, phí giấy phép được tính một phần vào hàng hoá nhập khẩu, một phần căn cứ vào các yếu tố không liên quan đến hàng hoá nhập khẩu .  Cộng vào trị giá tính thuế nếu định lượng được  Không sử dụng PP TGGD nếu không tách biệt được Ví dụ  Công ty I tại nước A là một công ty con của cty E tại nước X. Cty I là một nhà sản xuất máy ảnh và để sản xuất ra những chiếc máy ảnh này Cty đã nhập khẩu các ống kính và linh kiện từ CTy E  Cty I cũng bán các máy quay video được sản xuất từ các linh kiện do mình tự chế tạo hoặc mua trong nước. Máy quay video được sản xuất theo giấy phép của E. Phí giấy phép được tính trên cơ sở 2% tổng doanh thu bán máy quay video và máy ảnh.  Hãy cho biết phí giấy phép 2% có cấu thành trị giá giao dịch khi nhập khẩu ống kính và linh kiện để sản xuất và bán máy ảnh không? 6. TiỀN THU ĐƯỢC TRỊ GIÁ CỦA – Bất cứ việc bán lại nào sau đó – Nhượng lại – Sử dụng của hàng hóa nhập khẩu được chuyển lại trực tiếp hay gián tiếp cho người bán CHI PHÍ VẬN TẢI CHI PHÍ BỐC DỠ, CHUYỂN HÀNG CHI PHÍ BẢO HIỂM HÀNG HÓA 7-8. QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG VÍ DỤ  Một lô hàng 500 tấn len thô được xuất khẩu từ nước X với trị giá hóa đơn là 7.500 usd ( giá FOB). Cước phí vận chuyển đường biển là 2usd/tấn, trừ 10% chiết khấu.Người nhập khẩu cũng trả cước phí bảo hiểm là 0,05% trị giá hóa đơn.  Sau khi nhập khẩu nhưng trước khi khai báo Hải quan, hàng được lưu kho trong 3 tháng và người nhập khẩu phải trả cho chủ kho tiền thuê hàng tháng là 1usd/tấn.  Xác định trị giá hải quan lô hàng trên? PHÂN BỔ CHI PHÍ VẬN TẢI  a) Phân bổ trên cơ sở biểu giá vận tải của người vận tải hàng hoá  b) Phân bổ theo trọng lượng hoặc thể tích của hàng hoá  c) Phân bổ theo tỷ lệ trị giá mua của từng loại hàng hoá trên tổng trị giá lô hàng. CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH TRỪ GIẢM GIÁ CHI PHÍ PHÁT SINH SAU KHI NHẬP KHẨU CHI PHÍ TIẾP THỊ, QUẢNG CÁO LÃI VAY THEO THỎA THUẬN TÀI CHÍNH CÁC KHOẢN ĐƯỢC TRỪ  Nếu đã nằm trong giá thực tế đã/sẽ phải thanh toán  Có các số liệu khách quan dựa trên các tài liệu, chứng từ hợp pháp, hợp lệ  Có sẵn tại thời điểm xác định trị giá tính thuế ĐK 1. GIẢM GIÁ  GIẢM GIÁ THEO CẤP ĐỘ THƯƠNG MẠI – Theo cấp độ thương mại của người mua  GIẢM GIÁ THEO SỐ LƯỢNG – Phụ thuộc số lượng hàng mua o GIẢM GIÁ HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN THANH TOÁN NGƯỜI MUA KHÔNG PHẢI CHỊU 1. GIẢM GIÁ  GIẢM GIÁ THEO CẤP ĐỘ THƯƠNG MẠI – Theo cấp độ thương mại của người mua  GIẢM GIÁ THEO SỐ LƯỢNG – Phụ thuộc số lượng hàng mua o GIẢM GIÁ HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN THANH TOÁN NGƯỜI MUA KHÔNG PHẢI CHỊU Các loại chiết khấu khác  Chíết khấu khuyến mãi  Chiết khấu mua hết hàng tồn  Chiết khấu theo thời kỳ  Chiết khấu do thanh tóan trước  Chiết khấu cho đại lý  Chiết khấu cho hàng mẫu  Chiết khấu do kiểu dáng mới/cũ  Chiết khấu do thời vụ GIẢM GIÁ - ??  THỰC HIỆN TRƯỚC KHI XẾP HÀNG LÊN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN Ở NƯỚC XUẤT KHẨU  LẬP THÀNH VĂN BẢN  THANH TOÁN THEO L/C ; TTR ĐK CHI PHÍ VỀ XÂY DỰNG, KIẾN TRÚC, LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG HOẶC TRỢ GIÚP KỸ THUẬT phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hóa CHI PHÍ VẬN CHUYỂN, BẢO HIỂM TRONG NỘI ĐỊA phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hóa CÁC KHOẢN THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ PHẢI NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TÍNH TRONG GIÁ MUA HÀNG NHẬP KHẨU 2. CHI PHÍ SAU NHẬP KHẨU 3. Tiền lãi Laõi vay traû cho ngöôøi baùn theo thoûa thuaän taøi chính ĐIỀU KIỆN 1- Thỏa thuận tài chính được lập thành văn bản 2- Không vượt quá lãi suất trần ở Việt Nam 3- Có số liệu khách quan, định lượng được VÍ DỤ  Người mua B ở nước nhập khẩu X mua hóa chất của người bán S tại nước Y. Không có mối quan hệ đặc biệt giữa B và S. Hai bên thỏa thuận thanh toán là 120 ngày sau khi hàng nhập khẩu đến nơi. Hải quan kiểm tra hóa đơn và thấy tổng số tiền hóa chất là 100.000 usd giá CIF và tiền lãi suất là 2000 usd( 6% năm và tính cho 120 ngày), tổng số tiền là 102.000 usd  Xác định trị giá hải quan cho lô hàng nhập khẩu ? 4. Các hoạt động do người mua thực hiện và chịu chi phí  Nghiên cứu thị trường  Quảng cáo thương hiệu hay nhãn hiệu  Xây dựng các địa điểm giới thiệu sản phẩm  Tham gia hội chợ, triển lãm  Thử nghiệm hàng hóa  Chi phí mở thư tín dụng xác nhận hoặc thư tín dụng không hủy ngang KHÔNG CỘNG 4. Các hoạt động do người mua thực hiện Ví dụ về Quảng cáo A Người NK S Nhà SX Người bán lẻ Hợp đồng cung cấp máy điện Chiến dịch quảng cáo sản phẩm trước khi nhập khẩu VIEÄC COÄNG THEÂM HAY TRÖØ ÑI CAÙC KHOÛAN ÑIEÀU CHÆNH NOÙI TREÂN CHÆ ÑÖÔÏC THÖÏC HIEÄN TREÂN CÔ SÔÛ CAÙC SOÁ LIEÄU KHAÙCH QUAN, COÙ SAÚN VAØ ÑÒNH LÖÔÏNG ÑÖÔÏC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftri_gia_hai_quan_bai3_0066.pdf