Mạng ngữnghĩa là một ñồthị ñịnh hướng gồm tập nút và 
tập cung/cạnh, trong ñó,
 Mỗi nút có ñánh nhãn ñểbiểu diễn một ñối tượng.
 Mỗi cạnh ñường mũi tên có ñánh nhãn liên kết giữa hai nút chỉ
mối quan hệgiữa hai ñối tượng.
Cách biểu diễn này cho ta cái nhìn tổng thểvềtri thức của 
bài tóan bằng bằng ñồthị
Nhờcách biểu diễn này, luật suy diễn ñược thiết lập 
thông qua nút và cung liên kết
Biểu diễn ñược xem nhưmột cấu trúc dữliệu mà các ràng 
buộc của bài toán có thể ñược vạch ra
              
                                            
                                
            
 
            
                 30 trang
30 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chương 7: Biểu diễn tri thức có cấu trúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 7: Biểu diễn tri 
thức có cấu trúc
2Nội dung
 Semantic Nets – Mạng ngữ nghĩa
 Frames – Khung
3Semantic Nets – Mạng ngữ nghĩa
 Mạng ngữ nghĩa là một ñồ thị ñịnh hướng gồm tập nút và 
tập cung/cạnh, trong ñó,
 Mỗi nút có ñánh nhãn ñể biểu diễn một ñối tượng.
 Mỗi cạnh ñường mũi tên có ñánh nhãn liên kết giữa hai nút chỉ 
mối quan hệ giữa hai ñối tượng.
 Cách biểu diễn này cho ta cái nhìn tổng thể về tri thức của 
bài tóan bằng bằng ñồ thị
 Nhờ cách biểu diễn này, luật suy diễn ñược thiết lập 
thông qua nút và cung liên kết
 Biểu diễn ñược xem như một cấu trúc dữ liệu mà các ràng 
buộc của bài toán có thể ñược vạch ra
4Mạng ngữ nghĩa: ví dụ
 Ví duï : Chẳng hạn : giữa các khái niệm chích 
chòe, chim, hót, cánh, tổ có một số mối quan hệ 
như sau :
 Chích chòe là một loài chim. 
 Chim biết hót 
 Chim có cánh 
 Chim sống trong tổ
5Mạng ngữ nghĩa: ví dụ
6Mạng ngữ nghĩa: ví dụ các lớp ðV
Animal
Bird
Canary Ostrich
Breathe
Skin
Move
Fly
Wings
Feathers
Sing Yellow
Tail
Fly
can
has
can
is a
can
has
has
is a
is a
can not
is 
is can
7Mạng ngữ nghĩa
 Ưu ñiểm 
 Mạng ngữ nghĩa rất linh ñộng, ta có thể dễ dàng thêm 
vào mạng các ñỉnh hoặc cung mới ñể bổ sung các tri 
thức cần thiết. 
 Mạng ngữ nghĩa có tính trực quan cao nên rất dễ hiểu. 
 Mạng ngữ nghĩa cho phép các ñỉnh có thể thừa kế các 
tính chất từ các ñỉnh khác thông qua các cung loại "là", 
từ ñó, có thể tạo ra các liên kết "ngầm" giữa những 
ñỉnh không có liên kết trực tiếp với nhau. 
 Mạng ngữ nghĩa hoạt ñộng khá tự nhiên theo cách thức 
con người ghi nhận thông tin.
8Mạng ngữ nghĩa
 Nhược ñiểm 
 Cho ñến nay, vẫn chưa có một chuẩn nào quy ñịnh các 
giới hạn cho các ñỉnh và cung của mạng. Nghĩa là bạn 
có thể gán ghép bất kỳ khái niệm nào cho ñỉnh hoặc 
cung! 
 Tính thừa kế (vốn là một ưu ñiểm) trên mạng sẽ có thể 
dẫn ñến nguy cơ mâu thuẫn trong tri thức.
9Mạng ngữ nghĩa
 Semantic Nets và vị từ cấp 1
 Semantic Nets: thuận tiện biểu diễn quan hệ giữa các 
ñối tượng. Thông thường các quan hệ như vậy là hai 
ngôi (left và right của cung quan hệ) – có thể biểu diễn 
ở predicate hai ngôi.
 VD
isa (chíchchòe, chim)
isa (Bird, animal)
10
Mạng ngữ nghĩa
 Semantic Nets và vị từ cấp 1 (tt)
 Vị từ không phải hai ngôi ở Semantic Nets ra sao?
 Vị từ 1 ngôi: có thể biểu diễn ở dạng hai ngôi bằng 
cách sử dụng vị từ tổng quát như isa, instance.
 Ví dụ
man(Marcus)
Có thể ñược viết lại:
instance(Marcus, Man)
11
Mạng ngữ nghĩa
 Semantic Nets và vị từ cấp 1 (tt)
 Vị từ 3 hay nhiều hơn ngôi:
 Tạo một ñối tượng mới biểu diễn toàn bộ vị từ
 ðưa ra quan hệ hai ngôi biểu diễn giữa node mới và các ñối số.
 Ví dụ scor(Cubs, Dodgers, 5-3)
12
Mạng ngữ nghĩa
 Semantic Nets và PC (tt.):
 Biểu diễn câu có hai túc từ -dùng cách như nói ở vị từ 3 
ngôi.
 EX: “John gave the book to Mary”
13
Mạng ngữ nghĩa
 Biểu diễn lượng từ ∀, ∃ :
 EX: “The dog bit the mail carrier”
 Lưu ý: dog, mail carrier là cụ thể
Dogs, Bite, Mail-Carrier: class
d, b, m : các ñối tượng cụ thể nào ñó của các lớp dòng trên tương ứng
14
Mạng ngữ nghĩa
 Biểu diễn lượng từ ∀, ∃ :
 EX: “The dog bit the mail carrier”
 Vị từ : ∀X (dog(X)⇒∃Y(mail-carrier(Y) ^ bite(X,Y)))
15
Mạng ngữ nghĩa
 Biểu diễn lượng từ ∀, ∃ :
 g: biểu diễn cho phát biểu có lượng từ nó trên.
 GS: lớp biểu diễn phát biểu tổng quát (có lượng từ: ∀).
 Mỗi phần tử của GS có hai loại quan hệ:
 form: (1) quan hệ nào ñược ñề cập.
 ∀ :(1 hay nhiều) cung này cho biết sự tổng quát tác 
ñộng ñến biến nào.
 Ví dụ trên:
 Biến d: ∀
 Biến b,m: ∃
16
Mạng ngữ nghĩa
 Biểu diễn lượng từ ∀, ∃ :
 EX: “Every dog in town has bitten the constable”.
 Lưu ý: mọi dog, constable: nào ñó cụ thể.
17
Mạng ngữ nghĩa
 Biểu diễn lượng từ ∀, ∃ :
 EX: “Every dog in town has bitten every mail-carrier”
 Lưu ý: mọi dog, mọi mail carrier
18
Frame - Khung
 Semantic nets và Frame:
 Khi phạm vi bài toán nới ra thì dạng biểu diễn semantic nets trở
nên phức tạp hơn. Do có số nodes và cung giữa chúng tăng lên.
 Trong trường phức tạp vậy, frame là cách biểu diễn có vẽ ñược 
thích hơn.
 Giới thiệu frame:
 Frame là sự mở rộng của mạng ngữ nghĩa trong ñó, mỗi nút của 
mạng là một cấu trúc dữ liệu
 Frame chứa các slot ñược xem như là các thuộc tính và các giá trị 
của các slot ñược kèm theo
 Frame cho phép truy cập các thành phần của Frame ñó là các slot 
và cho phép hưởng quyền thừa kế giữa Frame dữ liệu này và 
Frame dữ liệu khác
19
Frame - Khung
 Cấu trúc
Frame 
Slot : 
Value : 
Slot : 
Value : value of property_name_2>
Slot : 
Value : .
20
Frame - Khung
 Các slot trong mỗi frame chứa các thông tin như 
sau
 Thông tin nhận dạng frame.
 Thông tin quan hệ của frame này với frame khác.
 Các thành phần mô tả của frame.
 Thông tin thủ thủ tục.
 Thông tin mặc ñịnh frame.
 Thông tin ñề xuất mới.
 VD: Cho mạng ngữ nghĩa biểu diễn các sự kiện 
về ñộng vật như hình trên.
21
Frame - Khung
 Frame animal
Slot : can
Value : breathe, move
Slot : has
Value : wings
 Frame bird
Slot : is_a
Value : animal
Slot : can
Value : fly
Slot : has
Value : wings, feathers
22
Frame - Khung
 Frame canary
Slot : is_a
Value : bird
Slot : can
Value : sing
Slot : is
Value : yellow
 Frame ostrich
Slot : is_a
Value : bird
Slot : can_not
Value : fly
Slot : is
Value : tail
23
Frame - Khung
 Ví dụ ứng dụng : Thiết kế hệ chuyên gia ñiều khiển nhiệt 
ñộ môi trường trên cơ sở hệ thống Frame.
 Các yêu cầu ñặt ra của bài tóan là
 ðiều khiển nhiệt ñộ môi trường trong một căn nhà nhỏ gồm 
ba phòng : khách, ăn và ngũ.
 Mỗi phòng ñược trang bị một lò sưởi, một máy ñiều hòa và 
một nhiệt kế.
 Lò sưởi làm ấm, máy ñiều hòa làm mát và nhiệt kế ño nhiệt 
ñộ môi trường.
 Cấu trúc hệ thống ñiều khiển nhiệt ñộ trong mỗi phòng 
ñược mô tả như hình.
24
Frame - Khung
Room
Termostat
50 60 70
Mode
Heat Air
Temperature
Setting
Furnace Air conditioner
25
Frame - Khung
 Hệ thống gồm các frame như room, thermostat, furnace 
và air conditioner ñược mô tả như sau :
 Frame room
Slot : funace
Value : 
Slot : air_conditioner 
Value : < air_conditioner1,air_conditioner2, 
air_conditioner3 >
Slot : thermostat
Value : 
Slot : occupany
Value : 
26
Frame - Khung
 Frame thermostat
Slot : air_conditioner
Value : 
Slot : funace
Value : 
Slot : mode
Value : 
Slot : setting
Value : 60
Slot : temperature
Value : 65
Slot : room
Value : 
27
Frame - Khung
 Frame air_conditioner
Slot : room
Value : 
Slot : state
Value : 
Slot : thermostat
Value : 
 Frame furnace
Slot : room
Value : 
Slot : state
Value : 
Slot : thermostat
Value : 
28
Frame - Khung
 Cơ sở luật ñiều khiển nhiệt ñộ môi trường trong nhà trên 
cơ sở các thành phần của hệ thống frame ñược thiết lập 
gồm các luật là
 Luật 1 : if ( temperature < setting ) and (funace state ≠
off ) and (mode ≠ heat ) and ( roomoccupancy ≠ yes) 
then send message (funace state = on ).
 Luật 2 : if ( temperature < setting - 5) and (funace state ≠
off ) and (mode ≠ heat )and ( roomoccupancy ≠ no) then 
send message (funace state = on ).
 Luật 3 : if ( temperature >= setting ) and (funace state ≠
on ) and (mode ≠ heat ) and ( roomoccupancy ≠ yes ) then 
send message (funace state = off ).
29
Frame - Khung
 Luật 4 : if ( temperature >= setting - 5) and (funace state 
≠ on ) and (mode ≠ heat ) and ( roomoccupancy ≠ no) 
then send message (funace state = off ).
 Luật 5 : if ( temperature < setting ) and (air_conditioner 
state ≠ off ) and (mode ≠ air ) and ( roomoccupancy ≠
yes) then send message (air_conditioner state = on ).
 Luật 6 : if ( temperature < setting - 5) and 
(air_conditioner state ≠ off ) and (mode ≠ air ) and ( 
roomoccupancy ≠ no) then send message (air_conditioner 
state = on ).
 Luật 7 : if ( temperature >= setting ) and (air_conditioner 
state ≠ on ) and (mode ≠ air ) and ( roomoccupancy ≠ yes 
) then send message (air_conditioner state = off ).
30
Frame - Khung
 Luật 8 : if ( temperature >= setting - 5) and 
(air_conditioner state ≠ on ) and (mode ≠ air ) and ( 
roomoccupancy ≠ no) then send message (air_conditioner 
state = off ).
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 baigiangtrituenhantaochuong7_7298.pdf baigiangtrituenhantaochuong7_7298.pdf