Đánh giá tác động tổng hợp kinh tế, xã hội và môi trường của một số dự án chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Dựa trên cơ sở hệ thống các thông số và chỉ số ánh giá tác ộng t ng hợp về kinh tế, xã

hội, môi trường của các ự án chuy n i rừng khộp sang trồng cao su trên ịa àn tỉnh

Đắk Lắk, ã ược xây ựng và số liệu iều tra thực tế, các tác giả ã trình ày kết quả tính

toán các chỉ số tuyệt ối và tương ối ánh giá tác ộng kinh tế, xã hội, môi trường và

 ánh giá t ng hợp cho ự án chuy n i rừng khộp sang trồng cao su Kết quả tính toán

cho thấy, chỉ số tuyệt ối tác ộng t ng hợp ối v i Công ty C phần Cao su Phư c H a

và oanh nghiệp tư nhân DNTN Phát Đạt, Công ty Đức Tâm tương ứng là 48, 5 , 7; chỉ

số tương ối ối v i công ty là 75, 79, 4 tương ứng So sánh v i mức xếp hạng các

chỉ số cho thấy, ự án của Công ty C phần Cao su Phư c H a và DNTN Phát Đạt c

tác ộng c lợi trung ình, ự án của Công ty Đức Tâm c tác ộng c lợi thấp Vì vậy,

Công ty C phần Cao su Phư c H a và DNTT Phát Đạt cần x m xét lại việc tiếp tục thực

hiện các ự án chuy n i rừng khộp sang trồng cao su, ựa trên cơ sở x m xét lại các tiêu

chí kinh tế, xã hội và môi trường chưa áp ứng các mục tiêu Công ty Đức Tâm nên ừng

tri n khai thực hiện ự án chuy n i rừng khộp sang trồng cao su

pdf10 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 20/05/2022 | Lượt xem: 171 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Đánh giá tác động tổng hợp kinh tế, xã hội và môi trường của một số dự án chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 259 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TỔNG HỢP KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI RỪNG KHỘP SANG TRỒNG CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK Phùng Chí Sỹ(1), V Thành Nam(2) và Phùng Anh Đức(2) (1) Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, TP. Hồ Chí Minh (2) Trung tâm Công nghệ Môi trường, Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trường Việt Nam TÓM TẮT Dựa trên cơ sở hệ thống các thông số và chỉ số ánh giá tác ộng t ng hợp về kinh tế, xã hội, môi trường của các ự án chuy n i rừng khộp sang trồng cao su trên ịa àn tỉnh Đắk Lắk, ã ược xây ựng và số liệu iều tra thực tế, các tác giả ã trình ày kết quả tính toán các chỉ số tuyệt ối và tương ối ánh giá tác ộng kinh tế, xã hội, môi trường và ánh giá t ng hợp cho ự án chuy n i rừng khộp sang trồng cao su Kết quả tính toán cho thấy, chỉ số tuyệt ối tác ộng t ng hợp ối v i Công ty C phần Cao su Phư c H a và oanh nghiệp tư nhân DNTN Phát Đạt, Công ty Đức Tâm tương ứng là 48, 5 , 7; chỉ số tương ối ối v i công ty là 75, 79, 4 tương ứng So sánh v i mức xếp hạng các chỉ số cho thấy, ự án của Công ty C phần Cao su Phư c H a và DNTN Phát Đạt c tác ộng c lợi trung ình, ự án của Công ty Đức Tâm c tác ộng c lợi thấp Vì vậy, Công ty C phần Cao su Phư c H a và DNTT Phát Đạt cần x m xét lại việc tiếp tục thực hiện các ự án chuy n i rừng khộp sang trồng cao su, ựa trên cơ sở x m xét lại các tiêu chí kinh tế, xã hội và môi trường chưa áp ứng các mục tiêu Công ty Đức Tâm nên ừng tri n khai thực hiện ự án chuy n i rừng khộp sang trồng cao su Từ khóa: Thông số, chỉ số, t c động tổng hợp, rừng khộp. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày 3/6/2009, Thủ tƣớng Chính phủ đ an hành Quyết định số 750/QĐ-TTg về phê duyệt Quy hoạch Ph t triển cao su đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020, trong đó có đặt ra mục tiêu ph t triển khoảng 95.000-100.000 ha cao su tại Tây Nguyên giai đoạn 2010-2015 trên đất đang sản xuất nông nghiệp kém hiệu quả, đất chƣa sử dụng, chuyển đổi rừng tự nhiên thuộc rừng sản xuất nghèo phù hợp trồng cao su (Thủ tƣớng Chính phủ, 2009). Trên cơ sở đó, ngày 20/10/2014, UBND tỉnh Đắk Lắk đ an hành Quyết định số 2456/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch Ph t triển cây cao su giai đoạn 2014-2020 (UBND tỉnh Đắk Lắk, 2014). Theo đề n Quy hoạch Ph t triển cây cao su giai đoạn 2014-2020, tổng diện tích cao su của tỉnh dự kiến là 66.800 ha, trong đó riêng c c huyện có rừng khộp là Buôn Đôn, Ea Súp, Cƣ M‟Gar và Ea H‟leo, diện tích quy hoạch ph t triển cao su là 29.829 ha. Hầu hết diện tích vùng khảo s t để thực hiện đề n của tỉnh là đất lâm nghiệp, trong đó diện tích đất có rừng tự nhiên là 40.254 ha. Đến th ng 8/2014, có 30 dự n đ triển khai, trồng đƣợc 7.615 ha cao su trên toàn tỉnh. Theo o c o của Sở NN&PTNT tỉnh Đắk Lắk (2017), đến th ng 5/2017, toàn tỉnh hiện có 28 dự n đƣợc phép triển khai, đ trồng đƣợc 7.462,92 ha cây cao su. Trong qu trình chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su, đ ph t sinh nhiều vấn đề khó khăn, ất cập, d n đến hiệu kinh tế, x hội và môi trƣờng không cao. Để tiếp tục thực hiện quy hoạch ph t triển cây cao su trên đất rừng khộp, cần phải đ nh gi toàn diện c c dự n đ triển khai, nhằm cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để tìm ra c c giải ph p khắc phục. 260 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững Để đ nh gi tổng hợp c c t c động của c c dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su, hệ thống 27 thông số kinh tế, x hội, môi trƣờng và c c chỉ số đ nh gi kinh tế, x hội, môi trƣờng, chỉ số đ nh gi t c động tổng hợp đ đƣợc xây dựng (Phùng Chí Sỹ, 2018). Bài viết này trình ày kết quả “Đ nh gi t c động tổng hợp kinh tế, x hội và môi trƣờng của một số dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su trên địa àn tỉnh Đắk Lắk” trên cơ sở hệ thống c c thông số, chỉ số đ xây dựng. 2. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 2.1. Lựa chọn 3 dự án chuyển đổi rừng khộp nghèo sang trồng cao su Để đ nh gi hiệu quả kinh tế, x hội và môi trƣờng của c c dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su trên địa àn tỉnh Đắk Lắk, c c t c giả đ lựa chọn ra 3 dự n để nghiên cứu trình diễn. C c tiêu chí lựa chọn ao gồm: Dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su có diện tích kh lớn; có hình thức sở hữu kh c nhau (Nhà nƣớc, tƣ nhân); có mức độ ph t triển kh c nhau (ph t triển tốt, trung ình, kém); có thời gian triển khai dự n gần nhƣ nhau; có điều kiện tự nhiên, kinh tế, x hội tƣơng tự nhau. Từ c c nguyên tắc trên, c c t c giả đ lựa chọn đƣợc 3 dự n nhƣ trình ày trong Bảng 2.1. Bảng 1 Thông tin ự án chuy n i ất rừng khộp sang trồng cao su ở tỉnh Đắk Lắk TT Tiêu chí Dự án Dự án Dự án 1 Chủ đầu tƣ Công ty Cổ phần Cao su Phƣớc Hòa Doanh nghiệp tƣ nhân Ph t Đạt Công ty TNHH Sản xuất–Xây dựng– Thƣơng mại Đức Tâm 2 Hình thức sở hữu Doanh nghiệp Nhà nƣớc Doanh nghiệp tƣ nhân Doanh nghiệp tƣ nhân 3 Vị trí dự n X Ea Lê, huyện Ea Súp X Cƣ M‟Lan, huyện Ea Súp Xã Ea Bung và Ya Tờ Mốt, huyện Ea Súp 4 Diện tích cao su trồng theo quy hoạch (ha) 983,69 294,89 854,00 5 Diện tích cao su đ trồng (ha) 166,35 200,00 35,00 6 Thời gian ắt đầu trồng 2012 2008 2010 7 Tổng kinh phí dự kiến đầu tƣ (đồng) 155.472.300.000 16.475.000.000 99.652.948.000 8 Nguồn vốn đầu tƣ tính đến năm 2017 (đồng) 90.000.000.000 15.500.000.000 11.950.000.000 9 Tình hình sinh trƣởng cây cao su - Đất đai thay đổi liên tục cùng với tầng canh t c mỏng, do vậy diện tích trồng đƣợc cao su ít hơn so với tổng diện tích - Tại c c khu vực trồng đƣợc cao su, cây sinh trƣởng rất tốt, đặc iệt từ - Năm 2010, ắt đầu trồng cao su ở diện tích thử nghiệm 100 ha theo phê duyệt dự n an đầu - Doanh nghiệp tự khai hoang và trồng thêm 100 ha, nhƣng Năm 2015, cao su trồng ị ch y 65 ha (thiệt hai 70% số cây đ trồng), phần còn lại sinh trƣởng không đồng đều, tỷ lệ cây chết nhiều, do thiếu đầu tƣ, chăm sóc Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 261 TT Tiêu chí Dự án Dự án Dự án khi trồng đến nay chƣa xảy ra dịch ệnh, do cƣờng độ nh s ng ở đây kh cao - Cây cao su luôn ph t triển tốt ằng hoặc vƣợt tiêu chuẩn so với quy trình kỹ thuật của Tập đoàn Cao su Việt Nam - Dự kiến cao su trồng sau 7 năm sẽ khai th c mủ chƣa lập thủ tục chuyển đổi theo quy định; 2-3 năm đầu có trồng đậu, ắp, mì xen trong các hàng cao su, cao su sinh trƣởng tốt, đ ắt đầu thu hoạch mủ từ năm 2016 2.2. Phương pháp thu thập thông tin phục vụ đánh giá tác động dự án chuyển đổi rừng khộp nghèo sang trồng cao su + Phƣơng ph p phỏng vấn c c ên liên quan: Trong qu trình triển khai nghiên cứu, c c t c giả đ xây dựng c c iểu m u phỏng vấn, ao gồm c c thông tin chung, c c yếu tố liên quan đến khía cạnh kinh tế, x hội, môi trƣờng của dự n và tiến hành phỏng vấn tại 3 dự n đƣợc lựa chọn và vùng lân cận, ao gồm phỏng vấn sâu 5 nhóm đối tƣợng, gồm c n ộ huyện Ea Súp, c c x Ea Lê, Cƣ M‟Lan, Ea Bung và Ya Tờ Mốt (tổng cộng 25 ngƣời), thành viên 3 dự n trồng cao su, ngƣời dân địa phƣơng có liên quan đến 3 dự n chuyển đổi rừng trồng cao su (22 ngƣời). + Phƣơng ph p điều tra, khảo s t thực địa: C c t c giả đ tiến hành khảo s t thực địa và ghi nhận tại hiện trƣờng trồng cao su trên đất rừng chuyển đổi của 3 công ty đƣợc lựa chọn: Công ty Cổ phần Cao su Phƣớc Hòa (Công ty Phƣớc Hòa), doanh nghiệp tƣ nhân Ph t Đạt (DNTN Ph t Đạt) và Công ty TNHH Sản xuất–Xây dựng–Thƣơng mại Đức Tâm (Công ty Đức Tâm). 2.3. Phương pháp đánh giá tác động dự án chuyển đổi rừng khộp nghèo sang trồng cao su C c t c giả đ xây dựng hệ thống c c thông số đ nh gi t c động đối với lĩnh vực kinh tế (10 thông số), đối với lĩnh vực x hội (7 thông số), đối với lĩnh vực môi trƣờng (10 thông số). Điểm đ nh gi của từng thông số là 1 (t c động có lợi thấp), 2 (t c động có lợi trung ình), 3 (t c động có lợi cao). C c chỉ số đ nh gi t c động của từng dự n chuyển đổi đất rừng khộp sang trồng cao su ao gồm: chỉ số đ nh gi t c động đến kinh tế (EcI); chỉ số đ nh t c động đến x hội (SoI); chỉ số đ nh t c động đến môi trƣờng (EnI). Chỉ số đ nh gi t c động tổng hợp (ESEI) của việc chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su đƣợc tính to n trên cơ sở tổng hợp 3 chỉ số đ nh gi t c động thành phần (EcI, SoI, EnI) (Phùng Chí Sỹ, 2018). Trong qu trình tính to n, có thể sử dụng chỉ số tuyệt đối (Bảng 2.1), hoặc/và chỉ số tƣơng đối, ằng tỷ số phần trăm giữa từng chỉ số tuyệt đối trên chỉ số tối đa (Bảng 2.2) (ví dụ: nếu chỉ số đ nh gi kinh tế ằng 15, chỉ số tối đa là 30, chỉ số tƣơng đối sẽ là (15/30)x100 = 50). Bảng 2. Mức xếp hạng chỉ số tuyệt ối ánh giá thành phần kinh tế, xã hội, môi trường và chỉ số ánh giá t ng hợp TT Mức ánh giá Chỉ số ánh giá kinh tế (EcI) Chỉ số ánh giá xã hội (SoI) Chỉ số ánh giá môi trường (EnI) Chỉ số ánh giá t ng hợp (ESEI) 1 Thấp 10-15 7-10 10-15 27-40 2 Trung bình 16-25 11-14 16-25 41-64 3 Cao 26-30 15-21 26-30 65-81 262 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững Bảng 3. Mức xếp hạng chỉ số tương ối ánh giá thành phần kinh tế, xã hội, môi trường và chỉ số ánh giá t ng hợp TT Mức ánh giá Chỉ số ánh giá kinh tế Chỉ số ánh giá xã hội Chỉ số ánh giá môi trường Chỉ số ánh giá t ng hợp 1 Thấp 33-50 33-48 33-50 99-148 2 Trung bình 51-83 49-67 51-83 151-233 3 Cao 84-100 68-100 84-100 236-300 3. K T QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. K t quả đánh giá tác động kinh t của 3 dự án theo các thông số đã xây dựng Số liệu về t c động kinh tế của 3 dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su trên địa àn tỉnh Đắk Lắk đƣợc trình ày trong Bảng 3.1. Bảng 3 1 Số liệu về tác ộng kinh tế của ự án chuy n i rừng khộp sang trồng cao su Ký hiệu Tên thông số Đơn vị Dự án Dự án Dự án KT01 Xuất đầu tƣ của dự n triệu đồng/ha 91,5 77,5 119,5 KT02 Số tiền đền ù cho ngƣời dân triệu đồng/ha 0 40,0 0 KT03 Chi phí cải tạo đất rừng khộp sang trồng cao su triệu đồng/ha 31,0 30,8 27,2 KT04 Chi phí công lao động triệu đồng/ha/năm 15,6 8,1 6,2 KT05 Chi phí phân ón, thuốc ảo vệ thực vật triệu đồng/ha/năm 16,9 8,3 7,1 KT06 Chi phí đầu tƣ hệ thống tƣới tiêu triệu đồng/ha 30,0 30,0 10,0 KT07 Thu nhập từ thu hoạch mủ cao su triệu đồng/ha/năm 0 5,3 0 KT08 Thu nhập từ thu hoạch ngoài cao su triệu đồng/ha/năm 0 78,0 0 KT09 Gi trị hiện tại ròng (NPV) % < 0 < 0 < 0 KT10 Thời gian hoàn vốn năm 10 10 20 Dựa vào Bộ tiêu chí đ nh gi t c động đến kinh tế của c c dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su, đ đƣợc xây dựng (Phùng Chí Sỹ, 2018), có thể đ nh gi t c động kinh tế của 3 dự n nhƣ trong Bảng 3.2. Kết quả so s nh với mức xếp hạng chỉ số tuyệt đối đ nh gi thành phần kinh tế tại Bảng 2.2 cho thấy, Công ty Phƣớc Hòa (Dự n 1) và DNTT Ph t Đạt (Dự n 2) có t c động có lợi trung ình, dự n của Công ty Đức Tâm (Dự n 3) có t c động có lợi thấp. Vì vậy, Công ty Phƣớc Hòa (Dự án 1) và DNTT Ph t Đạt (Dự n 2) cần xem xét lại việc tiếp tục thực hiện c c dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su dựa trên cơ sở xem xét lại c c tiêu chí chƣa đ p ứng c c mục tiêu. Công ty Đức Tâm (Dự n 3) nên dừng triển khai dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su. Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 263 Bảng 3 Thang i m ánh giá tác ộng kinh tế của ự án chuy n i rừng khộp sang trồng cao su Ký hiệu Tên thông số Đi m ánh giá Dự n 1 Dự n 2 Dự n 3 KT01 Xuất đầu tƣ của dự n 2 2 3 KT02 Số tiền đền ù cho ngƣời dân 1 2 1 KT03 Chi phí cải tạo đất rừng khộp sang trồng cao su 2 2 1 KT04 Chi phí công lao động 2 1 1 KT05 Chi phí phân ón, thuốc ảo vệ thực vật 3 2 2 KT06 Chi phí đầu tƣ hệ thống tƣới tiêu 2 2 1 KT07 Thu nhập từ thu hoạch mủ cao su 1 1 1 KT08 Thu nhập từ thu hoạch ngoài cao su 1 3 1 KT09 Gi trị hiện tại ròng (NPV) 1 1 1 KT10 Thời gian hoàn vốn 3 3 1 Tổng cộng 18 19 13 3.2. K t quả đánh giá tác động về xã hội của 3 dự án theo các thông số đã xây dựng Số liệu về t c động x hội của 3 dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su trên địa àn tỉnh Đắk Lắk đƣợc trình ày trong Bảng 3.3. Bảng 3 3 Số liệu về xã hội của ự án chuy n i rừng khộp sang trồng cao su Ký hiệu Tên thông số Đơn vị Dự án Dự án Dự án XH01 Số lao động đƣợc tạo việc làm ngƣời 90 60 13 XH02 Số lao động là ngƣời dân tộc đƣợc tạo việc làm ngƣời 30 0 0 XH03 Số tiền đóng góp xây dựng đƣờng giao thông triệu đồng/năm 0 0 0 XH04 Số tiền đóng góp xây dựng trƣờng học triệu đồng/năm 0 0 0 XH05 Số tiền đóng góp xây dựng ệnh viện triệu đồng/năm 0 0 0 XH06 Tình tình tranh chấp về đất đai Có tranh chấp, nhƣng chƣa đƣợc giải quyết Có tranh chấp, nhƣng đ đƣợc giải quyết Có tranh chấp, nhƣng đ đƣợc giải quyết XH07 Số ngƣời đƣợc tập huấn, nâng cao nhận thức về trồng cây cao su Ngƣời 80 60 0 264 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững Dựa vào Bộ tiêu chí đ nh gi t c động về x hội của c c dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su đ đƣợc xây dựng (Phùng Chí Sỹ, 2018), có thể đ nh gi t c động x hội của 3 dự n nhƣ trình ày trong Bảng 3.4. Bảng 3 4 Thang i m ánh giá tác ộng xã hội của ự án chuy n i rừng khộp sang trồng cao su Ký hiệu Tên thông số Đi m ánh giá Dự n 1 Dự n 2 Dự n 3 XH01 Số lao động đƣợc tạo việc làm 2 2 1 XH02 Số lao động là ngƣời dân tộc đƣợc tạo việc làm 2 1 1 XH03 Số tiền đóng góp xây dựng đƣờng giao thông 1 1 1 XH04 Số tiền đóng góp xây dựng trƣờng học 1 1 1 XH05 Số tiền đóng góp xây dựng ệnh viện 1 1 1 XH06 Tình tình tranh chấp về đất đai 1 2 2 XH07 Số ngƣời đƣợc tập huấn, nâng cao nhận thức về trồng cây cao su 2 2 1 Tổng cộng 11 9 8 Kết quả so s nh với mức xếp hạng chỉ số tuyệt đối đ nh gi thành phần x hội tại Bảng 2.2 cho thấy, Công ty Phƣớc Hòa (Dự n 1) có t c động có lợi trung ình, dự n của DNTT Ph t Đạt (Dự n 2) và Công ty Đức Tâm (Dự n 3) có t c động có lợi thấp. Vì vậy, Công ty Cổ phần Cao su Phƣớc Hòa (Dự n 1) cần xem xét lại việc tiếp tục thực hiện c c dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su, dựa trên cơ sở xem xét lại c c tiêu chí chƣa đ p ứng c c mục tiêu. DNTT Ph t Đạt (Dự n 2) và Công ty Đức Tâm (Dự n 3) dừng triển khai dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su. 3.3. K t quả đánh giá tác động về môi trường của 3 dự án theo các thông số đã xây dựng Số liệu về t c động môi trƣờng của 3 dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su trên địa àn tỉnh Đắk Lắk đƣợc trình ày trong Bảng 3.5. Bảng 3 5 Số liệu về môi trường của ự án chuy n i rừng khộp sang trồng cao su Ký hiệu Tên thông số Đơn vị Dự án Dự án Dự án MT01 Diện tích rừng tự nhiên ị ph hủy ha 400 81 100 MT02 Diện tích rừng khộp ị ph hủy ha 400 81 100 MT03 Phù hợp về thổ nhƣỡng mức độ S2 S2 S3 MT04 Phù hợp về điều kiện khí tƣợng mức độ Thích nghi trung bình Thích nghi trung bình Không thích nghi MT05 Số loài động vật hoang d ị xâm hại số loài Tất cả Tất cả Tất cả MT06 Tỷ lệ thực ì đƣợc thu gom, xử lý % 100 100 100 MT07 Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đƣợc thu gom, xử lý % 50 50 50 Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 265 Ký hiệu Tên thông số Đơn vị Dự án Dự án Dự án MT08 Tỷ lệ ao ì phân ón, thuốc ảo vệ thực vật đƣợc thu gom, xử lý % 100 100 0 MT09 Tỷ lệ nƣớc thải sinh hoạt đƣợc thu gom, xử lý % 100 100 0 MT10 Mức độ che phủ % 90 80 20 Dựa vào ộ tiêu chí đ nh gi t c động về môi trƣờng của 3 dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su đ đƣợc xây dựng (Phùng Chí Sỹ, 2018), có thể đ nh gi t c động môi trƣờng của 3 dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su trên địa àn tỉnh Đăk Lắk nhƣ trình ày trong Bảng 3.6. Bảng 3 6 Thang i m ánh giá tác ộng môi trường của ự án chuy n i rừng khộp sang trồng cao su trên ịa àn tỉnh Đắk Lắk Ký hiệu Tên thông số Đi m ánh giá Dự n 1 Dự n 2 Dự n 3 MT01 Diện tích rừng tự nhiên ị ph hủy 1 3 2 MT02 Diện tích rừng khộp ị ph hủy 1 2 2 MT03 Phù hợp về thổ nhƣỡng 2 2 1 MT04 Phù hợp về điều kiện khí tƣợng 2 2 1 MT05 Số loài động vật hoang d ị xâm hại 1 1 1 MT06 Tỷ lệ thực ì đƣợc thu gom, xử lý 3 3 3 MT07 Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đƣợc thu gom, xử lý 2 2 2 MT08 Tỷ lệ ao ì phân ón, thuốc ảo vệ thực vật đƣợc thu gom, xử lý 2 2 1 MT09 Tỷ lệ nƣớc thải sinh hoạt đƣợc thu gom, xử lý 2 2 1 MT10 Mức độ che phủ 3 3 2 Tổng cộng 19 22 16 Kết quả so s nh với mức xếp hạng chỉ số tuyệt đối đ nh gi thành phần môi trƣờng tại Bảng 2.2 cho thấy, dự n của Công ty Phƣớc Hòa (Dự n 1), DNTT Ph t Đạt (Dự n 2) có t c động có lợi trung ình, dự n của Công ty Đức Tâm (Dự n 3) có t c động có lợi thấp. Vì vậy, Công ty Phƣớc Hòa (Dự n 1), DNTT Ph t Đạt (Dự n 2) cần xem xét lại việc tiếp tục thực hiện c c dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su, dựa trên cơ sở xem xét lại c c tiêu chí môi trƣờng chƣa đ p ứng c c mục tiêu. Công ty Đức Tâm (Dự n 3) dừng triển khai dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su. 3.4. K t quả đánh giá tác động tổng h p 3 dự án theo các chỉ số đã xây dựng Kết quả đ nh gi t c động kinh tế, x hội, môi trƣờng của 3 dự n lựa chọn theo hệ thống tiêu chí kinh tế, x hội và môi trƣờng (Phùng Chí Sỹ, 2018) đƣợc trình ày trong Bảng 3.7. 266 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững Bảng 3 7 Kết quả tính chỉ số tuyệt ối tác ộng t ng hợp kinh tế, xã hội, môi trường của ự án TT Tên ự án Chỉ số ánh giá kinh tế Chỉ số ánh giá xã hội Chỉ số ánh giá môi trường Chỉ số ánh giá t ng hợp 1 Công ty Phƣớc Hòa 18 11 19 48 2 DNTN Ph t Đạt 19 9 22 50 3 Công ty Đức Tâm 13 8 16 37 Để có thể so s nh tƣơng đối giữa c c dự n, có thể quy đổi từ chỉ số tuyệt đối sang chỉ số tƣơng đối của mỗi dự n, nhƣ trình ày tại Bảng 3.8. Bảng 3 8 Kết quả tính chỉ số tương ối tác ộng t ng hợp kinh tế, xã hội, môi trường của ự án TT Tên ự án Chỉ số ánh giá kinh tế Chỉ số ánh giá xã hội Chỉ số ánh giá môi trường Chỉ số ánh giá t ng hợp 1 Công ty Phƣớc Hòa 60 52 63 175 2 DNTN Ph t Đạt 63 43 73 179 3 Công ty Đức Tâm 43 38 53 134 Kết quả đ nh gi tổng hợp t c động theo ộ chỉ số về kinh tế, x hội và môi trƣờng của 3 dự n chuyển đổi rừng Khộp sang trồng cao su ở Đăk Lắk đƣợc iểu diễn trực quan thông qua đồ thị ở các Hình 3.1, 3.2 và 3.3. Hình 3.1. Kết quả t ng hợp chỉ số tác ộng tương ối Công ty C phần Cao su Phư c H a Hình 3.2. Kết quả t ng hợp chỉ số tác ộng tương ối oanh nghiệp tư nhân Phát Đạt Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 267 Hình 3.3. Kết quả t ng hợp chỉ số tác ộng tương ối Công ty TNHH Sản xuất–Xây ựng– Thương mại Đức Tâm Kết quả so s nh với mức xếp hạng chỉ số tổng hợp tuyệt đối tại Bảng 2.2 và mức xếp hạng chỉ số tổng hợp tƣơng đối tại Bảng 2.3 cho thấy, 2 dự n của Công ty Phƣớc Hòa (Dự n 1) và DNTT Ph t Đạt (Dự n 2) có t c động có lợi trung ình, dự n của Công ty Đức Tâm (Dự n 3) có t c động có lợi thấp. Vì vậy, Công ty Phƣớc Hòa (Dự n 1) và DNTT Ph t Đạt (Dự n 2) cần xem xét lại việc tiếp tục thực hiện c c dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su, dựa trên cơ sở xem xét lại c c tiêu chí kinh tế, x hội và môi trƣờng chƣa đ p ứng c c mục tiêu. Công ty Đức Tâm (Dự n 3) nên dừng triển khai thực hiện dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su. 4. T LUẬN VÀ I N NGHỊ 4.1. K t luận Để đ nh gi t c động kinh tế, x hội, môi trƣờng cho c c dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su trên địa àn tỉnh Đắk Lắk, c c t c giả đ lựa chọn 3 dự n thuộc Công ty Cổ phần Cao su Phƣớc Hòa, doanh nghiệp tƣ nhân Ph t Đạt và Công ty TNHH Sản xuất–Xây dựng–Thƣơng mại Đức Tâm. Dựa trên cơ sở hệ thống c c thông số và chỉ số đ nh gi t c động tổng hợp về kinh tế, x hội, môi trƣờng của c c dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su trên địa àn tỉnh Đăk Lắk đ đƣợc xây dựng và số liệu điều tra thực tế, c c t c giả đ trình ày kết quả tính to n c c chỉ số tuyệt đối và tƣơng đối đ nh gi t c động kinh tế, x hội, môi trƣờng và đ nh gi tổng hợp cho 3 dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su đ đƣợc lựa chọn. Kết quả tính to n cho thấy, chỉ số tuyệt đối t c động tổng hợp đối với Công ty Phƣớc Hòa và DNTN Phát Đạt, Công ty Đức Tâm tƣơng ứng là 48, 50, 37; chỉ số tƣơng đối đối với 3 công ty là 175, 179, 134 tƣơng ứng. So s nh với mức xếp hạng c c chỉ số cho thấy, 2 dự n của Công ty Phƣớc Hòa và DNTN Ph t Đạt có t c động có lợi trung ình, dự n của Công ty Đức Tâm có tác động có lợi thấp. 4.2. Ki n nghị Công ty Cổ phần Cao su Phƣớc Hòa và DNTT Ph t Đạt cần xem xét lại việc tiếp tục thực hiện c c dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su dựa trên cơ sở xem xét lại c c tiêu chí kinh tế, x hội và môi trƣờng chƣa đ p ứng c c mục tiêu. Công ty TNHH Sản xuất–Xây dựng–Thƣơng mại Đức Tâm nên dừng triển khai thực hiện dự n chuyển đổi rừng khộp sang trồng cao su. Lời cảm ơn C c t c giả xin chân thành cảm ơn Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk, đ cung cấp kinh phí và hợp t c hiệu quả trong qu trình thực hiện đề tài này. 268 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững TÀI LIỆU THAM HẢO 1. Sở Nông nghiệp và Ph t triển nông thôn (NN&PTNT) Đắk Lắk, 2017. B o c o tình hình triển khai thực hiện c c dự n ph t triển nông lâm nghiệp trên địa àn tỉnh Đắk Lắk. UBND tỉnh Đắk Lắk, TP. Buôn Ma Thuột. 2. Phùng Chí Sỹ, 2018. B o c o kết quả đề tài nghiên cứu khoa học tỉnh Đắk Lắk “Nghiên cứu ứng dụng công cụ kinh tế môi trƣờng để đ nh gi t c động của việc trồng cao su trên đất rừng khộp tại tỉnh Đắk Lắk”. UBND tỉnh Đắk Lắk, TP. Buôn Ma Thuột. 3. Thủ tƣớng Chính phủ, 2009. Quyết định số 750/QĐ-TTg, ngày 03/6/2009 về phê duyệt Quy hoạch Ph t triển cao su đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020. Chính phủ Việt Nam, Hà Nội. 4. UBND tỉnh Đắk Lắk, 2014. Quyết định số 2456/QĐ-UBND, ngày 20/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk về phê duyệt Quy hoạch Ph t triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014-2020. UBND tỉnh Đắk Lắk, TP. Buôn Ma Thuột. Abstract INTEGRATED ASSESSMENT OF THE ECONOMIC, SOCIAL AND ENVIRONMENTAL IMPACT OF SOME PROJECTS OF CONVERTING DIPTEROCARP FOREST TO RUBBER PLANTATION IN TERRITORY OF DAK LAK PROVINCE Phung Chi Sy(1), Vu Thanh Nam(1) and Phung Phuong Anh(2) (1) Nguyen Tat Thanh University, Ho Chi Minh City (2) Environmental Technology Centre, Vietnam Association of Conservation of Nature and Environment Using actual survey data and a developed system of parameters and indices to assess the economic, social and environmental impacts for the projects of converting dipterocarp forests to rubber plantations in the territory of Dak Lak province, results for the absolute and relative indices for assessing the economic, social and environmental impacts, and an aggregate assessment were calculated for the 3 selected projects of converting dipterocarp forests to rubber plantations. These findings showed that the absolute aggregate impact index of Phuoc Hoa Rubber Joint Stock Company is 48, Phat Dat Private Enterprise is 50 and Duc Tam Co., Ltd is 37; whereas the relative aggregate index of Phuoc Hoa Rubber Joint Stock Company is 175, Phat Dat Private Enterprise is 179, and Duc Tam Co., Ltd is 134. When compared with the index rating, it shows that the projects of Phuoc Hoa Rubber Joint Stock Company and Phat Dat Private Enterprise have medium possitive impacts, the project of Duc Tam Co., Ltd have low possitive impacts. Therefore, it is recommended that Phuoc Hoa Rubber Joint Stock Company and Phat Dat Private Enterprise should review whether to continue the projects of converting dipterocarp forest to rubber plantations in Dak Lak province by reviewing the parameters which have not met targets; while Duc Tam Co., Ltd should stop their projects of converting dipterocarp forests to rubber plantations. Keywords: Parameters, indeces, integrated assessment, dipterocarp forests.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_tac_dong_tong_hop_kinh_te_xa_hoi_va_moi_truong_cua.pdf