Đề tài Di truyền liên kết với giới tính

Nội dung chính:

I. Khái niệm di truyền liên kết với giới tính

II. Morgan và thí nghiệm trên ruồi giấm

III. Các gene liên kết trên NST X. Di truyền chéo

IV. Các gene liên kết trên NST Y. Di truyền thẳng

V. Các gene liên kết với cả X và Y

VI. Ý nghĩa

 

ppt26 trang | Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 2827 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề tài Di truyền liên kết với giới tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH Giáo viên hướng dẫn LÊ THỊ PHƯƠNG HỒNG Nhóm 7: Hoàng Lê Ngọc Bích Phạm Ngọc Hà Ngô Thị Tú Trinh Trịnh Thị Huyền Trang Nội dung: I.Khái niệm di truyền liên kết với giới tính II.Morgan và thí nghiệm trên ruồi giấm III.Các gene liên kết trên NST X. Di truyền chéo IV.Các gene liên kết trên NST Y. Di truyền thẳng V.Các gene liên kết với cả X và Y VI.Ý nghĩa I.Khái niệm Gene liên kết với giới tính là gene quy định tính trạng thường nhưng nằm trên NST giới tính. Di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng thường được quy định bởi các gene nằm trên NST giới tính. II.Morgan(1866-1945). Thí nghiệm trên ruồi giấm Thomas Hunt Morgan là một nhà phôi học, ở trường Đại học Columbia (Mĩ). Năm 24 tuổi ông nhận được bằng tiến sĩ và năm 25 tuổi được phong giáo sư. Ông nhận giải thưởng Nobel vào năm 1934. Ruồi giấm (Drosophila melanogaster) Đặc điểm: - Nhỏ, thân xám trắng,mắt đỏ. - Chu kì sống ngắn - Các tính trạng biểu hiện rõ ràng - Dễ nuôi -Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=8 Bộ NST của ruồi giấm Thí nghiệm Lai thuận nghịch là phép lai hoán đổi vai trò của cha và mẹ cho nhau. Lai thuận Lai nghịch Gene quy định tính trạng mắt trắng là gene đột biến lặn nằm trên NST X không có alelle tương ứng trên NST Y. Ruồi giấm đực chỉ cần 1 gene lặn là có thể biểu hiện ra kiểu hình mắt trắng Ruồi giấm cái muốn biểu hiện kiểu hình mắt trắng cần có 2 gene lặn nên rất hiếm gặp. Sơ đồ lai a. Lai thuận: P: F1: F2: X w w w w w w w w w w w w w w Sơ đồ lai P: F1: F2: X w w w w w w w w w w w w w w b. Lai nghịch III.Các gen liên kết trên NST X . Di truyền chéo. Di truyền chéo: Một số bệnh di truyền ở người do gene nằm trên NST X : bệnh máu khó đông, mù màu… 50 bệnh và 200 dấu hiệu di truyền gắn với NST X của người đã được biết. Bảng so màu đỏ và lục Tính trạng mọc lông ở vành tai của đàn ông IV.Các gene liên kết trên NST Y. Di truyền thẳng. Nhiễm sắc thể Y chứa ít gen, nhưng nếu có thì được truyền theo dòng đực. Ở người (và nhiều loài khác), sự hiện diện của nhiễm sắc thể Y và đoạn gen trên đó xác định tính trạng nam. Đoạn này nằm ở vùng chuyên hóa của nhiễm sắc thể Y. Di truyền thẳng: IV.Các gene liên kết trên NST Y(tt) Ở loài cá Lebistes, nhiễm sắc thể Y mang gen được gọi là maculatus (tính đực) xác định các đốm sắc tố trên lưng. Kiểu hình này được truyền từ cá cha cho cá con đực và cá cái không có biểu hiện của tính trạng này. VI.Các gen liên kết với cả X và Y: Các gen nằm trên đoạn tương đồng sẽ có sự di truyền liên kết với cả X lẫn Y. Sự di truyền của các gen này ở F1 giống sự di truyền của gen trên NST thường. Nhưng sự kiên kết cả X và Y được phát hiện ở F2, cho thấy tính trạng gắn với giới tính. Ví dụ: gen bb (bobbed) liên kết với giới tính ở Drosophila. Nếu lai ruồi cái XbbXbb với ruồi được hoang dại X+Y+, tất cả thế hệ F1 đều kiểu hình dại X+Xbb và XbbY+. Kết quả này giống với khi lai với các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nhưng sự kiên kết cả X và Y được phát hiện ở F2, cho thấy tính trạng gắn với giới tính: NST thường NST giới tính NST tồn tại thành từng cặp tương đồng nên có sự đóng góp ngang nhau của bố mẹ Kết quả lai thuận nghịch không đổi Vì có những đoạn không tương đồng của NST X và Y nên vai trò đóng góp của bố mẹ là không ngang nhau Kết quả lai thuận nghịch có thể thay đổi So sánh Tính trạng biểu hiện đồng đều ở cả hai giới. Tính trạng được biểu hiện theo quy luật trội lặn, tương tác gen, phân ly độc lập, liên kết gen, hoán vị gen... Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới. Di truyền chéo, di truyền thẳng… VII.Ý nghĩa Nắm được cơ chế xác định giới tính giúp cho ta có thể chủ động điều khiển tỷ lệ đực cái ở đời sau nhằm đưa lại hiệu quả sản xuất cao. Thành công trong thay đổi giới tính nhờ các nhân tố môi trường. Hiểu được nguyên nhân và đề xuất phương pháp phát hiện bệnh di truyền giới tính. Xác định sớm giới tính bằng cách đánh dấu con đực và con cái nhờ các gene bị gây đột biến. Xin Chaân Thaønh Caûm Ôn…!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptdi truyen lien ket gioi tinh.ppt
  • docdi truyen lien ket voi gioi tinh.doc
Tài liệu liên quan