Đê thi đề nghị chọn học sinh giỏi đồng bằng sông Cửu Long năm 2009 môn hóa học

Nhóm p-O2N-C6H4- Nhóm -C6H4-CH2- Nhóm -CH2-C6H11 Nhóm C6H11

hút electron mạnh do hút e yếu đẩy e, làm tăng và -CH3 đẩy e,

có nhóm -NO2 (-I -C) mật độ e trên - Amin bậc II

làm giảm nhiều mật nhóm NH2

độ e trên nhóm NH2

 

doc15 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1391 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Đê thi đề nghị chọn học sinh giỏi đồng bằng sông Cửu Long năm 2009 môn hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo Dục Đào Tạo Long An Trường PTTH Lê Quý Đôn ĐÊ THI ĐỀ NGHỊ CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2009 MÔN HÓA HỌC Thời gian : 180 phút Câu 01 : ( 2,5 đ ) Hai nguyên tố A , B trong cấu electron có electron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử sau : A ( n = 2 ; l = 1 ; m = -1 ; s = - ½ ) B ( n = 3 ; l = 1 ; m = 0 ; s = - ½ ) 1. / Viết cấu hình electron và xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn 2../ Viết công thức cấu tạo của các hợp chất trong công thức phân tử có chứa 3 nguyên tố A . B và hidro . Cho biết loại liên kết hóa học trong phân tư của các hợp chất tìm thấy 3./. So tính axit của các hơp chất trên . Câu 02 : ( 3 ,0đ )1./ Nêu ý nghĩa của hằng số Kb bazơ . Hai chất NH3 và C6H5NH2 chất nào có hằng số Kb lớn hơn ? tại sao ? 2./ Dung dịch NH3 1M có a = 0,43 % . tính hằng số Kb và pH của dung dịch đó 3./ Cho dung dịch axit CH3COOH 0,1M , biết Ka = 1,75 .10-5 , log KCH3COOH = -4,757 . Tính nồng độ các ion trong dung dich và tính pH dung dịch . 4./ Tính độ điện li của axit axetic trong dung dịch 0,01 M , nếu trong 500 ml dung dịch có 3,13.1021 hạt (phân tử và ion ) Câu 03 : ( 2 , đ ) 1./ Cho biết sinh nhiệt chuẩn thức ( ∆Ho ) của ( O3 ) khí = +34Kcal/mol , ( ∆Ho ) của ( CO2 ) khí = -94,05 Kcal/mol ( ∆Ho ) của ( NH3 ) khí = -11,04 Kcal/mol ( ∆Ho ) của ( HI ) khí = + 6,2Kcal/mol a./ Sắp xếp theo thứ tự tính bền tăng dần của các đơn chất hợp chất : O3 , CO2 ,NH3 ,và HI giải thích ?. b./ Tính năng lượng liên kết E N-N ,biết EH-H = 104Kcal/mol và EN-H = 93 Kcal/mol 2./ Cho phản ứng : H2O ( k ) + CO ( k ) H2 ( k ) + CO2 ( k ) Tính Ho298oK và Eo 298oK biết rằng H o 298oK cuả CO2 ( k ); H2O ( k ) , CO ( k ) lần lượt là -94,05 , - 57,79 ; - 26,41 Kcal/ mol Câu 04 ( 2 đ ) 1. Các chất freon gây ra hiện tượng " lỗ thủng ozon ". Cơ chế phân hủy ozon bởi freon (ví dụ CF2Cl2) được viết như CF2Cl2 Cl + CF2Cl (a) O3 + Cl O2 + ClO (b) O3 + ClO O2 + Cl (c) Giải thích tại sao một phân tử CF2Cl2 có thể phân hủy hàng chục ngàn phân tử ozon? Trong khí quyển có một lượng nhỏ khí metan. Hiện tượng gì xảy ra đồng thời với hiện tượng " lỗ thủng ozon "? Giải thích.? 2. Ở 8200C hằng số cân bằng Kp của các phản ứng như sau: CaCO3 (tt) CaO (tt) + CO2 (k) K1 = 0,2 C gr + CO2(k) 2CO (k) K2 = 2 Cho 1 mol CaCO3 và 1 mol C vào bình chân không dung tích 22,4 lít duy trì ở 8200C. a. Tính số mol các chất khi cân bằng. b. Ở thể tích nào của bình thì sự phân hủy CaCO3 là hoàn toàn. Câu 5: (2đ) 1. Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch bị mất nhãn: AlCl3, NaCl, KOH, Mg(NO3)2, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3. Dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết mỗi dung dịch. Viết các phương trình phản ứng (nếu có). 2. Kim loại A phản ứng với phi kim B tạo hợp chất C màu vàng cam. Cho 0,1 mol hợp chất C phản ứng với CO2 (dư) tạo thành hợp chất D và 2,4 gam B. Hòa tan hoàn toàn D vào nước, dung dịch D phản ứng hết 100 ml dung dịch HCl 1 M giải phóng 1,12 l khí CO2 (đktc). Hãy xác định A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết hợp chất C chứa 45,07 % B theo khối lượng; hợp chất D không bị phân tích khi nóng chảy. Câu 06 ( 2 đ ) 1/. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các chất trong từng dãy sau: b) a) Axit: benzoic, phenyletanoic, 3-phenylpropanoic, xiclohexyletanoic, 1-metylxiclohexan-cacboxylic. 2./ Sắp xếp sự tăng dần tính bazơ (có giải thích) của các chất trong từng dãy sau: CH3-CH(NH2)-COOH, CH2=CH-CH2-NH2, CH3-CH2-CH2-NH2, CHºC-CH2-NH2 . -NH-CH3 , -CH2-NH2 , C6H5-CH2-NH2, p-O2N-C6H4-NH2. Câu 7 (2,5 điểm): Hợp chất hữu cơ A chứa 79,59 % C; 12,25 % H; còn lại là O chỉ chiếm một nguyên tử trong phân tử. Ozon phân A thu được HOCH2CH=O ; CH3[CH2]2COCH3 và CH3CH2CO[CH2]2CH=0. Nếu cho A tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 rồi mới ozon phân sản phẩm chính sinh ra thì chỉ thu được hai sản phẩm hữu cơ, trong số đó có một xeton. Đun nóng A với dung dịch axit dễ dàng thu được sản phẩm B có cùng công thức phân tử như A, song khi ozon phân B chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất. 1. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A. 2. Tìm công thức cấu tạo của B và viết cơ chế phản ứng chuyển hoá A thành B. Câu 8: (2 điểm) 1./ a.). Khi thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1mol phenylalanin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các dipeptit Ala-Gly, Gly-Ala mà không thấy có Phe-Gly. Xác định công thức cấu tạo của pentapeptit b). Giải thích và viết phương trình phản ứng khi: - Cho glyxin vào nước cất thấy dung dịch thu được có pH<7 - Nếu thêm HCl vào dung dịch glyxin cho dến pH = 1 - Nếu thêm NaOH vào dung dịch glyxin cho đến pH = 11 2./. Cho các aminoaxit: - alamin, - alamin, axit 4-aminobutanoic. Cho các giá trị pK : 4,03; 2,35; 3,55; 9,87; 10,24; 10,56. Hãy gắn các giá trị pK này vào các vị trí thích hợp của các aminoaxit cho trên. Câu 9: (2, điểm) Oxi hoá 150 mg amilozơ bởi NaIO4 thu được 0,0045 mmol axit fomic. Tính số lượng trung bình các gốc glucozơ trong phân tử amilozơ; biết rằng khi oxi hoá 1 mol amilozơ bằng NaIO4, số gốc glucozơ đầu mạch tạo ra 1 mol axit fomic, số gốc glucozơ cuối mạch tạo ra 2 mol axit fomic. Viết sơ đồ các phương trình phản ứng xảy ra. Viết sơ đồ các phương trình phản ứng chuyển D-glucozơ thành L-gulozơ có công thức bên. Hết HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009 Câu 1 : Hai nguyên tố A , B trong cấu electron có electron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử sau : A ( n = 2 ; l = 1 ; m = -1 ; s = - ½ ) B ( n = 3 ; l = 1 ; m = 0 ; s = - ½ ) 1./ Viết cấu hình electron và xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn 2./Viết công thức cấu tạo của các hợp chất trong công thức phân tử có chứa 3 nguyên tố A . B và hidro . Cho biết loại liên kết hóa học trong phân tử của các hợp chất tìm thấy 3././So tính axit của các hơp chất trên . Đáp án câu 1( 2,5 đ ) 1./ Nguyên tố A n = 2 ; lớp 2 ; l = 1 : phân lớp p ; m=-1 obitan px ; s= -1/2 electron cuối ở px Vậy A có cấu hình electron 1s2 2s2 2p4 ; nguyên tố A có số thứ tự 8 chu kì 2 ;nhóm VIA là Oxi Tương tự Nguyên tố B có thứ tụ là 17 , chukì 3 nhóm VIIA là clo (1 đ) 2. Có 4 hớp chất chứa Clo , Oxi và hidro là HClO ; HClO2 ; HClO3 ; HClO4 . H – O – Cl liên kết O – H cộng hóa trị có cực Liên kết O – Cl cộng hóa trị có cực . H – O – Cl ®O 2 liên kết cộng hóa trị có cực và 1 liên kết cho nhận H – O _ Cl ®O 2 liên kết cộng hóa trị ¯ 2 liên kết cho nhận O O ­ H – O - Cl ® O 2 liên kết cộng hóa trị có cực ¯ 3 liên kết cho nhận . O ( 1 đ ) 3 . Tính axit tăng dần HOCl < HCLO2 < HClO3 < HClO4 ( 0,5 đ) Giải thích : khi điện tìch dương của clo tăng dần làm cho bán kính của nguyên tử trung tâm giãm , do đó khả năng kéo cặp electron tự do của nguyên tử oxi của liên kết O – H về phía nguyên tử trung tâm tăng làm tăng sự phân cựccủa liên kết O –H , kh3a năng phân li liên kết nầycàng dễ nên tính axit tăng HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009 Câu 2 : 1./ Nêu ý nghĩa của hằng số Kb bazơ . Hai chất NH3 và C6H5NH2 chất nào có hằng số Kb lớn hơn ? tại sao ? 2./ Dung dịch NH3 1M có a = 0,43 % . tính hằng số Kb và pH của dung dịch đó 3./ Cho dung dịch axit CH3COOH 0,1M , biết Ka = 1,75 .10-5 , log KCH3COOH = -4,757 . Tính nồng độ các ion trong dung dich và tính pH dung dịch . 4./ Tính độ điện li của axit axetic trong dung dịch 0,01 M , nếu trong 500 ml dung dịch có 3,13.1021 hạt (phân tử và ion ) Đáp án câu 2 : ( 3 đ ) 1 . ( 1 đ) Hằng số Kb cho biết mức độ điện ly của bazơ trong dung dịch Kb càng lớn tính bazơ càng mạnh . Phân tử C6H5NH2 có nhóm thế C6H5 hút electron làm giãm mật độ electron ở nguyên tử N nên có tính bazơ yếu hơn NH3 Vậy Kb (NH3 ) > Kb ( C6H5NH2) . 2./ ( 1 đ ) NH3 + H2O « NH4+ + OH- 1M Cân bằng (1 –x ) x x = = 0,0043 x = 4,3 .10-3 ; Kb = @ = 1,85 .10-5 [ H+] = = 0,23 .10-11 pH = -log ( 0,23 .10-11 ) = 11,64 3./ ( 1, đ ) CH3COOH « CH3COO- + H+ ban đầu CM điện I(i Ca Ca Ca cân bằng C - Ca Ca Ca K a = = = = vì a nhỏ nên ( 1- a ) = 1 Ka = Ca2 Þ Ca = . [H+] = = = 1,323.10-3 pH = -lg[H+] = 2,88 hoặc pH = (-lgKa -lg10- 1) = (4,757 + 1) = 2,88 Điện li a Ka = Ca2 a = = = 1,32.10-2 hay 1,32%. 4) (1, đ ) CH3COOH Û CH3COO- + H+ x mol x mol x mol 1l dung dịch axit có 2 x 3,13 .1021 hạt = 6.26 .1021.hạt Gọi x là số mol phân tử CH3COOH đã phân li trong 1 lít dung dịch . Lúc đó x là số ion H+ cũng la số ion CH3COO- . 1 mol CH3COOH có 6,02 . 1023 phân tử, 0,01 M có 6,02 1021 phân tử . Khi đó số phân tử CH3COOH còn lại không phân li là 6,02 1021 – x Ta có : 6,02 . 1021 -x + 2x = 6,26 . 1021 x = 0,24 .1021 Độ điện li a = x 100 = 3,99% HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009 Câu 03 : ( 2 , đ ) 1./ Cho biết sinh nhiệt chuẩn thức ( ∆Ho ) của ( O3 ) khí = +34Kcal/mol , ( ∆Ho ) của ( CO2 ) khí = -94,05 Kcal/mol ( ∆Ho ) của ( NH3 ) khí = -11,04 Kcal/mol ( ∆Ho ) của ( HI ) khí = + 6,2Kcal/mol a./ Sắp xếp theo thứ tự tính bền tăng dần của các đơn chất hợp chất : O3 , CO2 ,NH3 ,và HI giải thích ?. b./ Tính năng lượng liên kết E N-N ,biết EH-H = 104Kcal/mol và EN-H = 93 Kcal/mol 2./Cho phản ứng : H2O ( k ) + CO ( k ) ⇄ H2 ( k ) + CO2 ( k ) Tính Ho298oK và Eo 298oK biết rằng H o 298oK cuả CO2 ( k ); H2O ( k ) , CO ( k ) lần lượt là -94,05 , - 57,79 ; - 26,41 Kcal/ mol Đáp án 1./ ( 1 đ ) a./ Vì sinh nhiệt càng âm tức năng lượng càng tỏa nhiệt ra nhiều thì hợp chất càng bền . Do đó thứ tự độ bền tăng dần là : O3 < HI < NH3 < CO2 b./ Xét phản ứng N2 + 3H2 ⇄ 2NH3 thì ∆H Pư = 2.-11,04Kcal Ta có : E N-N + 3 x E H-H - 2 x E N-H = 2 x -11,04 Suy ra E N-N = - 22,08 – (3 . 104 -6 . 93 ) = 223,92 Kcal/mol 2./ ( 1 đ ) a) Tính Ho 298oK Ho = Ho CO2 - Ho H2O - Ho CO = -94,05 - ( -57,79 ) - ( - 26,41 ) = -9,85Kcal ( 0,5 ) b) Tính Eo 298oK Ta có Ho = Eo + RTn với n = 2 - 2 = 0 Vậy Ho = Eo = -9,85Kcal ( 1 đ ) HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009 Câu 04 ( 2 đ ) 1. Các chất freon gây ra hiện tượng " lỗ thủng ozon ". Cơ chế phân hủy ozon bởi freon (ví dụ CF2Cl2) được viết như CF2Cl2 Cl + CF2Cl (a) O3 + Cl O2 + ClO (b) O3 + ClO O2 + Cl (c) Giải thích tại sao một phân tử CF2Cl2 có thể phân hủy hàng chục ngàn phân tử ozon? Trong khí quyển có một lượng nhỏ khí metan. Hiện tượng gì xảy ra đồng thời với hiện tượng " lỗ thủng ozon "? Giải thích.? 2. Ở 8200C hằng số cân bằng Kp của các phản ứng như sau: CaCO3 (tt) CaO (tt) + CO2 (k) K1 = 0,2 C gr + CO2(k) 2CO (k) K2 = 2 Cho 1 mol CaCO3 và 1 mol C vào bình chân không dung tích 22,4 lít duy trì ở 8200C. a. Tính số mol các chất khi cân bằng. b. Ở thể tích nào của bình thì sự phân hủy CaCO3 là hoàn toàn. Đáp án 1. Phản ứng phân hủy ozon là phản ứng dây chuyền theo cơ chế gốc. Nguyên tử Cl sinh ra ở phản ứng (c) lại tiếp tục tham gia ở phản ứng (b), quá trình đó được lập đi lập lại hàng chục ngàn lần. Do đó mỗi phân tử CF2Cl2 có thể phân hủy hàng chục ngàn phân tử ozon(O3). (0,5 điểm) Trong khí quyển có một lượng nhỏ metan. Đồng thời với hiện tượng " lỗ thủng ozon " là hiện tượng " mưa axit " do: CH4 (khí quyển )+ Cl HCl + CH3 ( 0,5 đ ) 2.( 1,5 đ ) a. K1=PCO2 = 0,2 atm K2 = Do đó PCO = = 0, 632 atm Gọi x,y là số mol CaCO3 và CO2 đã phản ứng. Từ đó suyra số mol các chất ở trạng thái cân bằng là: CaCO3 CaO CO2 C CO CO2 P .V P .V 1 - x x x - y 1 - y 2y CO RT RT x - y = 0,05 mol CO2; 2y = 0,158 mol CO C CaCO3 CaO n = 0,129 mol ; n = 0,871mol ; n = 0,921 mol ( 1 đ ) b. Sự phân hủy hoàn toàn thì x = 1 0,632V = 2yRT CO CO2 n = (1- y) mol và n = 2y (mol).Áp suất CO2 và CO không đổi. giải hai phương trình ta được V 173,69 lít nên: 0,2V = (1 -y)RT ( 0,5 đ ) HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009 Câu 5: (2đ) 1. Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch bị mất nhãn: AlCl3, NaCl, KOH, Mg(NO3)2, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3. Dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết mỗi dung dịch. Viết các phương trình phản ứng (nếu có). 2. Kim loại A phản ứng với phi kim B tạo hợp chất C màu vàng cam. Cho 0,1 mol hợp chất C phản ứng với CO2 (dư) tạo thành hợp chất D và 2,4 gam B. Hòa tan hoàn toàn D vào nước, dung dịch D phản ứng hết 100 ml dung dịch HCl 1 M giải phóng 1,12 l khí CO2 (đktc). Hãy xác định A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết hợp chất C chứa 45,07 % B theo khối lượng; hợp chất D không bị phân tích khi nóng chảy. Lời giải: 1. ( 1 đ ) Có thể dùng thêm phenolphtalein nhận biết các dung dịch AlCl3, NaCl, KOH, Mg(NO3)2, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3. * Lần lượt nhỏ vài giọt phenolphtalein vào từng dung dịch. - Nhận ra dung dịch KOH do xuất hiện màu đỏ tía. * Lần lượt cho dung dịch KOH vào mỗi dung dịch còn lại: - Dung dịch AgNO3 có kết tủa màu nâu Ag+ + OH– ® AgOH ¯ ; (hoặc 2Ag+ + 2OH– ® Ag2O + H2O) - Dung dịch Mg(NO3)2 có kết tủa trắng, keo Mg2+ + 2OH– ® Mg(OH)2 ¯ - Các dung dịch AlCl3, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2 đều có chung hiện tượng tạo ra kết tủa trắng, tan trong dung dịch KOH (dư). Al3+ + 3OH– ® Al(OH)3 ¯ ; Al(OH)3 ¯ + OH– ® AlO2– + 2H2O Pb2+ + 2OH– ® Pb(OH)2 ¯ ; Pb(OH)2¯ + OH– ® PbO2– + 2H2O Zn2+ + 2OH– ® Zn(OH)2 ¯ ; Zn(OH)2¯ + OH– ® ZnO2– + 2H2O - Dung dịch NaCl không có hiện tượng gì - Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra dung dịch AlCl3 do tạo ra kết tủa trắng Ag+ + Cl – ® AgCl ¯ - Dùng dung dịch NaCl nhận ra dung dịch Pb(NO3)2 do tạo ra kết tủa trắng Pb2+ + 2 Cl – ® PbCl2 ¯ - còn lại là dung dịch Zn(NO3)2. 2. ( 1 đ ) nHCl = 0,1 mol ; nCO2 = 0,05 mol Dung dịch D phản ứng hết 0,1 mol HCl giải phóng khí CO2 ® = = suy ra hơp chất D là muối cacbonat kim loại. hơp chất D không bị phân tích khi nóng chảy, vậy D là cacbonat kim loại kiềm. 2 H+ + CO32- = H2O + CO2 C + CO2 = D + B ® C là peroxit hay superoxit, B là oxi. Đặt công thức hoá học của C là AxOy . Lượng oxi trong 0,1 mol C (AxOy ) là 16 x 0,05 + 2,4 = 3,2 (g); mC = = 7,1 gam Mc = 7,1 : 0,1 = 71 (g/mol). mA trong C = 7,1 - 3,2 = 3,9 (g). x : y = ® MA = 39 (g). Vậy A là K ; B là O2 ; C là KO2 ; D là K2CO3 Các phương trình phản ứng: K + O2 ® KO2 4 KO2 + 2 CO2 ® 2 K2CO3 + 3O2 ­ K2CO3 + 2 HCl ® 2 KCl + H2O + CO2 ­ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009 Câu 9: (2, điểm) 1.Oxi hoá 150 mg amilozơ bởi NaIO4 thu được 0,0045 mmol axit fomic. Tính số lượng trung bình các gốc glucozơ trong phân tử amilozơ; biết rằng khi oxi hoá 1 mol amilozơ bằng NaIO4, số gốc glucozơ đầu mạch tạo ra 1 mol axit fomic, số gốc glucozơ cuối mạch tạo ra 2 mol axit fomic. Viết sơ đồ các phương trình phản ứng xảy ra. 2 Viết sơ đồ các phương trình phản ứng chuyển D-glucozơ thành L-gulozơ có công thức bên. Đápán 1. ( 1 đ )(a) Số lượng trung bình các gốc glucozơ trong phân tử amilozơ : (C6H10O5)n 3HCOOH Þ Þ Þ (b) Phương trình phản ứng: 2 Sơ đồ chuyển hóa ( 1 đ ) HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009 Câu 06 ( 2 đ ) 1. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các chất trong từng dãy sau: b) a) Axit: benzoic, phenyletanoic, 3-phenylpropanoic, xiclohexyletanoic, 1-metylxiclohexan-cacboxylic. Sắp xếp sự tăng dần tính bazơ (có giải thích) của các chất trong từng dãy sau: CH3-CH(NH2)-COOH, CH2=CH-CH2-NH2, CH3-CH2-CH2-NH2, CHºC-CH2-NH2 . -NH-CH3 , -CH2-NH2 , C6H5-CH2-NH2, p-O2N-C6H4-NH2. Hướng dẫn giải: 1. ( 1 đ )a) Các gốc hiđrocacbon có hiệu ứng +I lớn thì Ka giảm và -I lớn thì Ka tăng b) Vì: - I1 < - I2 nên (C) có tính axit lớn hơn (D). (A) và (B) có N nên tính axit lớn hơn (D) và (C) (A) có liên kết hiđro nội phân tử làm giảm tính axit so với (B). 2./ ( 1 đ )Sắp xếp sự tăng dần tính bazơ (có giải thích) của các chất trong từng dãy sau: CH3-CH(NH2)-COOH, CH2=CH-CH2-NH2, CH3-CH2-CH2-NH2, CHºC-CH2-NH2 . -NH-CH3 , -CH2-NH2 , C6H5-CH2-NH2, p-O2N-C6H4-NH2. 2 .( 1 đ )Trật tự tăng dần tính bazơ : CH3-CH-COOH < CHºC-CH2-NH2 < CH2=CH-CH2-NH2 < CH3-CH2-CH2-NH2 NH2 Tồn tại ở dạng Độ âm điện CSP > CSP2 > CSP3 ion lưỡng cực (b) O2N- -NH2 < -CH2-NH2 < -CH2-NH2 < -NH-CH3 (A) (B) (C) (D) Nhóm p-O2N-C6H4- Nhóm -C6H4-CH2- Nhóm -CH2-C6H11 Nhóm C6H11 hút electron mạnh do hút e yếu đẩy e, làm tăng và -CH3 đẩy e, có nhóm -NO2 (-I -C) mật độ e trên - Amin bậc II làm giảm nhiều mật nhóm NH2 độ e trên nhóm NH2 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009 Câu 7 (2,5 điểm): Hợp chất hữu cơ A chứa 79,59 % C; 12,25 % H; còn lại là O chỉ chiếm một nguyên tử trong phân tử. Ozon phân A thu được HOCH2CH=O ; CH3[CH2]2COCH3 và CH3CH2CO[CH2]2CH=0. Nếu cho A tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 rồi mới ozon phân sản phẩm chính sinh ra thì chỉ thu được hai sản phẩm hữu cơ, trong số đó có một xeton. Đun nóng A với dung dịch axit dễ dàng thu được sản phẩm B có cùng công thức phân tử như A, song khi ozon phân B chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất. 1. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A. 2. Tìm công thức cấu tạo của B và viết cơ chế phản ứng chuyển hoá A thành B. Hướng dẫn giải: 79,59 12 12,25 1 8,16 16 1. ( 1 d ) : : = 13 : 24 : 1 A có công thức phân tử C13H24O. Từ sản phẩm ozon phân tìm ra 2 công thức cấu tạo có thể phù hợp: CH3CH2CH2C=CHCH2CH2C=CHCH2OH; CH3 CH2CH3 (A1) CH3CH2CH2C = C -CH2CH2CH=CHCH2OH (A2 | | H3C CH2CH3 Br2 1 : 1 Từ phản ứng brom hoá rồi ozon phân suy ra (A1) phù hợp, vì: CH3CH2CH2C=CH CH2CH2C=CHCH2OH ozon phân (A1) CH3 CH2CH3 CH3CH2CH2CBrCHBrCH2CH2C=CHCH2OH xeton + O=CHCH2OH Br2 1 : 1 CH3 CH2CH3 CH3CH2CH2C = CCH2CH2CH=CHCH2OH ozon phân (A2) H3C CH2CH3 CH3CH2CH2CBrCBrCH2CH2CH=CHCH2OH anđehit + O=CHCH2OH H3C CH2CH3 Tên của A: 3-etyl-7-metylđeca-2,6-đien-1-ol 2.( 1 đ ) B phải là hợp chất mạch vòng có chứa 1 nối đôi trong vòng. B sinh ra từ A do phản ứng đóng vòng: (A) (B) HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC ĐBSCL2009 Câu 8: (2 điểm) 1./ a.). Khi thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1mol phenylalanin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các dipeptit Ala-Gly, Gly-Ala mà không thấy có Phe-Gly. Xác định công thức cấu tạo của pentapeptit b). Giải thích và viết phương trình phản ứng khi: - Cho glyxin vào nước cất thấy dung dịch thu được có pH<7 - Nếu thêm HCl vào dung dịch glyxin cho dến pH = 1 - Nếu thêm NaOH vào dung dịch glyxin cho đến pH = 11 2./. Cho các aminoaxit: - alamin, - alamin, axit 4-aminobutanoic. Cho các giá trị pK : 4,03; 2,35; 3,55; 9,87; 10,24; 10,56. Hãy gắn các giá trị pK này vào các vị trí thích hợp của các aminoaxit cho trên. Câu 8: (2đ) 1./ 9( 1,5 ) A) Từ Ala-Gly và Gly-AlaGly ở giữa (…Ala-Gly-Ala…) hoặc Ala ở giữa (…Gly-Ala-Gly…), mà đề cho được 1mol alanin Ala phải ở giữa 2 nhóm Gly. Và không thấycó Phe-Gly Phe không đứng trước Gly. Vậy pentapeptit đó là: Gly-Gly-Ala-Gly-Phe B). Ở trạng thái rắn glyxin ở dạng lưỡng cực H3N+ - CH2 - COO-. Khi hoà tan vào nước có phản ứng tạo ra 1 lượng nhỏ H3O+ như sau: H3N+-CH2-COO- + H2O ⇄ H2N-CH2-COO- + H3O+ (1) Dd có pH< 7 pH =1 , môi trường axit mạnh cân bằng (1) chuyển sang trái ở dạng : H3N+-CH2-COOH pH = 11 , môi trường kiềm mạnh cân bằng (1) chuyển sang phải ở dạng H2N-CH2-COO- b2./ ( ( 0,5 đ ) Cho các aminoaxit: - alamin, - alamin, axit 4-aminobutanoic. Cho các giá trị pK : 4,03; 2,35; 3,55; 9,87; 10,24; 10,56. Hãy gắn các giá trị pK này vào các vị trí thích hợp của các aminoaxit cho trên. .CH3- CH- COO - ; CH2- CH2- COO- ; CH2- CH2- CH2-COO- | 2,35 | 3,55 | 4,03 NH3 + NH3 + NH3+ 9,87 10,24 10,56

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLong an 0809.doc
Tài liệu liên quan