Đề thi thử môn Sinh học

PHẦN 1. DI TRUYỀN HỌC

1. Cơ chế di truyền và Biến dị (9 câu) Biết (3 câu)

Câu 1. Phát biểu nào dưới đây về đột biến gen là chính xác:

A. Xuất hiện chủ yếu trong quá trình tự sao của vật chất di truyền.

B. Có tần số đột biến tự nhiên lớn, có thể thay đổi tần số alen 1 locus một cách nhanh chóng.

C. Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

D. Có giá trị là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa tương đương đột biến

 

docx40 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 712 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề thi thử môn Sinh học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
riển của sự sống trên trái đất, nhiều thời điểm sự biến đổi địa chất và khí hậu làm tuyệt diệt hàng loạt các loài sinh vật. Sau những thời kỳ đó là thời kỳ bùng nổ số lượng các loài sinh vật mới. Câu 38.Loài A có thể sống trong điều kiện nhiệt độ từ -500C đến 300C, loài B có thể sống trong điều kiện nhiệt độ từ 220C đến 280C. Giá trị 280C được gọi là: Khoảng thuận lợi đối với loài B B. Khoảng chống chịu đối với loài B C. Giới hạn dưới đối với loài B D. Giới hạn trên đối với loài B Câu 39.Cho đồ thị mức độ sống sót của sinh vật như hình trong đó I, II và III là ba quần thể sinh vật. Quần thể II có đặc điểm: Mức tử vong thấp ở giai đoạn còn non và giai đoạn trưởng thành. Mức tử vong thấp ở giai đoạn còn non và cao ở giai đoạn trưởng thành Mức tử vong giống nhau ở giai đoạn còn non và giai đoạn trưởng thành Mức tử vong cao ở giai đoạn còn non và thấp ở giai đoạn trưởng thành Câu 40.Ở một loài hoa, tính trạng màu cánh hoa được chi phối bởi 1 locus 2 alen trội lặn không hoàn toàn. Một locus khác quy định tính trạng kiểu hoa gồm 2 alen, alen trội quy định hoa kép, alen lặn quy định hoa đơn (trội lặn hoàn toàn). Có tối đa bao nhiêu phép lai cho kết quả: Màu sắc hoa phân ly theo tỷ lệ 1:1 còn kiểu hoa là đồng tính? A. 12 B. 6 C. 4 D. 8 Câu 41.Ở ruồi giấm, tiến hành lai P thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ 56,25% mắt đỏ, cánh dài: 18,75% mắt đỏ, cánh cụt: 18,75% mắt trắng, cánh dài: 6,25% mắt trắng, cánh cụt, trong đó những cá thể mắt trắng đều là con đực. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, quy luật di truyền chi phối là Hai cặp gen quy định 2 tính trạng thường, phân ly độc lập. Hai cặp gen quy định 2 tính trạng trên một cặp NST thường, hoán vị 50% Hai cặp gen quy định 2 tính trạng, 1 cặp nằm trên NST thường, một cặp trên X Hai cặp gen quy định 2 tính trạng cùng nằm trên X, tần số hoán vị 50% Câu 42.N hững động vật sống trong vùng ôn đới, số lượng cá thể trong quần thể thường tăng nhanh vào mùa xuân hè chủ yếu phụ thuộc trực tiếp vào điều kiện nào sau đây? Cường độ chiếu sáng ngày một tăng. Bố mẹ chăm sóc và bảo vệ con tốt hơn. Cường độ hoạt động của động vật ăn thịt còn ít. Nguồn thức ăn trở nên giàu có. Câu 43.Tre là loài rất dễ mọc thành rừng, khi hình thành rừng tre các loài thực vật khác rất khó phát triển cùng và bị suy giảm số lượng. Khi nói về hiện tượng này, có thể đưa ra một số luận điểm: (1). Khống chế sinh học (2) Suy giảm đa dạng sinh học (3) Quá trình xảy ra trong 1 quần thể. (4) Chỉ xảy ra giữa 2 loài đối kháng (5) Tre là loài khí sinh (6) Gia tăng độ đa dạng di truyền quần xã Số lượng luận điểm đúng trong số 6 luận điểm trên: A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 44. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc về đặc trưng cấu trúc của quần xã? Rừng mưa nhiệt đới có 3 tầng cây gỗ lớn, 1 tầng cây bụi, 1 tầng cỏ - dương xỉ. Biển có 2 vùng lớn : Ven bờ và vùng xa khơi với các thành phần sinh vật khác nhau Ở một số loài chim con non chỉ ăn sâu bọ, khi trưởng thành chỉ ăn quả chín Trong ao có một số con cá chỉ kiếm ăn ở mặt đáy những con khác chỉ kiếm ăn ở tầng nước trên Câu 45.Phép lai nào sau đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất? Ab Dd x aB AB Dd ab  Có hoán vị gen ở cả hai giới. AB Dd x ab AB Dd ab  có hoán vị gen ở cả hai giới. AaBbDd x AaBbDd Không có phép lai nào. Câu 46.Trong phép lai ruồi cái mắt cam thuần chủng với ruồi đực mắt cam được F1 đồng loạt mắt đỏ. Ở F2 có sự phân ly: Ruồi cái: 3 đỏ: 1 cam và Ruồi đực: 3 đỏ: 5 cam Quy luật di truyền chi phối trường hợp trên là Tương tác bổ trợ giữa hai gen cùng quy định mắt màu cam, các gen nằm trên NST giới tính Y. Tương tác bổ trợ giữa hai gen cùng quy định một tính trạng nhưng nằm ở các NST khác nhau trong đó có NST giới tính X. Tương tác bổ trợ của các gen nằm trên NST giới tính, có thể trên X hoặc trên Y. Các gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X. Câu 47.Màu của quả ớt là một tính trạng được chi phối bởi một gen hai alen. A quy định màu đỏ, a quy định màu vàng. Ở một quần thể ớt, cấu trúc di truyền của quần thể đối với tính trạng màu quả như sau: 0,4AA; 0,3Aa; 0,3aa. Cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào sau 3 thế hệ ngẫu phối? A. 0,2025AA; 0,495Aa; 0,3025aa B. 0,4AA; 0,3Aa; 0,3aa C. 0,3025AA; 0,495Aa; 0,2025aa D. 0,55A; 0,45a Câu 48.Trong một quần thể người Mỹ gốc Phi, tỷ lệ người có bệnh hồng cầu hình liềm là 1/10000. Tỷ lệ người mang alen gây bệnh trong quần thể nói trên là: A. 1,99% B. 1% C. 99% D. 0,01% Câu 49.Ở một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả 280 cây cao, hoa đỏ; 80 cây thấp, hoa trắng; 20 cây cao, hoa trắng; 20 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. K iểu gen F1 và tần số hoán vị gen là: A.x ; f hoán vị 20%, ở cả hai giới B. x ; f hoán vị 20%, ở cả hai giới C.x ; f hoán vị 20%, ở 1 giới D. x ; f hoán vị 20%, ở 1 giới Câu 50.Sự phát triển kinh tế bằng mọi giá sẽ dẫn đến khủng hoảng, cần phải tiến hành quá trình phát triển bền vững, vậy phát triển bền vững là Việc sử dụng nguồn tài nguyên phục vụ cho phát triển kinh tế, xã hội theo cách thức khai thác lần lượt từng nguồn tài nguyên chứ không khai thác cùng lúc các loại tài nguyên. Sự phát triển kinh tế dựa trên việc khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên đồng thời giữ cho môi trường trong sạch Sự phát triển kinh tế dựa trên nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có, không đi nhập tài nguyên của các nước khác. Sự phát triển nhằm thỏa mãn các nhu cầu của thế hệ hiện tại, nhưng không ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. 1.B 6.B 11.B 16.C 21.B 26.C 31.C 36.C 41.C 46.B 2.B 7.D 12.B 17.B 22.A 27.A 32.D 37.A 42.D 47.C 3.A 8.D 13.C 18.A 23.A 28.B 33.B 38.D 43.A 48.A 4.D 9.D 14.C 19.A 24.A 29.A 34.A 39.C 44.C 49.D 5.C 10.B 15.A 20.C 25.A 30.C 35.D 40.A 45.D 50.D ĐỀ THI TỰ LUYỆN SỐ 04 Giáo viên: NGUYỄN THÀNH CÔNG Đây là đề thi số 04 thuộc khoá LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công). Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần làm t rước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi t iết trong video bài giảng (phần 1, phần 2 và phần 3). Câu 1. Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, hiện tượng nào khiến cho năng lư ợng thoát khỏi giới hữu sinh? Rụng lá xuống đất B. Hô hấp C. Ăn thực vật D. Ăn động vật Câu 2. Một tế bào sinh dưỡng (2n = 24) tiến hành quá trình nguyên phân liên tiếp 3 đợt, ở đợt nguyên phân thứ 4. Ở kỳ đầu của quá trình nguyên phân thứ 4 nói trên, trong tất cả các tế bào có bao nhiêu NST đơn? A. 0 B. 192 C. 384 D. 96 Câu 3.Các thành phần của NST sắp xếp theo trình tự tăng dần của kích thước là: Chất nhiễm sắc; sợi nhiễm sắc;nucleosome; chuỗi nucleosome; chromatide. Nucleosome; chuỗi nucleosome; sợi siêu xoắn; sợi chất nhiễm sắc; chromatide Nucleosome; sợi nhiễm sắc chất; chuỗi nuleosome; sợi siêu xoắn; chromatide Nucleosome; chuỗi nucleosome; sợi nhiễm sắc; sợi siêu xoắn; chromatide. Câu 4.Ở một loài thực vật, cặp NST số 2 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 6 chứa cặp gen Bb. Nếu trong tất cả các tế bào, cặp NST số 2 không có sự phân ly của NST kép trong giảm phân, sự phân ly chromatide bình thường, cặp NST số 6 giảm phân bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra các loại giao tử có kiểu gen A. aab, AaB, aaB, B. B. AAb, AAB, Aab, AaB. C. AB, Ab, aB, ab. D. Aab, AaB, B, b. Câu 5. Khi nghiên cứu sự di truyền của một loài thực vật lưỡng bội, xét sự di truyền của 3 tính trạng đơn gen, mỗi tính trạng do 1 cặp gen chi phối, trong đó alen + quy định kiểu hình dại, alena quy định kiểu hình đột biến; tương tự locus thứ 2, alen + quy định kiểu dại, alen b quy định kiểu hình đột biến; locus thứ 3 alen + quy định kiểu hình dại và d quy định kiểu hình đột biến. Một cơ thể có kiểu gen dị hợp +a+b+d tiến thành tự thụ phấn, biết rằng kiểu dại là trội so với kiểu hình đột biến. Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất 2 kiểu hình dại của 3 tính trạng là: A. 9/16 B. 27/64 C. 2/64 D. 27/32 Câu 6.Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động: Vùng chứa bộ ba quy định axit amin mở đầu của chuỗi polypeptide. Trình tự nằm trước gen cấu trúc và là vị trí tương tác với protein ức chế. Trình tự nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin đầu tiên. Trình tự nằm trước vùng vận hành, là vị trí tương tác của enzym ARN polymeraza. Câu 7.Theo quan điểm của Darwin, chọn lọc tự nhiên là: Quá trình chọn lọc các biến dị xuất hiện đồng loạt do sự biến đổi của môi trường, tạo ra các loài mới thích nghi vơi môi trường mới. Kết quả của quá trình đấu tranh sinh tồn, sự di truyền của các biến dị cá thể giúp sinh vật thích nghi tốt với môi trường, tăng khả năng sống sót và sinh sản của chúng. Sự thắng cuộc của những cá thể sinh vật mang các biến dị di truyền giúp chúng khỏe mạnh hơn và giành được nhiều thức ăn hơn. Quá trình đấu tranh sinh tồn của các cá thể với nhau, cá thể nào khỏe mạnh sẽ tiêu diệt được những cá thể khác yếu hơn và dành chiến thắng. Câu 8.Cho các dạng đột biến dưới đây liên quan đến gen phân mảnh của sinh vật nhân thực? (1).Thay thế cặp AT bằng cặp GX tạo ra các codon thoái hóa mã di truyền cùng nhau. (2).Mất hoặc thay thế một hoặc môt vài cặp nucleotide. (3).Thay thế cặp AT bằng cặp GX ở bộ ba quy định axit amin mở đầu của gen. (4).Thay thế cặp GX bằng cặp AT ở trình tự promoter của gen. Mất cặp nucleotide tại trung tâm intron trong vùng mã hóa của gen. Dạng/các dạng đột biến ít gây hậu quả nhất lên sự biểu hiện của gen: A. (1) và (4) B. (1) và (5) C. (4) D. (1) và (3) và (5) Câu 9. N hận xét nào dưới đây là KHÔNG chính xác về mô hình operon của Jacob và Mono? Trong cấu trúc của operon Lac có một gen điều hòa nằm nằm trước vùng mã hóa của operon, gen này tạo sản phẩm là protein điều hòa gắn vào trước vùng mã hóa để đóng gen khi môi trường không có lactose. Vùng vận hành nằm ngay phía trước vùng mã hóa, phía sau trình tự khởi động và là vị trí tương tác của các protein ức chế bám vào. Operon Lac có cấu tạo gồm 3 thành phần: vùng vận hành, vùng khởi động và vùng cấu trúc chứa các gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng và nằm kề nhau. Sự có mặt của chất cảm ứng làm thay đổi cấu trúc không gian của protein ức chế, nó không còn bám được vào vùng vận hành và quá trình phiên mã của các gen cấu trúc được thực hiện. Câu 10.N hận định nào dưới đây là chính xác khi nói về lịch sử hình thành và phát triển của loài người? Cách đây hơn 30000 năm, sự tồn tại của ít nhất hai loài người đã được chứng minh, một trong hai loài này hiện nay vẫn tồn tại. Tổ tiên loài người và vượn người hiện đại đã tách ra từ một tổ tiên chung cách đây khoảng 1,8 triệu năm thời kỳ bắt đầu kỷ đệ tứ của đại tân sinh. Trong quá trình hình thành loài người, chi Homo chỉ xuất hiện một loài duy nhất là H.sapiens. Từ tổ tiên loài người đứng thẳng Homo erectus đã phát sinh loài người khéo léo Homo habillis. Câu 11.Tiến hành tổng hợp nhân tạo một đoạn mARN từ một dung dịch chứa các đơn phân ribonucleotide, người ta thấy xuất hiện 8 loại bộ ba với tỷ lệ mỗi loại là tương đương nhau. Nhận xét về thành phần dung dịch ribonucleotide nguyên liệu được sử dụng chính xác là: Có 4 loại ribonucleotide khác nhau tổ hợp thành 8 loại bộ ba nói trên. Có 2 loại ribonucleotide với tỷ lệ ngang nhau cho mỗi loại đã được sử dụng. Có 3 loại ribonucleotide với tỷ lệ 1:2:1 trong dung dịch sử dụng. Có 3 loại ribonucleotide trong dung dịch với tỷ lệ mỗi loại là tương đương nhau. Câu 12.Ở một loài côn trùng có hiện tượng trinh sản. Alen A quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Alen B quy định cánh rộng là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hẹp. Hai gen này cùng nằm trên một NST và xảy ra trao đổi chéo. Tiến hành lai cá thể cái cánh dài, rộng và cá thể đực cánh ngắn, hẹp ở F1 thu được 2 dạng con đực với tỷ lệ tương đương. Công thức của phép lai là A. ♀AABB x aabb B. ♀ C. ♀ AB//Ab x ab D.♀AB//AB x ab Câu 13. Nguyên nhân chính làm gia tăng hàm lượng CO2 trong khí quyển là do hoạt động công nghiệp và giao thông vận tải. hoạt động công nghiệp và thu hẹp diện tích rừng. hoạt động giao thông vận tải và thu hẹp diện tích rừng. hoạt động đốt nhiên liệu hóa thạch và thu hẹp diện tích rừng. Câu 14. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bị bạch tạng, một con trai mù màu. Ông bà nội, ngoại của hai đứa trẻ này cũng bình thường. Người mẹ của hai đứa trẻ này có kiểu gen là gì biết rằng bệnh mù màu do gen lặn liên kết X quy định, bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST quy định. A. AAXMXm B. AaXMXM C. AaXMXm D. aaXMXm Câu 15. K iểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế? A. Hệ sinh thái nông nghiệp. B. Hệ sinh thái trên cạn. C. Hệ sinh thái rừng. D. Hệ sinh thái dưới nước Câu 16. Ở loài chim công Pavo muticus, các quan sát di truyền đã xác nhận tính trạng chiều cao của chân và độ dài lông đuôi được chi phối bởi hiện tượng một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho chim mang hai cặp tính trạng tương phản giao phối với nhau được F1 đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. Cho chim mái F1 giao phối với chim đực chân thấp, lông đuôi ngắn, thu được F2 gồm 1 Chim trống, chân cao, lông đuôi dài: 1 chim trống, chân thấp, lông đuôi dài: 1 chim mái, chân cao, lông đuôi ngắn; 1 chim mái, chân thấp lông đuôi ngắn. Nhận định nào là chính xác? Gen quy định độ dài lông đuôi nằm trên NST giới tính. Chân cao, lông đuôi dài là lặn so với chân thấp, lông đuôi ngắn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên NST giới tính. Có hiện tượng di truyền tế bào chất. Câu 17. Ở một giống bí ngô, hình dạng quả bí có thể có dạng dài, dạng tròn hoặc dạng dẹt. Tính trạng này do một 2 locus di truyền độc lập cùng quy định, biết rằng sự có mặt của alen trội của 2 locus trong cùng một kiểu gen cho kiểu hình quả dài, có một loại alen trội cho quả tròn, đồng hợp lặn cho quả dẹt. Phép lai giữa 2 giống bí quả tròn thuần chủng được F1 gồm 100% quả dài, tiếp tục cho F1 giao phấn thu được hạt F2. Đem giao phấn các cây F2 có quả tròn với nhau thì xác suất thu được quả dẹt là A. 1/36 B. 1/8 C. 4/9 D. 1/9 Câu 18. Lai hai giống bí ngô quả tròn có nguồn gốc từ hai địa phương khác nhau, người ta thu được F1 quả dẹt và F2 gồm 58 cây quả dẹt: 34 cây quả tròn: 6 cây quả dài. Lai phân tích F1 sẽ thu được tỉ lệ: A. 1 tròn: 2 dẹt: 1 dài B. 3 dẹt: 1 dài C. 1 dẹt: 2 tròn: 1 dài D. 3 tròn: 3 dẹt: 1 dài: 1 bầu. Câu 19. Ở ruồi giấm Drosophila melanogaster, phép lai giữa hai ruồi cánh cong sinh ra 74 ruồi con cánh cong và 35 ruồi con cánh thẳng. Điều giải thích nào dưới đây là phù hợp với kết quả phép lai? Cánh cong là trội so với cánh thẳng, trong phép lai trên một con ruồi cánh cong thuần chủng giao phối với một con ruồi cánh cong dị hợp. Cánh cong là trội so với cánh thẳng, ruồi cánh cong đồng hợp bị chết trước khi sinh ra. Cánh cong là trội so với cánh thẳng ở con đực nhưng ở con cái thì cánh cong và cánh thẳng là đồng trội. Có một cặp gen thứ hai tác động lên quá trình hình thành tính trạng của cặp gen quy định hình dạng cánh. Câu 20.Khi nghiên cứu NST của một cá thể sinh vật, người ta nhận thấy xuất hiện đột biến NST trong đó trình tự của NST cá thể nghiên cứu là ABCDE*GHIKL trong khi trình tự NST của loài nói trên là ABCDEF*GHIKL. Theo anh chị dạng đột biến trên có vai trò: Thường thay đổi vị trí tương đối của các gen trong quần thể, tạo ra các tổ hợp gen khác nhau, thường gây ra hiện tượng bán bất thụ. Tạo nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa, đặc biệt nếu quá trình trên được lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ dẫn tới hình thành loài mới. Thường làm mất cân bằng các gen nên thường gây chết đối với thể đột biến, thường dùng để loại bỏ các gen không mong muốn ra khởi NST. Thường không gây hậu quả nghiêm trọng, chúng tạo điều kiện cho các biến đổi gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hoá Câu 21.Giống cây trồng nào dưới đây KHÔNG có nguồn gốc từ loài mù tạc hoang dại mà tổ tiên con người đã thuần hóa thông qua quá trình chọn lọc nhân tạo? A. Su hào B. Cải cúc C. Súp lơ D. Cải bắp Câu 22.Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hoa màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hoa màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 KHÔNG thể có tỉ lệ phân li nào sau đây? A. 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng. B. 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng. C. 100% hạt màu đỏ. D. 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng. Câu 23.Cho các khẳng định dưới đây về quá trình tiến hóa cũng như các nhân tố tác động đến tiến hóa của quần thể: (1). Di - nhập gen không làm thay đổi tần số tương đối của các alen và vốn gen của quần thể . (2). Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ . (3). Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên tần số tương đối của các alen có lợi được tăng lên trong quần thế. Ngẫu phối là nhân tố tiến hóa làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng xác định phụ thuộc vào môi trường sống của quần thể. Số lượng các khẳng định KHÔNG chính xác: A. 0 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 24. Do thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau mà các loài sinh vật có nhiều hướng tiến hóa khác nhau phụ thuộc môi trường sống của chúng. Xét về tương quan cấu tạo cơ thể, nhóm sinh vật nào dưới đây thường có cấu trúc cơ thể đơn giản nhất? Nhóm sinh vật thủy sinh B. Nhóm sinh vật ký sinh C. Nhóm sinh vật hạn sinh D. Nhóm sinh vật khí sinh Câu 25. Trong chu trình sinh địa hóa đối với nguyên tố Nitơ, nhóm sinh vật chuyển hóa NO3- thành NH4 + là A. Động vật đơn bào B. Thực vật tự dưỡng C. Vi khuẩn cố định đạm D. Vi khuẩn phản nitrat hóa Câu 26. Opanrin và Handal là những người tiên phong nhận định về sự hình thành sự sống từ các hợp chất đơn giản đầu tiên. Mãi đến năm 1953 trong thí nghiệm của S. Mi lơ và Urey đã sử dụng thực nghiệm để kiểm chứng giả thuyết của Oparin và Handal, có nhiều loại khí sử dụng trong hỗn hợp khí thí nghiệm nhưng loại khí nào dưới đây KHÔNG được sử dụng? A. CH4 B. N2 C. NH3 D. H2 Câu 27.Về vai trò của các nhân tố vô sinh đối với hệ sinh thái, nhận định nào dưới đây là chính xác? Ánh sáng không ảnh hưởng đến quang hợp của các loài tảo biển Ánh sáng nhìn thấy không ảnh hưởng tới đời sống thực vật Ánh sáng nhìn thấy cung cấp năng lư ợng cho quá trình quang hợp ở thực vật Tia tử ngoại có vai trò quan trọng nhất với quá trình quang hợp của thực vật Câu 28.Ở một loài chó hoang, tính trạng màu lông do một đơn gen quy định trong đó alen A quy định màu vàng, alen a quy định màu lông trắng. Cấu trúc di truyền của một quần thể chó hoang đối với tính trạng màu lông là: 68% AA; 18% Aa và 14% aa. Sau 3 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể nói trên đối với locus quy định màu lông là: A. 0,5929AA; 0,3542Aa và 0,0529aa B. 0,68AA; 0,18Aa và 0,14aa C. 0,14AA; 0,18Aa và 0,68aa D. 0,3542AA; 0,5929Aa và 0,0529aa Câu 29.Ở người, bệnh không dung nạp lactose do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định hấp thu lactose bình thường. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền, có tỉ lệ người bình thường là 96%. Một cặp vợ chồng bình thường, xác suất sinh con trai đầu lòng bình thường là A. 1/36. B. 1/72. C. 70/72. D. 35/72. Câu 30.Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong QT CBDT có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau.Xác suất để họ sinh con máu O: A. 11,11% B. 16,24% C. 18,46% D. 21,54% Câu 31.Cho biết gen A đỏ là trội hoàn toàn so với gen a trắng; sức sống của giao tử mang gen A gấp đôi giao tử mang gen a; sức sống của hợp tử và của phôi (để phát triển thành cá thể con) Kiểu gen AA = 100%, Aa = 75%, aa = 50%.Bố và mẹ đều mang kiểu gen dị hợp thìtỷ lệ kiểu hình của đời con F1 (mới sinh) sẽ là: A. 7 A- : 1 aa B. 7 A- : 2 aa C. 14 A-: 1aa D. 15 A-: 1aa Câu 32. Một đột biến gen mã hóa chuỗi globin ở người bằng cách thay thế codon này thành codon khác dẫn đến sự biến đổi của của amino acid số 6 từ Glu thành Val, hậu quả có thể quan sát được của đột biến này từ thể đột biến: Hiện tượng máu vón cục do quá trình đông máu bị ảnh hưởng theo chiều hướng gia tăng hàm lư ợng globin trong máu. Hồng cầu bị biến dạng, từ dạng đĩa sang dạng liềm, độ nhớt của máu tăng và thể đột biến biểu hiện triệu chứng thiếu máu. Sự biến đổi cấu trúc protein máu dẫn đến biến đổi cấu trúc bề mặt hồng cầu, hồng cầu không có khả năng gây ngưng kết gây ra bệnh máu khó đông. Chuỗi glogbin bị biến dạng, khả năng dự trữ oxy trong cơ bị giảm, người bị bệnh nhược cơ. Câu 33.Mỗi đối tượng sinh vật đều có phương pháp chọn giống riêng dựa vào đặc tính quá trình sinh sản của chúng. Đối với vi sinh vật, phương pháp chủ yếu để chọn giống là: Dung hợp tế bào trần tạo thành các dạng tế bào lai có ưu thế lai cao. Sử dụng phương pháp tiếp hợp hữu tính để thu các dòng lai. Gây đột biến nhân tạo rồi chọn lọc các dòng đột biến. Xử lý các môi trường khác nhau rồi lựa chọn các dòng thích nghi với một môi trường cụ thể. Câu 34.Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng đơn gen do một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn chi phối, trong đó alen A quy định màu mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu mắt trắng. Trong quần thể ngẫu phối của loài nói trên, thấy xuất hiện 7 kiểu gen khác nhau liên quan đến tính trạng nghiên cứu trên. Quy luật di truyền chi phối tính trạng: Di truyền liên kết giới tính, gen quy định tính trạng nằm trên X không có alen tương ứng trên Y. Liên kết giới tính, alen có mặt tại vùng tương đồng XY, ở con đực xuất hiện 4 kiểu gen khác nhau. Di truyền độc lập các tính trạng trên NST thường chịu sự chi phối của giới tính, tạo ra 7 kiểu gen với 4 kiểu hình khác nhau. Hiện tượng tương tác gen giữa gen chi phối tính trạng và một cặp gen trên NST thường quyết định. Câu 35.Cho các đối tượng sinh vật sau: Các con bò có khả năng sản xuất r-protein. Chuột nhắt mang gen GH của chuột cống. Cừu có khả năng cho sữa chứa protein huyết thanh của người. Cừu Dolly Cây giống hoa ly sử dụng kỹ thuật vi nhân giống Chủng xạ khuẩn được lựa chọn bằng gây đột biến gen nhờ tia tử ngoại. Các sinh vật là kết quả của công nghệ gen A. (1); (2) và (3) B. (1); (2) và (6) C. (1); (4) và (6) D. (2); (3) và (6) Câu 36.Trong công nghệ ADN tái tổ hợp, ở giai đoạn nối giữa thể truyền và ADN đích cần sự có mặt của một nhân tố giúp chúng nối lại với nhau. Nhân tố đó là: A. ADN polymeraza B. ARN Polymeraza C. Enzym cắt giới hạn D. ADN Ligaza Câu 37.Các bệnh hay tật di truyền ở người di truyền theo cơ chế di truyền thẳng là A. Bệnh mù màu, máu khó đông B. Turner, cleifelter. C. Ung thư máu, hội chứng Down. D. Túm lông trên tai và dính ngón tay số 2 và số 3. Câu 38.Ở người, tính trạng độ cao của mũi do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong một gia đình có: ông nội, ông ngoại, bố, mẹ đều có sống mũi cao; bà nội, bà ngoại, em trai của bố đều có mũi tẹt. Những đứa con của cặp bố mẹ trên gồm một con trai có mũi tẹt và một con gái có mũi cao. Nếu lần sinh thứ 3 là sinh đôi khác trứng thì xác suất cặp song sinh đó có đặc điểm tai khác nhau là A. 37,5%. B. 6,25%. C. 18,75%. D. 56,25%. Câu 39. Xét cá thể có kiểu gen AbD . Nếu cho rằng quá trình giảm phân hình thành giao tử KHÔNG xảy aBd ra đột biến, cá thể trên cho tối đa bao nhiêu kiểu giao tử từ kiểu gen nói trên? A. 20 B. 16 C. 8 D. 4 Câu 40.Xét phép lai , ở thế hệ sau của phép lai nói trên, sẽ tạo ra tỉ lệ các cá thể mang tính trạng trội ở một cặp gen sẽ là bao nhiêu, nếu cho rằng khoảng cách giữa A và B là 40cM, hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ. A. 32% B. 36% C. 20,5% D. 41% Câu 41.Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn (a và b) nằm trên vùng không tương đồngcủa NST giới tính X, cách nhau 12cM. Ở một gia đình, người vợ bình thường, chồng bị bệnh máu khó đông, bố vợ bị cả hai bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được một con trai bình thường, một con trai bị cả hai bệnh, một con trai bị bệnh máu khó đông. Cặp vợ chồng này đang mang thai, xác suất sinh con gái không mắc cả hai bệnh trên là A. 25%. B. 12,5%. C. 10%. D. 22%. Câu 42. Trước đây DDT là một loại thuốc diệt côn trùng phổ biến, tuy nhiên do tính độc về sau đã bị cấm sử dụng. Ở những lần xử lý đầu, hiệu quả tiêu diệt côn trùng rất cao, song càng về sau, hiệu quả càng giảm đi. Có thể giải thích điều này: Thuốc DDT là nhân tố phát sinh nhiều biến dị tổ hợp k

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docx4_de_thi_thu_mon_sinh_thay_dang_thanh_nam_1962.docx
Tài liệu liên quan