1. YÊU CẦU ĐỀ THI
Đề thi bao gồm nhiệm vụ thiết kế và thực hiện lập trình một Website “Quản
lý mua bán điện thoại di động”. Các thí sinh được phép chọn ASP.NET & MS
SQL Server hoặc PHP & MySQL để lập trình thiết kế Web, và phải hoàn thành bài
thi trong 03 giờ (180 phút). Các công việc cụ thể được mô tả trong mục 3 (Hướng
dẫn thí sinh).
2. HƯỚNG DẪN THÍ SINH
Nhiệm vụ của mỗi thí sinh là xây dựng một website Quản lý mua bán điện
thoại di động. Các thông tin về mua bán di động: sản phẩm, khách hàng, đơn đặt
hàng, bảng giá,. được cung cấp sẵn
              
             - 1 -
 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 2 (2008 - 2011) 
NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH 
MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ 
Mã đề thi: LTMT - TH40 
Hình thức thi: thực hành 
Thời gian: 06 giờ (không kể thời gian giao đề) 
DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ LẬP TRÌNH MÁY TÍNH 
TT HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC KÝ TÊN 
1. Trần Văn Quế Chuyên gia trưởng 
[email protected] 
2. Phan Thanh Hùng Chuyên gia 
[email protected] 
3. Trần Xuân Thanh Chuyên gia 
[email protected] 
4. Nguyễn Minh Hiển Chuyên gia 
[email protected] 
Hải Phòng 6 - 2011 
Nghề: Lập trình máy tính 
NỘI DUNG ĐỀ THI 
TT Tên Modul Điểm 
Module 1: Hiện thực giao diện 20 
Module 2: Hiện thực chức năng 50 
Tổng: 70 
Ghi chú: Phần tự chọn 30 điểm do các trường biên soạn
 - 2 -
A. MÔ TẢ KỸ THUẬT CỦA ĐỀ THI 
 Đề thi bao gồm các kỹ năng về nghề lập trình windows. Đề chia làm  câu 
và được bố trí nội dung như sau: 
1. YÊU CẦU ĐỀ THI 
Đề thi bao gồm nhiệm vụ thiết kế và thực hiện lập trình một Website “Quản 
lý mua bán điện thoại di động”. Các thí sinh được phép chọn ASP.NET & MS 
SQL Server hoặc PHP & MySQL để lập trình thiết kế Web, và phải hoàn thành bài 
thi trong 03 giờ (180 phút). Các công việc cụ thể được mô tả trong mục 3 (Hướng 
dẫn thí sinh). 
2. HƯỚNG DẪN THÍ SINH 
Nhiệm vụ của mỗi thí sinh là xây dựng một website Quản lý mua bán điện 
thoại di động. Các thông tin về mua bán di động: sản phẩm, khách hàng, đơn đặt 
hàng, bảng giá,... được cung cấp sẵn. 
 2.1. Website tối thiểu cần có các nội dung và các chức năng sau đây: 
2.1.1. Trang chủ 
- Hiển thị thông tin sản phẩm theo từng loại ( mỗi loại lấy 3 thông tin). 
2.1.2. Trang đăng nhập 
Cho phép người dùng đăng nhập hệ thống thông qua tài khoản và mật khẩu. 
Sau khi đăng nhập, cho phép thay đổi mật khẩu. Có 2 loại tài khoản: tài khoản 
quản trị và tài khoản khách hàng. 
2.1.3. Trang thông tin khách hàng 
Cho phép khách hàng: 
- Chọn những sản phẩm mới có trong danh mục lưu trữ. 
- Xem được danh sách những sản phẩm mới hiện có trong danh mục. 
- Khi bấm vào từng sản phẩm thì sẽ lên phần hiện chi tiết của sản phẩm đó 
- Khi nhấp vào sản phẩm cần mua, thì sản phẩm đó sẽ được thêm vào giỏ 
hàng. 
- Tại trang giỏ hàng, người dùng có thể tiếp tục mua hàng. Nếu tiếp tục mua 
thì quay lại trang hiển thị sản phẩm. Và nếu mua thì sản phẩm lại tiếp tục vào giỏ 
hàng. 
- Người dùng có thể xóa giỏ hàng. 
- Thanh toán tiền với những sản phẩm có trong giỏ hàng. 
2.1.4. Trang quản trị 
- Quản lý số lượng nhập hàng mới và hàng tồn kho. 
- Thêm, sửa, xoá sản phẩm trong danh sách. 
- Thêm, sửa, xoá thông tin về sản phẩm mới. 
 - 3 -
2.1.5. Trang tìm kiếm 
- Nhập từ khoá và tìm đúng từ cần tìm( theo mã sản phẩm hoặc tên sản 
phẩm). 
- Không nhập sẽ xuất ra hết thông tin 
2.1.6. Trang liên hệ 
- Khách hàng nhập tiêu đề, mã số khách hàng, nội dung và gởi tin về cho quản 
trị. 
 2.2. Website phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau đây: 
2.2.1. Mã nguồn của website theo chuẩn XHTML 1.0 Strict 
2.2.2. Các tiêu chuẩn về khả năng truy cập và sử dụng. 
 Sử dụng các tiêu đề phân biệt cho các trang, thông tin tác giả Website, từ 
khoá mô tả Website. 
 Website thân thiện và dễ sử dụng. 
 Website tương thích trên cả hai trình duyệt Firefox 3 và IE 7+. 
 Làm việc được trên độ phân giải 1024x768( mặc định) và 1028x800. 
 Định dạng bố cục và hiển thị dùng CSS. Bảng chỉ được dùng cho phần 
nội dung, không sử dụng cho định dạng bố cục. Nếu CSS bị bỏ qua thì 
trang vẫn có thể giữ được cấu trúc luận lý. 
 Phân biệt tiêu đề cột và tiêu đề dòng khi liệt kê. 
 Mã nguồn có thể viết bằng ASP.NET hoặc PHP, XHTML, JavaScript và 
CSS 
 Sự tương phản màu sắc giữa màu chữ và màu nền. 
 Sử dụng khoảng trắng hợp lý để tăng hiệu quả hiển thị của website. 
 Giữ được tính ổn định về việc chuyển hướng trong website. 
 Sử dụng các chú thích trong mã lập trình CSS, JavaScript. 
 Phân tích rõ ràng các hiển thị (XHTML) và mã lập trình. 
 Sử dụng label cho các trường nhập liệu. Hyperlink cho các trường liên 
kết. 
 Có các thông báo người dùng (thành công hay thất bại) các xử lý cập 
nhật. 
 Có kiểm soát lỗi người dùng 
2.2.3. Vấn đề bảo mật 
 Xác thực người dùng thông qua cơ chế đăng nhập. 
 Kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu nhập vào. 
 Kiểm tra dữ liệu nhập bắt buộc (Validation controls). 
 Không hiển thị địa chỉ Email trong mã lập trình 
 - 4 -
 Nếu người dùng quên mật khẩu, họ có thể nhập email và yêu cầu cấp lại 
mật khẩu (nếu email đó tồn tại trong hệ thống). 
3. THỰC HIỆN 
 Module 1: Hiện thực giao diện 
- Trang chủ phải bao gồm nút nhấn (hoặc liên kết). 
- Thống kê số lượng sản phẩm. 
- Nội dung, bố cục và giao diện. 
- Trang trình bày, giới thiệu sản phẩm linh kiện máy tính phải đầy đủ thông 
tin. 
Model 2: Hiện thực chức năng 
- Thí sinh cần thực hiện phần xử lý của các trang và hoàn chỉnh Website. 
- Hiện thực cơ sở dữ liệu. 
- Hiện thực phần xử lý các trang. 
 Trang chủ 
 Trang đăng nhập 
 Trang hiển thị thông tin sản phẩm 
 Trang thêm sản phẩm 
 Trang sửa sản phẩm. 
 Trang liệt kê (thêm, sửa, xoá) thông tin của sản phẩm. 
4. THÔNG TIN BỔ SUNG 
 Các file dữ liệu mẫu về sản phẩm linh kiện máy tính, bảng giá, hoá đơn, 
khách hàng,... trong thư mục TAINGUYEN, gồm có: 
 + CHI TIET HOA DON.XLS, BANG GIA.XLS 
 + LOAI HANG.XLS, SAN PHAM.XLS 
 + TAI KHOAN.XLS 
 + Các file hình ảnh cho sản phẩm đặt trong thư mục TAINGUYEN\IMAGE 
 - 5 -
B. THIẾT BỊ, MÁY MÓC VÀ VẬT LIỆU CẦN THIẾT. 
I. PHẦN BẮT BUỘC 
STT MÁY MÓC 
THIẾT BỊ Thông số Ghi chú 
1 Thiết bị 
 Bộ máy tính Core - Dual 2.0, Ram 1G, ổ cứng 80G 
 Máy in 
2 Phần mềm 
 Visual Studio Visual Studio 2005 trở lên 
 Sql Server Sql Server 2000 trở lên 
3 Vật tư 
 Đĩa CD, giấy 
II. PHẦN TỰ CHỌN 
Phần mềm thực hành 
STT Tên phần mềm Thông số Ghi chú 
1. 
2. 
3. 
4. 
5. 
 - 6 -
C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ 
I. PHẦN BẮT BUỘC 
TT Nội dung các tiêu chí chấm điểm Điểm tối đa 
Module 1 HIỆN THỰC GIAO DIỆN 20 
1 
Dùng CSS để tạo layout cho web (không dùng 
table) 
1 
2 
CSS phải có chú thích mã lệnh (ít nhất 3 chú 
thích) 
1 
3 
Tương phản giữa màu chữ/nền, dùng hình ảnh phù 
hợp 
1 
4 Có tiêu đề ở tất cả các trang 1 
5 Trang đăng nhập xây dựng Form đăng nhập 1 
6 
Kiểm tra tính hợp lệ của người dùng khi đăng 
nhập 
1 
7 Mật khẩu phải che bằng ký tự * 1 
8 Trang chủ phải bao gồm nút nhấn (hoặc liên kết). 1 
9 
Xây dựng biểu mẫu nhập liệu cho trang hiển thị 
thông tin sản phẩm 
2 
10 
Xây dựng biểu mẫu nhập liệu cho trang thêm, sửa, 
xóa sản phẩm 
1 
11 Xây dựng biểu mẫu cho trang giỏ hàng. 2 
12 
Kiểm tra tính hợp lệ của người dùng khi nhập liệu 
để thêm thêm, sửa, xoá thông tin sản phẩm (cho 
phép sửa Mã sản phẩm) 
1 
13 Bộ đếm online 2 
14 
Hiển thị Thứ ... ngàytháng năm  bằng tiếng 
Việt 
2 
15 Quảng cáo 2 
16 Cài đặt thành công cơ sở dữ liệu 2 
Module 2 HIỆN THỰC CHỨC NĂNG 50 
1 
CSDL có thiết lập khoá chính, khoá ngoại, ràng 
buộc 
3 
2 Đăng nhập thành công xuất hiện mục thoát 3 
3 Hoàn thành phần liệt kê danh sách sản phẩm 2 
4 
Hoàn thành phần thêm sản phẩm (quản trị sản 
phẩm) 
2 
5 
Hoàn thành phần sửa sản phẩm (quản trị sửa sản 
phẩm) 
2 
6 
Hoàn thành phần xoá sản phẩm (quản trị xoá sản 
phẩm) 
2 
7 
Liệt kê danh sách sản phẩm và cho những lựa 
chọn để đến trang xem danh sách sản phẩm 
3 
 - 7 -
8 
Trang hiển thị cho phép người dùng đăng nhập để 
xem sản phẩm, và xem trang chi tiết 
2 
9 
Trang hiển thị có nút mua hàng, để mua hàng thì 
nhấn vào mua hàng, hàng được đưa vào giỏ hàng 
2 
10 
Trang giỏ hàng có thể tiếp tục mua hàng, xóa giỏ 
hàng 
3 
11 
Tên trường (field) trong cơ sở dữ liệu và tên 
trường trong form đúng theo yêu cầu 
3 
12 
Trang tìm kiếm nhập từ khoá, tìm kết quả và hiển 
thị; 
3 
13 Hiển thị tổng số kết quả tìm thấy 2 
14 
Có chú thích trong mã lập trình (ít nhất 3 chú 
thích) 
2 
15 
Tạo tài khoản quản trị: admin, với mật khẩu là 
admin 
2 
16 
Tạo ít nhất 2 tài khoản: customer1, customer2 với 
các mật khẩu tương ứng là: pw1, pw2 
2 
17 Tạo dữ liệu danh sách sản phẩm 2 
18 Tạo bảng “Bảng giá” 2 
19 Tạo dữ liệu bảng “ Chi tiết hóa đơn” 2 
20 Tạo dữ liệu bảng “Đơn đặt hàng” 2 
21 Tạo bảng “Loại hàng” 2 
22 Các bảng cần thiết liên quan đến ứng dụng 2 
II PHẦN TỰ CHỌN 30 
 Tổng 100 
Qui đổi tổng số điểm về thang điểm 10 :  (bằng chữ ) 
..Hết 
. 
 , ngày . tháng . năm  
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT 
NGHIỆP 
TIỂU BAN RA ĐỀ