1. Tên hợp đồng khuyến nông: Mô hình chăn nuôi gà sinh sản an toàn 
sinh học
2. Mục tiêu của hợp đồng:
-Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào chăn nuôi gà theo hướng an 
toàn dịch bệnh và antoàn thực phẩm, thúc đẩy sự phát triển bền vững của ng ành 
chăn nuôi, tăng thu nhập cho các hộ nông dân nghèo.
- Đáp ứng nhu cầu của thực tiễn sản xuất, lao động; mô hình là nơi cho bà 
con nông dân trong vùng tham quan học tập và nhân rộng mô hình ra sản xuất 
đại trà.
              
                                            
                                
            
 
            
                 8 trang
8 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1481 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Điều khoản tham chiếu mô hình trình diễn chăn nuôi gà sinh sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1
ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN 
CHĂN NUÔI GÀ SINH SẢN 
1. Tên hợp đồng khuyến nông: Mô hình chăn nuôi gà sinh sản an toàn 
sinh học 
2. Mục tiêu của hợp đồng: 
- Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào chăn nuôi gà theo hướng an 
toàn dịch bệnh và an toàn thực phẩm, thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành 
chăn nuôi, tăng thu nhập cho các hộ nông dân nghèo. 
- Đáp ứng nhu cầu của thực tiễn sản xuất, lao động; mô hình là nơi cho bà 
con nông dân trong vùng tham quan học tập và nhân rộng mô hình ra sản xuất 
đại trà. 
3. Phạm vi của dịch vụ: 
- Xác định các hộ nông dân tham gia thực hiện mô hình. 
- Tổ chức hội nghị triển khai thực hiện hợp đồng dịch vụ khuyến nông. 
 - Cử cán bộ kỹ thuật theo dõi và hướng dẫn cho các hộ nông dân. 
- Biên soạn tài liệu kỹ thuật và tổ chức tập huấn cho các hộ nông dân. 
- Tổ chức cho nông dân đến tham quan và học tập mô hình. 
 2
- Dịch các tài liệu kỹ thuật có liên quan (tài liệu cho hộ nông dân thực 
hiện mô hình và tài liệu thông tin tuyên truyền cho hộ nông dân) sang tiếng dân 
tộc thiểu số (nếu mô hình thực hiện trên vùng đồng bào dân tộc thiểu số). 
 - Tổ chức thông tin truyền thông trên các phương tiện thông tin đại 
chúng. 
 - Kiểm tra giám sát. 
 - Tổ chức hội nghị tổng kết thực hiện hợp đồng dịch vụ khuyến 
nông. 
 - Báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng. 
 - Thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước. 
 - Tổ chức nghiệm thu, thanh lý và quyết toán tài chính. 
4. Thời gian, địa điểm triển khai thực hiện hợp đồng: 
 - Thời gian thực hiện Hợp đồng: 9 tháng, từ tháng 3 đến tháng 11/2009. 
 - Địa điểm: thực hiện tại: xã Mậu Lâm huyện Như Thanh. 
5. Yêu cầu kỹ thuật và mức hỗ trợ 
a) Yêu cầu kỹ thuật: 
 3
T 
Chỉ tiêu Đ
VT 
Yêu 
cầu 
Ghi chú 
Giống gà (gà con 1 ngày 
tuổi) 
 - Các 
giống đã được 
công nhận 
- Cấp 
giống bố mẹ 
Quy mô: Số con /điểm 
trình diễn 
c
on 
≥ 1.000 
Mức hỗ trợ tối đa/hộ 
c
on 
100 
Tỷ lệ nuôi sống đến 25 
tuần tuổi 
% ≥ 80 
Khối lượng gà mái ở 
tuổi đẻ 5%: 
- Gà hướng trứng (lúc 
k
g/con 
1,5- 1,8 
 4
22 tuần tuổi) 
- Gà nội (lúc 20 tuần 
tuổi) 
k
g/con 
1,3- 1,5 
Năng suất trứng/mái 
- Gà hướng trứng (52 
tuần tuổi) 
- Gà nội (40 tuần đẻ) 
Q
uả 
Q
uả 
≥220 
≥130 
Tỷ lệ trứng có phôi % ≥ 90 
b) Mức hỗ trợ giống, vật tư (tính cho 100 con): 
TT 
Chỉ 
tiêu 
ĐVT 
Yêu 
cầu chương 
trình 
Mức 
hỗ trợ 
Ghi 
chú 
1 Giống 
(gà 01 ngày 
con 100 100 
 5
tuổi) 
2 TĂHH 
gà 0- 6 tuần 
tuổi: 
- Gà 
hướng trứng 
- Gà 
nội 
kg 
kg 
180 
180 
180 
180 
Tỷ lệ 
đạm 21- 
22% 
3 TĂHH 
gà hậu bị (7- 
20 tuần tuổi 
): 
- Gà 
hướng trứng 
- Gà 
nội 
kg 
kg 
800 
800 
540 
540 
Tỷ lệ 
đạm 17- 
19% 
4 Vắc liều 1.300 1.300 4 liều 
New, 4 liều 
 6
xin Gum, 1 liều 
đậu, 4 liều 
IB 
5 Hoá 
chất sát trùng 
(đã 
pha loãng) 
lít 125 125 Phun 
tiêu độc 
khử trùng 
mỗi tuần 1 
lần. Lượng 
phun = 1 
lít/2m2/lần 
c) Mức hỗ trợ triển khai (tính cho 01 điểm mô hình): 
TT Chỉ tiêu ĐVT 
Định 
mức 
Thời 
gian 
1 Hội thảo triển 
khai 
lần 1 1 ngày 
2 Tập huấn lần 3 1 
ngày/lần 
 7
3 Tham quan lần 3 1 ngày 
4 Tổng kết lần 1 1 ngày 
5 Cán bộ chỉ đạo/mô 
hình 
người 1 
5. Kết quả đầu ra yêu cầu: 
- Số hộ nông dân tham gia thực hiện mô hình tối thiểu: 15 hộ; 
- Số nông dân đến tham quan mô hình: tối thiểu 75 lượt người; 
- Số nông dân được tập huấn về kỹ thuật của mô hình: tối thiểu 15 người. 
- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho hộ gia đình; góp phần ổn định về mặt kinh 
tế, xã hội cho nhân dân trong vùng. 
7. Phương pháp luận và giải pháp kỹ thuật thực hiện: 
 Các đơn vị cung cấp dịch vụ khuyến nông đề xuất giải pháp tối ưu, 
phù hợp với tình hình thực tế của nơi triển khai mô hình; nêu rõ lý do lựa chọn 
giải pháp, giống, vật tư,… 
8. Đối tượng hưởng lợi: các hộ nông dân nghèo các xã dự án; ít nhất 
40% số người tham gia là phụ nữ. 
 8
9. Yêu cầu về báo cáo: Đơn vị cung cấp dịch vụ khuyến nông phải định 
kỳ báo cáo tiến độ thực hiện mô hình về Ban QLDA KHCNNN tỉnh Thanh Hóa; 
gồm báo cáo tháng, quý, năm, kết thúc hợp đồng. 
10. Ngân sách tối đa dự án tài trợ để thực hiện hợp đồng: Mỗi hợp 
đồng tại các xã dự án tối đa không quá 150 triệu đồng. 
11. Quy định về mặt tài chính: 
- Các nhà cung cấp dịch vụ khuyến nông lập dự toán tài chính để tham gia 
chào giá của hợp đồng dịch vụ khuyến nông phải tuân thủ các quy định về mặt 
tài chính của Nhà nước Việt Nam. 
- Về xây dựng mô hình, tập huấn cho nông dân, đưa nông dân đi tham 
quan mô hình trình diễn phải tuân thủ các định mức được quy định tại thông tư 
số 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH, ngày 20/8/2007 về Hướng dẫn cơ chế 
quản lý tài chính đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm 
nghèo. 
- Về định mức vật: thức ăn, thuốc thú y, con giống phải căn cứ vào định 
mức kinh tế kỹ thuật Khuyến nông- Khuyến ngư do Bộ Nông nghiệp và PTNT 
quy định. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 28_5625.pdf 28_5625.pdf