Dược học Optalidon

TÍNH CHẤT

Optalidon là một thuốc giảm đau, hạ sốt có hiệu quả, tác dụng nhanh, dung

nạp tốt, không ảnh hưởng tới khả năng làm việc.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Noramidopyrine : nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi dùng

thuốc 1-3 giờ. Thời gian bán thải từ 1-1,5 giờ. Khoảng 0,6% thải trừ qua nước tiểu

dưới dạng không đổi.

Caffeine : được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn ; nó được chuyển hóa

mạnh. Các chất chuyển hóa chủ yếu được đào thải qua nước tiểu. Thời gian bán

thải là 3,5 giờ. Tỉ lệ gắn với protein huyết tương là 35%

pdf5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1281 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Dược học Optalidon, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
OPTALIDON NOVARTIS Viên bao : hộp 25 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Noramidopyrine 125 mg Caffeine 25 mg TÍNH CHẤT Optalidon là một thuốc giảm đau, hạ sốt có hiệu quả, tác dụng nhanh, dung nạp tốt, không ảnh hưởng tới khả năng làm việc. DƯỢC ĐỘNG HỌC Noramidopyrine : nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi dùng thuốc 1-3 giờ. Thời gian bán thải từ 1-1,5 giờ. Khoảng 0,6% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Caffeine : được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn ; nó được chuyển hóa mạnh. Các chất chuyển hóa chủ yếu được đào thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải là 3,5 giờ. Tỉ lệ gắn với protein huyết tương là 35%. CHỈ ĐỊNH Optalidon được dùng trong điều trị các chứng đau sau : - Đau đầu do nhiều nguyên nhân khác nhau. - Đau răng và đau sau khi nhổ răng. - Đau dây thần kinh thuộc : vùng mặt, gian sườn, thần kinh tọa... - Đau cấp tính trong các bệnh thấp khớp như thoái hóa khớp, viêm khớp và các rối loạn thần kinh-cơ khác. - Đau sau chấn thương hay phẫu thuật. - Đau bụng kinh. - Đau cơ, đau trong cảm lạnh hay cúm. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Mẫn cảm với các dẫn xuất của pyrazolone. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Nên dùng thuốc trong một thời gian nhất định chớ không nên dùng kéo dài. Như mọi thuốc khác, chỉ nên dùng Optalidon cho phụ nữ có thai hay cho con bú theo chỉ định của bác sĩ. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân có rối loạn chức năng gan, thận. Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Hiếm khi có chóng mặt hay buồn nôn. Rất hiếm gặp các phản ứng quá mẫn như đỏ da hay các triệu chứng khác kiểu phản vệ. Các dẫn xuất pyrazolone như noramidopyrine cá biệt có trường hợp gây mất bạch cầu hạt. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Nuốt cả viên thuốc với một ít nước. Người lớn : 1-2 viên/lần ; nếu cần, có thể nhắc lại liều này 1-2 lần/ngày. Liều tối đa : 6 viên/ngày. Trẻ em từ 6 tuổi trở lên : 1 viên/lần. Liều tối đa hàng ngày : 1-3 viên tùy theo tuổi. QUÁ LIỀU - Triệu chứng : đau bụng, buồn nôn, nôn, ngủ gà, kích thích, co giật ; nhịp tim nhanh ; hôn mê. - Điều trị : điều trị triệu chứng ; nên rửa dạ dày nếu thấy cần.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfoptalidon_9151.pdf
Tài liệu liên quan