Erythromycin được bđi tiết chủ yếu qua gan. Nân thận trọng khi sử dụng 
Erythromycin cho những bệnh nhân cỉ suy chức năng gan (xem phần Dược động 
học vđ Chơ ý đề phìng).
Việc sử dụng erythromycin dđi hạn hay lập đi lập lại cỉ thể dẫn đến tình 
trạng tăng phát triển những nấm hay vi khuẩn khĩng nhạy cảm. Nếu bội nhiễm da 
xảy ra, nân ngưng erythromycin vđ tiến hđnh điều trị bằng thuốc thích hợp.
Khi được chỉ định, việc rạch rọc hay dẫn lưu hay những phương thức phẫu 
thuật khác nân được tiến hđnh đồng thời với liệu pháp kháng sinh.
Những thử nghiệm về xét nghiệm : Erythromycin gây trở ngại việc xác 
định những catecholamin trong nước tiểu bằng phương pháp huỳnh quang.
Sử dụng trong nhi khoa : xem phần Chỉ định, Liều lượng vđ Cách dăng. 
              
                                            
                                
            
 
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1406 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu E.e.s. (erythromycin ethyl succinate) (kỳ 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
E.E.S. (ERYTHROMYCIN ETHYL 
SUCCINATE) 
(Kỳ 3) 
THẬN TRỌNG LƠC DĂNG 
Erythromycin được bđi tiết chủ yếu qua gan. Nân thận trọng khi sử dụng 
Erythromycin cho những bệnh nhân cỉ suy chức năng gan (xem phần Dược động 
học vđ Chơ ý đề phìng). 
Việc sử dụng erythromycin dđi hạn hay lập đi lập lại cỉ thể dẫn đến tình 
trạng tăng phát triển những nấm hay vi khuẩn khĩng nhạy cảm. Nếu bội nhiễm da 
xảy ra, nân ngưng erythromycin vđ tiến hđnh điều trị bằng thuốc thích hợp. 
Khi được chỉ định, việc rạch rọc hay dẫn lưu hay những phương thức phẫu 
thuật khác nân được tiến hđnh đồng thời với liệu pháp kháng sinh. 
Những thử nghiệm về xét nghiệm : Erythromycin gây trở ngại việc xác 
định những catecholamin trong nước tiểu bằng phương pháp huỳnh quang. 
Sử dụng trong nhi khoa : xem phần Chỉ định, Liều lượng vđ Cách dăng. 
AN TOĐN TIỀN LÂM SĐNG 
Khả năng sinh ung thư, đột biến vđ suy giảm khả năng thụ tinh : những 
nghiân cứu đường uống dđi hạn (hai năm) được thực hiện trân chuột với 
erythromycin dạng base khĩng cung cấp bằng chứng về khả năng gây ung thư. 
Những nghiân cứu về khả năng gây đột biến chưa được thực hiện. Khĩng cỉ 
tác dụng rị rđng lân khả năng thụ tinh của chuột đực hay chuột cái khi chơng được 
nuĩi dưỡng với erythromycin nồng độ lân đến 0,25%. 
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC CHO CON BÚ 
Lúc có thai: 
Khĩng cỉ bằng chứng nđo về khả năng sinh qúi thai hay bất kỳ tác dụng cỉ 
hại nđo khác lân sự sinh sản ở những chuột cái được nuĩi với chất nén 
erythromycin (lân đến 0,25%) trước vđ trong giai đoạn đoạn giao phối, trong lơc 
cỉ thai vđ trong suốt thời gian cai sữa qua hai lứa đẻ liân tiếp. 
Tuy nhiân khĩng cỉ nghiân cứu nđo đầy đủ vđ được kiểm sót chặt chẽ trân 
phụ nữ cỉ thai. Bởi vì những nghiân cứu về khả năng sinh sản của sơc vật khĩng 
luĩn luĩn dự đón trước được đáp ứng ở người, thuốc nđy chỉ nân sử dụng trong thai 
kỳ khi thật sự cần thiết. Ở người, erythromycin được ghi nhận lđ đi qua hđng rđo 
nhau thai, nhưng nồng độ trong huyết thanh bđo thai nỉi chung lđ rất thấp. 
Trong lơc chuyển dạ vđ sổ thai, tác dụng của erythromycin trong lơc 
chuyển dạ vđ sổ thai chưa được biết. 
Lúc cho con bú: 
Erythromycin được bđi tiết qua sữa mẹ, do đỉ nân thận trọng kkhi dăng 
erythromycin trân phụ nữ cho con bơ. 
TƯƠNG TÁC THUỐC 
Việc sử dụng erythromycin ở những bệnh nhân đang dăng theophylline liều 
cao cỉ thể lđm tăng nồng độ theophylline trong huyết thanh vđ độc tính 
theophylline tiềm tđng. Trong trường hợp ngộ độc theophylline vđ/hay nồng độ 
theophylline trong huyết thanh cao, nân giảm liều theophylline khi điều trị đồng 
thời với erythromycin. 
Việc sử dụng đồng thời erythromycin vđ digoxin đã được ghi nhận lđ lđm 
tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh. 
Cũng cỉ những báo cáo về hiệu quả kháng đĩng tăng khi những thuốc kháng 
đĩng được dăng đồng thời với erythromycin. 
Việc sử dụng đồng thời erythromycin vđ ergotamine hay 
dihydroergotamine lđm tăng độc tính ergot cấp ở một số bệnh nhân, biểu hiện bởi 
tình trạng co thắt mạch vđ rối loạn cảm giác. 
Erythromycin được ghi nhận lđ lđm giảm độ thanh thải của triazolam vđ do 
đỉ cỉ thể lđm gia tăng tác dụng dược lý của triazolam. 
Việc sử dụng erythromycin ở một số bệnh nhân cỉ dăng đồng thời các thuốc 
được chuyển hỉa bởi hệ thống cytochrom P450 cỉ thể lđm tăng nồng độ những 
thuốc carbamazepine, cyclosporine, hexobarbital, phenytoin trong huyết thanh. 
Nân theo dịi chặt chẽ nồng độ của những thuốc được chuyển hỉa bởi hệ thống 
cytochrom P450 nếu sử dụng phối hợp với erythromycin. 
Erythromycin lđm thay đổi chuyển hó của terfenadine một cách đáng kể khi 
sử dụng đồng thời ; vì vậy phải theo dịi cẩn thận khi sử dụng đồng thời 
erythromycin vđ terfenadine. 
Nân theo dịi những bệnh nhân sử dụng đồng thời lovastatin vđ 
erythromycin ; một số trường hợp ly giải cơ vân đã được ghi nhận ở bệnh nhân 
suy yếu trầm trọng. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 e_ky_3_548.pdf e_ky_3_548.pdf