A-MỤC TIÊU
-Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, dấu hiệu nhận biết hình 
thoi, hình vuông
-Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận biết tứ giác là hình thoi.
-Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp và logíc
B-CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, thước kẻ. 
-HS: thước kẻ, compa, êke 
              
                                            
                                
            
 
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1328 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Giáo án hình học -LUYỆN TẬP, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 
A- MỤC TIÊU 
 - Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, dấu hiệu nhận biết hình 
thoi, hình vuông 
 - Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận biết tứ giác là hình thoi. 
 - Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp và logíc 
B- CHUẨN BỊ 
 GV: Bảng phụ, thước kẻ. 
 - HS: thước kẻ, compa, êke 
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động 1 
KIỂM TRA BÀI CŨ:(5 PHÚT) 
GV: 1. Nêu định nghĩa, tính chất, dấu 
hiệu nhận biết hình thoi? 
HS1: định nghĩa : hình thoi là tứ 
giác có 4 cạnh bằng nhau 
- tính chất.... 
* Điền Đ, S vào ô trống : 
+ Hình thoi: 
1. Hình thoi là hình bình hành (...) 
2. Hình thoi có 1 tâm đối xứng và có 2 
trục đối xứng là 2 đường chéo của 
hình thoi (...) 
3. Hình thoi có 2 đường chéo vuông 
góc với nhau (...) 
4. Hình bình hành cũng là hình thoi 
(...) 
+ Hình vuông: 
1. Hình vuông là hình chữ nhật (...) 
2. Hình vuông có 4 trục đối xứng và 
có 1 tâm đối xứng (...) 
3. Hình vuông là tứ giác có 4 cạng 
bằng nhau (...) 
4. Hình vuông là hình thoi (...) 
5. Hình thoi là hình vuông (...) 
- dấu hiệu .... 
1) Đ 
2) Đ 
3) Đ 
4) S 
HS : 
1.Đ 
2. Đ 
3. S 
4. Đ 
5. S 
 HS nhận xét và cho điểm . 
Hoạt động 2 
BÀI LUYỆN TẬP (30PH) 
GVyêu cầu các nhóm trình bày lời giải 
BT83/109 bảng phụ. 
+ Cho biết kết quả của từng nhóm 
+ Đưa đáp án lên bảng nhóm. Yêu cầu 
HS kiểm tra giữa các nhóm lẫn nhau. 
GV: nghiên cứu BT 84/109 trên bảng 
phụ? 
+ Vẽ hình ghi GT KL của bài toán 
+ GV kiểm tra việc vẽ hình của HS ở 
vở ghi 
+ Hãy cho biết tứ giác AEDF là hình 
gì? Vì sao? 
+ Trình bày lời giải phần a? 
+ Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì 
tứ giác AEDF là hình thoi? 
HS hoạt động nhóm. 
HS: a. S d. S 
 b. Đ e. Đ 
 c. Đ 
HS đưa ra kết quả nhóm 
Nhận xét 
Chữa bài vào vở bài tập 
HS đọc đề bài 
HS vẽ hình vào 
 vở ghi 
HS : Là hình bình hành vì có 2 cặp 
cạnh đối song song. 
HS trình bày tại chỗ 
HS : D thuộc đường phân giác của 
góc A 
HS: AEDF là hình chữ nhật vì: 
AEDF là hình bình hành và góc A 
= 1v 
A 
F 
E 
B D C 
+ Nếu cho ABC vuông tại A thì 
AEDF trở thành hình gì? 
+ Để AEDF trở thành hình vuông thì 
cần có thêm điều kiện gì? 
Chốt lại phương pháp chứng minh của 
bài tập 84/103 
GV: Đưa BT 85/103 SGK ra bảng 
phụ: 
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 
2AD. E,F lần lượt là trung điểm của 
AB,CD. AF cắt DE tại M, BF cắt CE 
tại N. 
a) Tứ giác AEFD; BEFC là hình gì? 
Vì sao? 
b) Tứ giác MENF là hình gì? Vì sao? 
HS: Cần thêm điều kiện ở câu b, 
tức là D ở vị trí nằm trên đường 
phân giác của góc A. 
HS làm bài tập theo nhóm, 2 bàn 1 
nhóm. Mỗi nhóm một nội dung sau 
đó đưa ra kết quả để nhận xét và 
chữa lỗi sai (nếu có) 
a) Ta có : 
AB = 2AD (gt) , EA = EB; FD = 
FC (gt) 
 AE = AD = DF = EF và gócA 
=1V 
 Tứ giác AEFD là hình vuông 
b)Tứ giác EMFN là hình thoi vì 
EM = MF = FN = NE (cùng bằng 
nửa của đường chéo của hai hình 
vuông bằng nhau). 
A E B 
D F C 
 M N 
Và góc M = 1V 
 EMFN là hình vuông 
Hoạt động 3 
CỦNG CỐ (8 PHÚT) 
Bài 86/109/SGK 
GV yêu cầu HS chuẩn bị giấy, gấp 
theo hướng dẫn rồi cắt.  
Tứ giác thu được 
 là hình gì? Vì sao? 
Nếu OA = OB thì 
tứ giác nhận được 
có gì đặc biệt? 
HS gấp giấy và cắt theo hướng dẫn. 
Tứ giác nhận được là hình thoi vì 
có 2 đường chéo cắt nhau tại trung 
điểm mỗi đường và vuông góc với 
nhau. 
Nếu có thêm OA = OB thì hình thoi 
nhận được có 2 đường chéo bằng 
nhau nên nó là hình vuông 
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT) 
 - Xem lại các bài tập đã chữa 
 - Ôn lại lý thuyết chương I 
 - BTVN: 87,88, 89/110,111 SGK. 
A 
O B 
A E 
 C M B 
D 
 * Hướng dẫn vẽ hình bài 89/SGK: 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luyen_tap_702.pdf luyen_tap_702.pdf