A-MỤC TIÊU
-Giúp HS củng cố những tính chất diện tích đa giác, công thức tính 
diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
-Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp cho HS 
B-CHUẨN BỊ
-GV:Bảng phụ, thước
-HS: Ôn lại cách tính diện tích đa giác
              
                                            
                                
            
 
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Giáo án toán học - Luyện tập tiết 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 
A- MỤC TIÊU 
 - Giúp HS củng cố những tính chất diện tích đa giác, công thức tính 
diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 
 - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp cho HS 
B- CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng phụ, thước 
 - HS: Ôn lại cách tính diện tích đa giác 
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động 1: 
KIỂM TRA BÀI CŨ:(5 PHÚT) 
1. Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, 
hình vuông, tam giác vuông 
* Nếu hình vuông có diện tích 144 cm2 
HS 1: nêu cách tính diện tích..... 
HS giải thích cách chọn : S = 144 = a2 
thì cạnh là: 
A. -12 ; B. 12 ; C. 72 ; D. cả A,B,C, 
đều sai 
2. Chữa BT 8/118 SGK 
GV gọi HS nhận xét và cho điểm. 
 => a = -12 (loại) hoặc a = 12 
Vậy cạnh hình vuông là 12 cm 
HS 2: AB = 30mm, AC = 20mm 
SABC = 1/2 .30.20 = 300 (mm2) 
Hoạt động 2: 
 LUYỆN TẬP (35 PHÚT) 
GV: Nghiên cứu BT 9/119 ở bảng phụ 
Để tìm x trong BT 9 ta làm như thế nào? 
+ Các nhóm giải BT 9 
+ Cho biết kết quả 
của từng nhóm? 
+ Đưa ra đáp án 
để HS tự chấm lẫn nhau. 
GV: Cho biết diện tích các hình H124? 
BT 19/119 
HS : Tính S AEB và S ABCD 
Sử dụng gt: SAEB = 1/3 SABCD 
HS hoạt động nhóm 
SAEB = 1/2.12.x = 6x, SABCD = 122 = 144 
Do SAEB = 1/3 SABCD 
=> 6x = 144 .1/3 => x = 144: 18 = 8 
Vậy x = 8 (cm) 
HS nhận xét và chữa bài 
BT 12/119 
H124: 
H1: 6 đvdt 
A x E D 
12 
B C 
+ Yêu cầu HS chữa bài vào vở BT 
H2 : 6 đvdt (giải thích....) 
H3: 6dtdvdt (giải thích....) 
HS chữa bài 
GV: Nghiên cứu BT 13/119 ở bảng phụ . 
Bài toán cho biết và yêu cầu gì? 
+ các nhóm trình 
 bày lời giải BT 13? 
+ Cho biết kết quả 
 của từng nhóm? 
+ Chữa bài làm 
của từng nhóm? 
Sau đó GV chốt phương pháp ? 
HS: 
GT ABCD là hcn, FG//AD, HK//AB 
KL S EFBK = S EGDH 
HS hoạt động nhóm 
HS đưa ra kết quả nhóm 
CM: Ta có: 
S ABC = S EFBK+S EKC + S AFE 
S ADC = SEHDG + S EGC + S AME 
Mà S ADC = S ABC = 1/2 S ABCD 
=> S EFBK = S EGDH 
HS chốt lại phơng pháp 
GV: Nghiên cứu BT 14/119 SGK 
+ Tính diện tích hình chữ nhật? 
+ Yêu cầu HS sau khi tính xong đổi đơn 
vị 
HS đọc đề bài 
a = 700 m 
b = 400 m 
Tính S? 
HS trình bày tại chỗ: 
S= 700.400 = 280.000 (m2) = 0,28km2 
A F B 
H E K 
D G C 
+ Chốt lại phơng pháp đổi đơn vị =.... 
GV: Nghiên cứu BT 15/119 ở bảng phụ? 
GV: Yêu cầu HS vẽ vào vở hình chữ nhật 
ABCD có AB = 5cm; BC = 3cm 
GV: Vẽ trên bảng hình chữ nhật ABCD 
(vẽ theo đơn vị qui ước) 
GV: Gợi ý một trường hợp. Sau đó HS 
làm tiếp 
+ Gọi 4 HS lên bảng vẽ hình. Sau đó chữa 
. 
GV dẫn dắt HS làm phần b): 
b) - Chu vi hình vuông là 4a (với a là cạnh 
hình vuông). Để chu vi hình vuông bằng 
chu vi hình chữ nhật thì: 4a = 16  a = 
4(cm) - Diện tích hình chữ 
nhật ABCD bằng 15cm2 
Diện tích hình vuông có cùng chu vi bằng 
42=16(cm2)  S hình chữ nhật nhỏ hơn S 
HS: nghiên cứu đề bài 
BT 15/119 
Đố: SGK 
HS : vẽ hình theo các điều kiện đã cho 
a) )(1535 2cmxS ABCD  
Chu vi ABCD = (5 + 3) x 2 = 16 (cm) 
HS tìm... chẳng hạn hình chữ nhật có 2 
kích thước là 7cm và 2cm thì diện tích là 
14cm2 còn chu vi là 18cm 
hình vuông. 
Hoạt động 3: CỦNG CỐ (3 PHÚT) 
GV: 1. Nêu công thức tính diện tích hình 
chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông? 
2. Cho ABC . góc A = 1V, BC = 5., AB = 
3,5. Tính AC? 
HS trả lời và làm bài tập phần củng cố. 
HS dựa vào định lí Py ta go để tính 
AC..... 
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT) 
 - Xem lại các bài tập đã chữa. BTVN: 10, 11/119-SGK. 
 * Hướng dẫn bài 11/SGK: + = ; ; 
 - Mỗi tổ chuẩn bị 1 miếng bì vẽ H127/121. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luyen_t14_4002.pdf luyen_t14_4002.pdf