Giáo trình Kế toán ngân hàng - Ngành: Tài chính ngân hàng

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

Giới thiệu

Chương 1 trình bày đối tượng, mục tiêu, vị trí của kế toán ngận hàng; Đặc điểm

của kế toán ngân hàng; Chứng từ kế toán ngân hàng và hệ thống tài khoản, bảng cân

đối tài khoản, bảng cân đối kế toán.

Mục tiêu:

+ Trình bày được đối tượng, mục tiêu của kế toán Ngân hàng

+ Trình bày được đặc điểm và chứng từ của kế toán Ngân hàng

+ Trình bày được hệ thống tài khoản, bảng cân đối tài khoản và bảng cân đối kế

toán.

Nội dung chính

1.1 Đối tƣợng, mục tiêu, vị trí của kế toán ngân hàng

Kế toán ngân hàng là một công cụ để tính toán, ghi chép bằng con số phản ánh

và giám đốc toàn bộ các hoạt động nghiệp vụ thuộc ngành Ngân hàng.

Hay Kế toán tài chính ngân hàng là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và

cung cấp thông tin kinh tế, tài chính thông qua báo cáo tài chính cho các đối tượng có

nhu cầu sử dụng thông tin của ngân hàng.

Đối tượng của kế toán ngân hàng là sử dụng thước đo bằng tiền để phản ánh

nguồn vốn, cơ cấu hình thành các nguồn vốn và việc sử dụng vốn trong các hoạt

động của Ngân hàng. Những tài sản, nguồn vốn của ngân hàng được phản ánh trên

“Bảng cân đối kế toán”.

Đối tượng của kế toán ngân hàng được xem xét cụ thể dựa trên các chỉ tiêu

Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh.

a)Nguồn vốn.

-Vốn tự có và coi như tự có bao gồm:

+ Vốn điều lệ: Là vốn riêng của từng ngân hàng, được ghi vào điều lệ hoạt

động của từng ngân hàng.Kế toán ngân hàng

+ Quỹ dự trữ: là loại quỹ trích lập từ lợi nhuận ròng của ngân hàng nhằm mục

đích dự trữ bổ sung vốn điều lệ của ngân hàng. Theo quy định hiện nay thì các

ngân hàng phải trích 5% lợi nhuận ròng để trích lập quỹ này.

+ Các loại quỹ của NH như quỹ đầu tư phát triển, quỹ nghiên cứu đào tạo, quỹ

khen thưởng, quỹ phúc lợi,

+ Lãi chưa phân phối (chưa chia): cũng được xem như vốn coi như tự có của

ngân hàng

+ Vốn cố định: đây là nguồn vốn xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định.

-Vốn quản lý và huy động

+ Số dư trên các tài khoản tiền gửi thanh toán.

+ Số dư trên các tài khoản tiết kiệm.

+ Vốn trong thanh toán.

+Vốn thu được từ việc phát hành kỳ phiếu, trái phiếu NH

-Các loại vốn khác: Vốn tiếp nhận, ủy thác

b) Sử dụng vốn.

-Chi phí để mua sắm tài sản cố định, phương tiện làm việc.

-Chi phí cho công tác quản lý tại NH: Lương, điện, nước, điện thoại

-Cấp vốn cho đơn vị phụ thuộc

-Gởi tiền tại NH Nhà nước và các TCTD khác.

-Nộp quỹ dự trữ bắt buộc tại NH Nhà nước.

-Sử dụng vốn để cho vay

-Dùng vốn để hùn vốn, liên doanh,mua cổ phần

-Sử dụng vốn để kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc

-Sử dụng vốn vào các mục đích khác.

pdf130 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 25/05/2022 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Kế toán ngân hàng - Ngành: Tài chính ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lý TSCĐ đã khấu hao hết: • Nếu có thu nhập mà không tốn chi phí: Nợ 1011 Kế toán ngân hàng Chƣơng 6: Kế toán tài sản cố định, công cụ lao động KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 87 Có 79-Thu nhập khác • Xuất TSCĐ ra khỏi NH Nợ 305 Có 301 b) Nếu thanh lý TSCĐ chƣa khấu hao hết: Nợ 890-Chi khấu hao phần chưa khấu hao hết Nợ 305 Có 301 6.1.2.5 Kế toán bảo dưỡng sửa chữa TSCĐ • CP sửa chữa lớn chưa xác định thì hạch toán vào TK 323 • Sửa chữa thường xuyên hạch toán vào TK 872 Nợ 323-Sửa chữa TSCĐ Có 1011 • Nếu tạm ứng thiếu Nếu tạm ứng thừa Nợ 8720 Nợ 8720 Có 3230 Nợ 1011 Có 1011 Có 3230 6.1.2.6 Kế toán các trường hợp khác liên quan TSCĐ • TSCĐ đƣợc tặng thƣởng: ghi tăng vốn điều lệ Nợ 301 Có 601 • TSCĐ đƣợc đánh giá lại: Nợ 3012 Có 3051 Có 6020 6.2 Kế toán công cụ lao động 6.2.1.Tổng quát về công cụ lao động và tài khoản sử dụng 6.2.1.1 Khái niệm • Công cụ lao động là tư liệu lao động dùng để tác dụng lên đối tượng lao động. • Là tài sản lưu động có thời gian sử dụng dưới 1 năm và không đủ tiêu chuẩn. Kế toán ngân hàng Chƣơng 6: Kế toán tài sản cố định, công cụ lao động KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 88 • Bao gồm: – Các công cụ cầm tay: kềm, búa, dao, kéo,.. – Các dụng cụ văn phòng – Các dụng cụ bảo hộ lao động, 6.2.1.2 Phân bổ CCLĐ • Có 2 cách phân bổ CCLĐ là: – Cách 1: Phân bổ một lần vào chi phí (phân bổ 100%). Áp dụng đối với CCLĐ có giá trị nhỏ, mau hư hỏng. – Cách 2: Phân bổ dần vào chi phí (từ 2 lần trở lên). Áp dụng cho CCLĐ có giá trị lớn, thời gian sử dụng hơn 2 tháng. 6.2.1.3 Tài khoản sử dụng • TK 311 “CCLĐ đang dùng: • TK 312 “CCLĐ đang dùng đã ghi vào chi phí” • TK 313 “Vật liệu” • TK 874 “Mua sắm CCLĐ” *TK 311 “CCLĐ đang dùng”: TK này dùng để phản ánh giá trị CCLĐ đang dùng của TCTD Bên nợ ghi: -Giá trị CCLĐ đưa ra sử dụng. Bên có ghi: -Giá trị CCLĐ xuất khỏi TCTD Số dư nợ: Phản ánh giá trị CCLĐ đang dùng *TK 312 “CCLĐ đang dùng đã ghi vào chi phí”: TK này dùng để phản ánh việc phân bổ giá trị CCLĐ vào chi phí Bên nợ ghi: -Giá trị CCLĐ đã xuất khỏi TS của đơn vị (đối ứng TK 311). Bên có ghi: -Giá trị CCLĐ đưa ra sử dụng đã phân bổ vào chi phí (phân bổ 100% giá trị, đối ứng TK CP) Số dư có: Số DC: Giá trị CCLĐ đang dùng đã ghi vào CP *TK 313 “Vật liệu”: TK này dùng để phản ánh các loại vật liệu sử dụng ở TCTD như: giấy tờ in, vật liệu VP, xăng dầu, vật liệu khác, Bên nợ ghi: -Giá trị vật liệu nhập kho. Bên có ghi: -Giá trị vật liệu xuất kho Kế toán ngân hàng Chƣơng 6: Kế toán tài sản cố định, công cụ lao động KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 89 Số dư nợ: Phản ánh giá trị vật liệu tồn kho 6.2.2. Phương pháp hạch toán a) Kế toán mua sắm CCLĐ • Khi mua sắm CCLĐ có thuế GTGT thì NH phải tách riêng thuế GTGT để hạch toán. • Khi mua CCLĐ về nhập kho Nợ 3130 Nợ 3532-Thuế GTGT đầu vào Có 1011 Xuất kho sử dụng và phân bổ CP • Khi xuất kho sử dụng: Nợ 311 Có 313 • Đồng thời phân bổ vào CP Nợ 874 Có 312 Khi mua CCLĐ về sử dụng ngay • Mua CCLĐ về sử dụng ngay: Nợ 3110 Nợ 3532-Thuế GTGT đầu vào Có 1011 • Đồng thời phân bổ vào CP Nợ 874-Mua sắm CCLĐ Có 312-CCLĐ đang dùng đã ghi vào CP b) Kế toán CCLĐ do chuyền từ TSCĐ sang *Nếu TSCĐ đƣợc chuyển CCLĐ và đem nhập kho CCLĐ: • TSCĐ mới: Nợ 313-Vật liệu Có 301-TSCĐ hữu hình • TSCĐ đã hao mòn: Kế toán ngân hàng Chƣơng 6: Kế toán tài sản cố định, công cụ lao động KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 90 Nợ 313: Giá trị còn lại Nợ 305: Giá trị hao mòn Có 301: Nguyên giá *Nếu TSCĐ chuyển CCLĐ và đem sử dụng ngay • TSCĐ mới chuyển thành CCLĐ Nợ 311 Có 301 • Đồng thời phân bổ vào CP Nợ 874 Có 312 TSCĐ đã hao mòn chuyển thành CCLĐ Nợ 311 Nợ 305 Có 301 • Đồng thời phân bổ vào chi phí Nợ 874 Có 312 TH đã nhập kho đem ra sử dụng Nợ 311 Có 313 • Phân bổ vào chi phí: Nợ 874 Có 312 c) Kế toán thanh lý CCLĐ • Nếu CCLĐ hƣ hỏng do khách quan, báo cho kế toán thanh lý Nợ 312 Có 311 • Nếu có thu nhập từ phế liệu: Nợ 1011 Có 7900 Kế toán ngân hàng Chƣơng 6: Kế toán tài sản cố định, công cụ lao động KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 91 Nếu CCLĐ hƣ hòng do chủ quan thì ngƣời sử dụng bồi thƣờng • Xuất CCLĐ ra khỏi NH Nợ 312 Có 311 • Nếu chƣa xác định ngƣời trực tiếp bồi thƣờng: Nợ 3615-Các khoản bồi thường của CB, NV Có 7900 • Xác định các nhân bồi thƣờng Nợ 1011 Có 3615 6.3. Kế toán xây dựng cơ bản 6.3.1.Tài khoản sử dụng • TK 322 “Chi phí XDCB” • TK 602 “Vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ” • TK 451 “Các khoản phải trả về XDCB, mua sắm TSCĐ” *TK 322 “Chi phí XDCB”: TK này sử dụng trong thời gian tiến hành XDCB để phản ánh các vật liệu, dụng cụ và thiết bị dùng cho XDCB Bên nợ ghi: -Chi phí đầu tư XDCB Bên có ghi: -Giá trị TSCĐ hình thành qua đtư XDCB -Giá trị ctrình bị loại bỏ khác kết chuyển khi qtoán được duyệt y. Số dư nợ: CP XDCB dở dang hay gtrị ctrình XDCB đã hthành nhưng chưa bàn giao *TK 451 “Các khoản phải trả về XDCB, mua sắm TSCĐ”: TK này dùng để phản ánh khoản phải trả phát sinh về XDCB, mua sắm TSCĐ như: ptrả người bán, phải thanh toán,.. Bên nợ ghi: -Số tiền đã trả cho người được thanh toán Bên có ghi: -Các khoản phải trả Số dư có: -Phản ánh các khoản ptrả về XDCB, mua sắm TSCĐ Kế toán ngân hàng Chƣơng 6: Kế toán tài sản cố định, công cụ lao động KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 92 6.3.2. Phương pháp hạch toán a) Kế toán nhập vật liệu XDCB • Nếu mua trả tiền ngay: Nợ 3222 Có 1011 • Nếu mua trả chậm: Nợ 3222 Có 4510 • Khi trả Nợ 4510 Có 1011 b) Kế toán xuất vật liệu dùng cho XDCB Nợ 3221 Có 3222 c) Kế toán chi phí khác khi XDCB Chi phí nhân công Nợ 3223 Có 1011 Chi phí khác Nợ 3229 Có 1011, 4510 d) Khi công trình XDCB hoàn thành *Tập hợp các chi phí khác vào CP công trình XDCB Nợ 3221 Có 3223 Có 3229 *Tăng TSCĐ khi công trình hoàn thành và duyệt quyết toán • Nếu công trình làm từ quỹ đầu tƣ NH Nợ 6120, 6230 Có 602 Kế toán ngân hàng Chƣơng 6: Kế toán tài sản cố định, công cụ lao động KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 93 • Đồng thời: Nợ 3012 Có 3221 *Nếu công trình bằng vốn NS • Khi nhận vốn NS ghi: Nợ 1113 Có 4510 • Quyết toán Nợ 4510 Có 3221 • Đồng thời: Nợ 301 Có 602 *Nếu công trình từ vốn HO cấp • Nhận vốn HO hạch toán Nợ 5212, 5112 Có 4510 • Quyết toán: Nợ 4510 Có 3221 • Đồng thời ghi tăng TSCĐ và chuyển vốn về HO Nợ 3012 Có 5211, 5111 Tại HO, nhận nguồn của CN hạch toán Nợ 5212, 5112 Có 6020 • Vì trước đây cấp vốn cho CN HO đã hạch toán: Nợ 6020 Có 5211, 5111 Kế toán ngân hàng Chƣơng 6: Kế toán tài sản cố định, công cụ lao động KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 94 6.4. Bài tập chƣơng 6 Bài 1: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1) NH mua một xe TOYOTA để chở tiền, giá mua là 250.000.000đ, trả bằng tiền mặt. TSCĐ này mua từ nguồn vốn Quỹ đầu tư của NH. Thuế GTGT nộp 10% tính trên giá mua. 2) NH mua một xe TOYOTA để chở tiền, giá mua là 620.000.000đ, trả bằng tiền mặt. TSCĐ này mua từ nguồn vốn Quỹ đầu tư của NH, theo sự giám định của chuyên viên kỹ thuật thì giá trị còn lại của xe là 95% so với lúc mới. Thuế GTGT nộp 10% tính trên giá mua. 3) Ngân Hàng mua một xe mới giá mua là 800.000.000đ trả bằng tiền gửi NHNN. Vốn mua xe do Ngân sách Nhà nước đã cấp. Thuế GTGT là 10% chưa tính trên giá mua. 4) Ngân Hàng mua một xe mới giá mua là 280.000.000đ trả bằng tiền gửi NHNN. Vốn mua xe do Ngân sách Nhà nước đã cấp. Xe dành riêng cho bộ phận kinh doanh vàng, ngoại tệ. Thuế GTGT là 28.000.000đ chưa tính trên giá mua. 5) NH mua một TSCĐ, giá mua ghi trên hóa đơn là 180.000.000đ, chi phí vận chuyển 400.000 đ trả bằng tiền mặt, TSCĐ đã hao mòn 5%, TSCĐ này đã được NH mua bằng TGNH từ nguồn vốn NH cấp trên cấp phát, thuế GTGT 10% tính trên giá mua. 6) NH mua thêm một TSCĐ mới, giá mua ghi trên hóa đơn 200.000.000đ trả bằng TGNH, chi phí vận chuyển 600.000đ trả bằng tiền mặt. Thuế GTGT tính trên giá mua 10%. TSCĐ này mua bằng nguồn vốn Quỹ đầu tư phát triển của NH. 7) Trích 60.000.000đ khấu hao cơ bản TSCĐ. Mặc khác NH mua thêm một TSCĐ mới, giá mua ghi trên hóa đơn 300.000.000đ trả bằng TGNH, chi phí vận chuyển 600.000đ trả bằng tiền mặt, TSCĐ đã hao mòn 5%. Thuế GTGT tính trên giá mua 10%. TSCĐ này mua bằng nguồn vốn Quỹ đầu tư phát triển của NH. 8) NH trích 120.000.000đ khấu hao TSCĐ, mặt khác mua thêm một TSCĐ giá mua là 360.000.000đ, trả bằng TGNH, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 400.000đ, mua bằng vốn ngân sách cấp, thuế GTGT chưa tính trong giá mua thuế suất là 10%. Kế toán ngân hàng Chƣơng 6: Kế toán tài sản cố định, công cụ lao động KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 95 9) Nhập một số công cụ lao động trị giá 7.000.000đ trả bằng tiền mặt về nhập kho vật liệu. Sau đó đưa 50% ra sử dụng, số CCLĐ này được phân bổ vào chi phí. Thuế GTGT được tính 10% trên giá mua. 10) Chi tiền mặt mua một số CCLĐ số tiền 15.000.000đ đem về 50% sử dụng ngay, còn 50% đem nhập kho vật liệu, thuế GTGT được tính 10% trên giá mua. Bài 2: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1) Mua một số CCLĐ bằng tiền gửi NH để về 40% sử dụng ngay, 60% nhập kho vật liệu trị giá 12.000.000đ. 2) Sữa chữa lớn 1 TSCĐ đã được đồng ý của lãnh đạo NH, số tiền đã chi là 16.000.000đ, chưa có hóa đơn thanh toán. 3) Bộ phận hành chính báo hỏng một số công cụ lao động trị giá 1.800.000đ. Thu hồi phế liệu 200.000đ. 4) Nhập một số vật liệu xây dựng để xây bờ tường trị giá 2.000.000đ trả bằng tiền mặt cho người bán. 5) Thanh lý một số TSCĐ đã khấu hao hết theo nguyên giá 250.000.000đ, thu hồi xác bán TSCĐ là 550.000đ, Ban GĐ quyết định thưởng cho nhân viên A 150.000đ 6) NH mua một số công cụ lao động trị giá 20.000.000đ đem về sử dụng ngay. Tiền mua trả trực tiếp cho người bán bằng tiền mặt. Thuế GTGT tính 10% trên giá mua. Phân bổ vào chi phí 50%, số còn lại tiếp tục phân bổ vào quý sau. 7) Dùng nguồn vốn điều lệ mua một TSCĐ trị giá 180.000.000đ trả cho người bán bằng tiền mặt. Thuế GTGT tính 10% trên giá mua, chi phí vận chuyển 500.000đ. 8) Thanh lý TSCĐ hữu hình, nguyên giá 100.000.000đ đã hao mòn 95.000.000đ, chi phí thanh lý 800.000đ. Thu hồi tiền bán TSCĐ 1.800.000đ. 9) Dùng vốn điều lệ mua một TSCĐ giá 150.000.000đ, chưa có thuế giá trị gia tăng được tính với thuế suất 10%, trả cho người bán bằng chuyển khoản qua tài khoản tiền gửi tại NHNN, chi phí vận chuyển 500.000đ trả bằng tiền mặt. 10) Mua một số CCLĐ bằng tiền gửi ngân hàng để về sử dụng ngay trị giá 20.000.000đ Kế toán ngân hàng Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối và thanh toán quốc tế KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 96 CHƢƠNG 7: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI VÀ THANH TOÁN QUỐC TẾ Giới thiệu Chương 7 trình bày tổng quát về kế toán ngoại tệ, phương pháp hạch toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ và dịch vụ khác, kế toán nghiệp vụ thanh toán quốc tế và kế toán nghiệp vụ công cụ tài chính phái sinh. Mục tiêu: + Trình bày được nghiệp vụ và cách hạch toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế. + Vận dụng được các phương pháp hạch toán để hạch toán các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế. Nội dung chính 7.1.Tổng quát về kế toán ngoại tệ 7.1. 1 Tổng quát:  Nội dung hạch toán các tài khoản tiền mặt, tiền gửi NH, cho vay, tiết kiệm bằng ngoại tệ hạch toán hoàn toàn giống hạch toán bằng đồng Việt Nam.  Nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ của NH phải thực hiện theo quy định của NHNN.  Số ngoại tệ mua vào và bán ra sẽ được theo dõi trên TK 4711/4712  Khoản chênh lệch giữa ngoại tệ bán ra và mua vào được đưa vào TK thu nhập hay chi phí về kinh doanh ngoại tệ là TK 721 hay 821.  Cuối tháng xác định số chênh lệch tăng giảm giá trị ngoại tệ và chuyển vào TK 6311 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại vào thời điểm lập báo cáo”. 7.1.2 Tài khoản sử dụng • TK 1031: Tiền mặt ngoại tệ tại quỹ • TK 1123: Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ tại NHNN. • TK 1321: Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ tại các TCTD trong nước. • TK 1331: Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ ở nước ngoài • TK 4261: Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ của KH nước ngoài. Kế toán ngân hàng Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối và thanh toán quốc tế KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 97 • TK 455: Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ. • TK 4283: Tiền ký quỹ đảm bảo thanh toán Thẻ bằng ngoại tệ. • TK 4141: Tiền gửi không kỳ hạn của các NH ở nước ngoài bằng ngoại tệ. • TK 4221: Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ. *TK 4711 “Mua bán ngoại tệ kinh doanh”: Tài khoản này dùng để hạch toán ngoại tệ mua vào và bán ra (bán ra từ nguồn ngoại tệ kinh doanh) Bên nợ ghi: -Giá trị ngoại tệ bán ra Bên có ghi: -Giá trị ngoại tệ mua vào Số dư nợ: Phản ánh giá trị ngoại tệ từ các nguồn khác bán ra mà chƣa mua vào để bù đắp.. Số dư có: Phản ánh giá trị ngoại tệ mua vào chƣa bán ra. *TK 4712 “Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh” Bên nợ ghi: -Tiền VND chi ra mua ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế mua vào) -Kết chuyển chênh lệch lãi kinh doanh ngoại tệ (đối ứng TK 721) -Kết chuyển số chênh lệch tăng giá trị ngoại tệ kinh doanh khi đánh giá lại theo tỷ giá cuối tháng hay: Số điều chỉnh tăng số dư Nợ cho bằng số dư TK 4711 khi đánh giá lại số dư ngoại tệ kinh doanh (đối ứng TK 6311) Bên có ghi: -Tiền VND thu về do bán ngoại tệ (theo tỷ giá thực tế bán ra) -Số điều chỉnh giảm số dư Nợ cho bằng số dư TK 4711 khi đánh giá lại số dư ngoại tệ kinh doanh (đối ứng TK 6311) Số dư nợ: Phản ánh số tiền VND đang chi ra mua ngoại tệ kinh doanh (tƣơng ứng với số dƣ TK 4711 thể hiện bằng VND) *TK 6311 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại vào thời điểm lập báo cáo”: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chênh lệch do thay đổi tỷ giá hối đoái qua việc đánh giá lại các khoản ngoại tệ của các TCTD, hạch toán bằng VND Bên nợ ghi: -Số chênh lệch giảm do đánh giá lại số dư các TK ngoại tệ theo tỷ giá ngày cuối tháng. -Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá cuối năm tài chính (lãi tỷ giá) vào TK thu nhập Kế toán ngân hàng Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối và thanh toán quốc tế KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 98 Bên có ghi: -Số chênh lệch tăng do đánh giá lại số dư các TK ngoại tệ theo tỷ giá ngày cuối tháng. -Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá cuối năm tài chính (lỗ tỷ giá) vào TK chi phí Số dư có hoặc dư nợ: Phản ánh số chênh lệch Có hoặc chênh lệch Nợ tỷ giá hối đoái phát sinh trong năm chưa xử lý. Cuối năm tài khoản này tất toán số dƣ. Nếu TK dư Có chuyển vào thu nhập; nếu TK dư nợ chuyển vào chi phí. 7.2.Phƣơng pháp hạch toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ và dịch vụ khác 7.2.1.1 Mua bán ngoại tệ kinh doanh trong nước: -NH mua ngoại tệ: Nợ 1031,1123, Có 4711 Đồng thời: Nợ 4712 Có 1011,1113 -NH bán ngoại tệ: Nợ 4711 Có 1123,1031, Nợ 1011,1113, Có 4712 7.2.1.2 Chuyển đổi ngoại tệ cho khách hàng trong nước: -Khách hàng đổi ngoại tệ A lấy ngoại tệ B (điều này có nghĩa là NH mua ngoại tệ A, bán ngoại tệ B) Nợ 1031,4221(A) Có 4711A Khi NH chuyển đổi xong: Nợ 4711B Có 1031(B) -Hạch toán bút toán đối ứng quy đổi ĐVN giữa 2 ngoại tệ: Kế toán ngân hàng Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối và thanh toán quốc tế KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 99 Nợ 4712: Ngoại tệ thu về (B) Có 4712: Ngoại tệ bán ra (A) -Khi thu lệ phí: Nợ 1011 Có 7110: Thu dịch vụ thanh toán Có 4531: Thuế GTGT phải nộp 7.2.1.3 Chuyển tiền phi mậu dịch: Các trường hợp chuyển tiền có thu phí NH ghi vào tài khoản 711 – Thu phí dịch vụ thanh toán và phần thuế GTGT (VAT) tách riêng để trên TK 4531 – thuế GTGT phải nộp. *Chuyển tiền đến (Nhận báo Có NH nƣớc ngoài) -Khách hàng có TK tại NH: Nợ 1331, 4141 Có 4221, 4261 -Khách hàng không có TK tại NH: Nợ 1331, 4141 Có 4550 -Khi khách hàng đến nhận: Nợ 4550 Có TK thích hợp (424) -Khi thu lệ phí: Nợ 1031 Có 7110 – Thu dịch vụ thanh toán Có 4531 – Thuế GTGT phải nộp *Chuyển tiền đi (Hợp pháp theo chế độ quản lý ngoại hối của Nhà nƣớc Việt Nam) Nợ 1031 Có 1331, 4141 Có 7110 – Thu phí dịch vụ thanh toán Có 4531 – Thuế GTGT phải nộp Kế toán ngân hàng Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối và thanh toán quốc tế KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 100 7.3.Kế toán nghiệp vụ thanh toán quốc tế 7.3.1. Các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến: *Phƣơng thức chuyển tiền: là một phương thức thanh toán mà trong đó một khách hàng (người trả tiền, người mua, người nhập khẩu,) yêu cầu NH phục vụ chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng (người bán, người XK,) ở một địa điểm nhất định và trong một thời gian nhất định. *Phƣơng thức nhờ thu: là phương thức thanh toán trong đó tổ chức XK sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng thì ủy thác cho NH phục vụ thu hồ sơ tiền trên cơ sở hối phiếu do đơn vị XK k ý phát. *Phƣơng thức tín dụng chứng từ: là phương thức thanh toán trong đó NH theo yêu cầu của khách hàng cam kết chi trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng khi người này xuất trình toàn bộ các hóa đơn chứng từ phù hợp với thu tín dụng. 7.3.2 Tài khoản sử dụng • TK 4282: Tiền ký quỹ mở thư tín dụng (L/C) • TK 9123: Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu. • TK 9124: Chứng từ có giá do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán * TK 9123 “Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu”. TK này dùng để hạch toán số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của khách hàng trong nước gửi đi nước ngoài nhờ thu. -Bên nhập ghi: Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu. -Bên xuất ghi: Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ đã được thanh toán. -Số còn lại: Phản ánh số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nước ngoài chưa thanh toán. *TK 9124 “Chứng từ có giá trị ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán”. TK này dùng để hạch toán số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của nước ngoài gửi đến chờ thanh toán. -Bên nhập ghi: Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của nước ngoài gửi đến. Kế toán ngân hàng Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối và thanh toán quốc tế KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 101 -Bên xuất ghi: Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của nước ngoài gửi đến đã thanh toán. -Số còn lại: Phản ánh số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của nước ngoài gửi đến chờ thanh toán. 7.3.3 Phương pháp hạch toán: a) Phƣơng thức chuyển tiền: -Chuyển tiền đi theo yêu cầu của đơn vị NK: Nợ 4221 NK (TG KKH của KH trong nước bằng ngoại tệ) Có 1331 (4141): TG KKH bằng ngoại tệ ở nước ngoài/TG KKH của các NH ở nước ngoài bằng ngoại tệ. Có 7110: Thu dịch vụ thanh toán Có 4531: Thuế GTGT phải nộp -Chuyển tiền đến (khi nhận được báo có của NH nước ngoài): Nợ 1331/4141 Có 4221 Có 7110 (Nếu chưa thu phí chuyển tiền) Có 4531: Thuế GTGT phải nộp b) Phƣơng thức thanh toán ủy thác thu *Đối với hàng XK: -Khi nhận bộ chứng từ của đơn vị xuất khẩu NH thu một phần phí hay toàn bộ: Nợ 4221 XK Có 7110 – Thu dịch vụ thanh toán: Phí chuyển tiền Có 4531 – Thuế GTGT phải nộp -Đồng thời nhập TK 9123 -Gửi bộ chứng từ hàng hóa đi NH nước ngoài. -Khi được báo có của NH nước ngoài: Hạch toán: Nợ 1331 (4141) Có 4221 XK Có 7110 (Nếu chưa thu phí) Kế toán ngân hàng Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối và thanh toán quốc tế KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 102 Có 4531: Thuế GTGT phải nộp -Đồng thời xuất TK 9123 *Đối với hàng nhập khẩu: -Khi nhận chứng từ hàng hóa của NH nước ngoài gửi đến -Trong thời gian chờ thanh toán nhập: TK 9124 -Gửi chứng từ (Hối phiếu) hoặc hỏi đơn vị nhập khẩu chấp nhận thanh toán hay không. -Khi nhận được sự chấp nhận của đơn vị thanh toán: Hạch toán: Nợ 4221 NK Có 1331 (4141) Có 7110 (Nếu có) Có 4531: Thuế GTGT phải nộp Đồng thời xuất TK 9124 -Gửi thông báo cho NH nước ngoài. c) Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ (thanh toán bằng L/C) *Đối với hàng NK: -Khi mở L/C cho đơn vị NK: (Ký quỹ một phần hay toàn bộ) Nợ 4221 NK Có 4282: Tiền gửi để mở thư tín dụng L/C Có 7110 Có 4531: Thuế GTGT phải nộp -Nhập 9215,9216-Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả chậm, trả ngay. -Lập L/C gửi đi NH nước ngoài -Khi nhận được bộ chứng từ hàng hóa từ NH nước ngoài gửi đến sẽ hạch toán: +Nếu trước đây đã ký quỹ 100% trị giá L/C Nợ 4282 Có 1331 (4141) +Nếu trước đây ký quỹ một phần: Nợ 4221 NK: Phần còn lại Kế toán ngân hàng Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối và thanh toán quốc tế KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 103 Nợ 4282 : Số tiền trước đây ký quỹ Có 1331 (4141) Trị giá L/C Đồng thời xuất TK 9215, 9216 *Đối với hàng xuất khẩu • Khi nhận bộ chứng từ hàng hóa của đơn vị XK • Nếu có thu phí hạch toán như trên • Gửi bộ chứng từ hàng hóa đến NH nước ngoài. • Khi nhận được báo có của NH nước ngoài: Nợ 1331 (4141) Có 4221 XK 7.4 Kế toán nghiệp vụ công cụ tài chính phái sinh 7.4.1 Tổng quát về công cụ tài chính phái sinh và TK sử dụng Các công cụ tài chính phát sinh gồm: Hợp đồng tương lai, quyền chọn, Hợp đồng hoán đổi lãi suất,. Gọi là công cụ tài chính phái sinh vì mỗi công cụ là hợp đồng tài chính có giá trị dựa trên cơ sở một tài sản khác. Công cụ tài chính phái sinh sẽ phát sinh các giao dịch sau: • Giao dịch hoán đổi (SWAP) • Giao dịch kỳ hạn (FORWARD) • Giao dịch tương lai (FUTURES) • Giao dịch quyền chọn (OPTIONS) a) Giao dịch hoán đổi (SWAP) • Là nghiệp vụ hoái đối kép, gồm 2 nghiệp vụ Spot và Forward. Hai nghiệp vụ này được tiến hành cùng một lúc, với cùng một lượng ngoại tệ nhưng theo 2 hướng khác nhau. • Ví dụ: Cty X đến NH A vay 150.000EUR nhưng ngân quỹ NH chỉ có USD. Vì vậy để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, NH A cần thực hiện nghiệp vụ Swap. • TK sử dụng: 473 “Giao dịch hoán đổi” • TK 473 có các TK cấp 3 sau: -TK 4731 “Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ” Kế toán ngân hàng Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối và thanh toán quốc tế KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 104 -TK 4732 “Giao dịch hoán đổi ngoại tệ” *TK 4731 “ Cam kết giao dịch hối đoái ngoại tệ” Bên nợ ghi: -Giá trị ngoại tệ NH cam kết sẽ bán ra. -Tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết mua vào. Bên có ghi: -Giá trị ngoại tệ NH cam kết sẽ mua vào. -Tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết bán. Số dư nợ: Phản ánh giá trị ngoại tệ NH sẽ bán. Số dư Có: Phản ánh giá trị ngoại tệ NH sẽ mua. *TK 4732 “ Giá trị giao dịch hốn đổi ngoại tệ” Bên nợ ghi: -Tiền VN chi mua ngoại tệ -Tiền VN thu về do tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết bán vào ngày thanh toán. -Kết chuyển tăng giá trị ngoại tệ hoán đổi khi đánh giá lại tỷ giá. Bên có ghi: -Tiền VN thu về do bán ngoại tệ -Tiền VN chi ra do tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết mua vào ngày thanh toán. -Số điều chỉnh giảm số dư NỢ bằng số dư TK 4731 khi đánh giá lại số dư TK Số dư nợ: Phản ánh số tiền VN chi ra mua ngoai tệ hoán đổi. Số dư có: Phản ánh số tiền VN thu về do bán ngoai tệ hoán đổi. b) Giao dịch kỳ hạn (FORWARD) • Một giao dịch có kỳ hạn là một giao dịch trong đó mọi dự kiến được định ra vào hiện tại nhưng sẽ thực hiện trong tương lai. • Ví dụ: Một cty Pháp cần mua 10.000USD có kỳ hạn 3 tháng, tức là sau 3 tháng kể từ ngày giao dịch đơn vị mới cần số đôla này. • TK sử dụng: 474: TK này dùng để phản ánh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra theo hợp đồng cam kết có kỳ hạn giữa NH và khách hàng để mua hay bán ngoại tệ theo tỷ giá thỏa thuận. Việc thanh toán và giao tiền được thực hiện vào ngày trong tương lai (quá 2 ngày kể từ ngày giao dịch). Kế toán ngân hàng Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối và thanh toán quốc tế KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 105 • TK 474 có các TK cấp III sau: -TK 4741 “Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ” -TK 4742 “Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ” Nội dung tài khoản 474 tương tự TK 473 c) Giao dịch tƣơng lai (FUTURES) • TK sử dụng: 475: TK này dùng để phản ánh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra theo thời hạn thỏa thuận giữa NH và khách hàng theo cam kết giao dịch tương lai đã ký giữa 2 bên. • TK 475 có các TK cấp III sau: -TK 4751 “Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ” -TK 4752 “Giá trị giao dịch tương lai tiền tệ” Nội dung tài khoản 475 tương tự TK 473 d) Giao dịch quyền chọn (OPTIONS) • TK sử dụng: 476: TK này dùng để phản ánh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thỏa thuận giữa NH và khách hàng theo cam kết giao dịch quyền chọn đã ký giữa 2 bên. • TK 476 có các TK cấp III sau: -TK 4761 “Cam kết giao dịch quyền chọn tiền tệ” -TK 4762 “Giá trị giao dịch quyền chọn tiền tệ” Nội dung TK 476 tương tự TK 473 *TK 486 “Thanh toán đối với các công cụ tài chính phái sinh” -TK 4861 “Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi”

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_ngan_hang_nganh_tai_chinh_ngan_hang.pdf