Giáo trình mô đun Báo cáo thuế - Nghề: Kế toán doanh nghiệp

Bài 1: Tổng quan khai báo thuế và kê khai phí môn bài

 Giới thiệu

Để các bạn dễ hiểu thì đây là việc một doanh nghiệp(người nộp thuế) kê khai thuế trên máy tính riêng cố định của mình rồi sau đó nộp tờ khai thuế thông mang mạng Internet. Tất cả các quá trình nộp thuế qua mạng đều được thực hiện trên máy tính có kết nối mạng vì vậy doanh nghiệp(người nộp thuế) không cần phải trực tiếp nộp hồ sơ bằng giấy đến Cơ quan thuế mỗi khi đến kỳ hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Mục tiêu :

- Nắm được nội dung khái quát về mô đun môn học

- Tải được phần mềm và cài đặt được phần mềm

- Nhận biết được vị trí quan trọng của thuế môn bài đối với sự phát triển kinh tế.

- Nắm được quy định về thời hạn nộp thuế .

- Lập được tờ khai thuế môn bài.

- Xác định và tính đúng số thuế môn bài phải nộp cho ngân sách nhà nước.

- Lập được tờ khai bổ sung khi có sai sót

- Nộp được tờ khai thuế cho cơ quan thuế

2. Tải phần mềm và cài đặt phần mềm HTKK mới nhất

Bước 1: Tải phần mềm HTKK mới nhất về máy tính

Các bạn tải phần mềm HTKK phiên bản mới nhất theo đường dẫn

 phần mềm hỗ trợ kê khai mới nhất về

Bước 2: Sao lưu dữ liệu phần mềm khai thuế trong máy tính

Nếu máy tính các bạn đã có phần mềm hỗ trợ khai thuế, các bạn chỉ cần update lên phiên bản mới nhất thì các bạn truy cấp vào phần "Công cụ" => Sao lưu hoặc chuyển đổi dữ liệu theo hình nhé

 Hình 1: Sao lưu dữ liệu HTKK

Tiếp đến: Các bạn lưu Dữ liệu phần mềm hỗ trợ kê khai phiên bản cũ nhé

Chú ý:

Lưu phiên bản theo đường dẫn không có File tên tiếng việt (tốt nhất để tạm ở Desktop, xong lưu vào ổ sau);

Tên file các bạn không nên đổi/hoặc nếu có đổi thì cũng không biết tiếng việt hoặc dấu cách nhé.

 Hình 2:Lưu bản Backup dữ liệu HTKK

Trường hợp các bạn muốn xem hướng dẫn chi tiết về hướng dẫn sao lưu và phục hồi hoặc chuyển đổi dữ liệu HTKK các bạn xem ở bài viết dưới đây:

Bước 3: Giải nén bộ cài tải ở trên

Sau khi tải về, các bạn giải nén ứng dụng hỗ trợ kê khai thuế ra và để tiến hành cài phần mềm HTKK mới nhất này;

Bước 4: Cài đặt ứng dụng HTKK mới nhất

Giờ chúng ta bắt đầu cài đặt ứng dụng HTKK mới nhất nhé.

- Các bạn CLICK vào biểu tượng cài đặt file phần mềm kê khai thuế nhé

 

doc133 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình mô đun Báo cáo thuế - Nghề: Kế toán doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ hoạt động chuyển nhượng BĐS Tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS (chưa trừ chuyển lỗ năm trước chuyển sang) của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Sử dụng số liệu ở chỉ tiêu 09 trong phụ lục 03-5/TNDN. – Chỉ tiêu C1: Thu nhập chịu thuế Thu nhập từ các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch vụ cũng như các thu nhập khác. Sử dụng chỉ tiêu B13. – Chỉ tiêu C2: Thu nhập miễn thuế Khoản thu nhập được miễn, không tính vào thu nhập tính thuế trong năm. – Chỉ tiêu C3: huyển lỗ và bù trừ lỗ, lãi + Tổng số lỗ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các năm trước chuyển sang. + Số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS để giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế. – Chỉ tiêu C3a: Lỗ trừ hoạt động sản xuất kinh doanh được chuyển trong kỳ Tổng số lỗ từ hoạt động kinh doanh sản xuất của năm trước chuyển sang để giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế. – Chỉ tiêu C3b: Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh Số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS sau khi bù trừ với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, nếu bù trừ không hết thì tiếp tục được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất và kinh doanh. – Chỉ tiêu C4: Thu nhập tính thuế Không phải điền, tự động được tính. Thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. + [C4 = C1 – C2 – C3a – C3b] * Nếu C4 âm -> Không thực hiện chuyển lỗ bởi đã lỗ rồi -> không phải nộp thuế -> không phải chuyển; Tuy C4 âm không phải nộp thuế trong năm nhưng cũng có thể trong các kỳ, kế toán đã tính tạm tiền thuế TNDN phải nộp và đã mang đi nộp (gọi là tiền nộp thừa, tiền nộp tạm tính) -> Cần quan tâm tới E1: + Nếu trong năm không phát sinh thuế nộp thừa, tiền nộp tạm tính thì không cần quan tâm tới E1; + Nếu có thì đưa vào E1 để phần mềm hiển thị lên chỉ tiêu G (âm) => là số tiền nộp thừa; * Nếu C4 dương: C4 dương -> phải tính thuế. Nếu các kỳ trước doanh nghiệp có số lỗ chưa chuyển hết thì cần thực hiện chuyển lỗ vào chi tiết C3a nhờ phụ lục  chuyển lỗ 03-2A/TNDN; Nếu sau khi chuyển lỗ mà C4 vẫn dương nghĩa là vẫn còn thu nhập phải tính thuế. Và đương nhiên là doanh nghiệp sẽ bị tính thuế trên khoản C4 dương này. – Chỉ tiêu C5: Trích lập quỹ khoa học công nghệ Nếu tổ chức của bạn có lập quỹ khoa học công nghệ thì nhập vào PL02. – Chỉ tiêu C6: Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học Thu nhập tính thuế sau khi đã trừ khoản trích ra để lập quỹ khoa học công nghệ. + [C6 = C4 – C5 = C7 + C8 + C9] Các chỉ tiêu C7, C8, C9, C9a, C10, C11 về thuế suất bạn có thể tham khảo thêm trong phần thuế suất thuế TNDN trong bài viết về thuế thu nhập doanh nghiệp của EasyInvoice. – Chỉ tiêu C7: Thu nhập tính thuế theo thuế suất 22% Thu nhập tính thuế của các doanh nghiệp có doanh thu từ 20 tỷ đồng/năm trở lên trong hoạt động sản xuất kinh doanh với thuế suất là 20% (Áp dụng từ ngày 1/1/2016). – Chỉ tiêu C8: Thu nhập tính thuế theo thuế suất 20% Thu nhập tính thuế của doanh nghiệp có doanh thu không quá 20 tỷ/năm từ ngày 1/1/2016. – Chỉ tiêu C9: Thu nhập tính thuế theo thuế suất không ưu đãi Thu nhập tính thuế từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí tại Việt Nam hoặc các hoạt động kinh doanh sản xuất hàng hóa dịch vụ không ưu đãi. – Chỉ tiêu C9a: Thuế suất không ưu đãi Thuế suất đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm. – Chỉ tiêu C10: Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh theo thuế suất không ưu đãi Số thuế TNDN phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh được tính theo thuế suất không ưu đãi. + [C10 = C7 x 22%) + C8x20%) + C9 x C9a) – Chỉ tiêu C11: Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi – Chỉ tiêu C12: Thuế TNDN được miễn giảm trong kỳ Tổng số thuế TNDN được miễn giảm trong kỳ tính thuế được xác định dựa trên điều kiện thực tế cơ sở kinh doanh đang được hưởng miễn giảm thuế theo quy định và số thuế được miễn, giảm theo hiệp định. – Chỉ tiêu C13: Thuế TNDN được miễn giảm theo hiệp định Số thuế TNDN được miễn giảm theo hiệp định tránh đánh thuế 2 lần của nước ký hiệp định với VN. – Chỉ tiêu C14: Số thuế được miễn giảm không theo Luật thuế TNDN Thuế TNDN được miễn giảm theo Nghị quyết, quyết định của Thủ tướng Chính phủ cùng các trường hợp được miễn giảm khác không theo luật thuế TNDN. – Chỉ tiêu C15: Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế Số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được phép giảm trừ vào số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. – Chỉ tiêu C16: Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh + [C16 = C10 – C11 – C12 – C15] – Chỉ tiêu D: Tổng số thuế TNDN phải nộp D = D1 + D2 + D3 – Chỉ tiêu D1: Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh – Chỉ tiêu D2: Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS – Chỉ tiêu D3: Thuế TNDN phải nộp Các chỉ tiêu bạn nên quan tâm nhất bao gồm: – Chỉ tiêu G: Tổng số thuế TNDN còn phải nộp Tổng số thuế TNDN còn phải nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động chuyển nhượng BĐS và các hoạt động khác. G = G1 + G2 + G3 Với: G1: Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh G2: Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS G3: Thuế TNDN khác phải nộp – Chỉ tiêu I: Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp + I = G – H Trong đó, chỉ tiêu H là 20% số thuế TNDN phải nộp. H = D x 20%. Kết luận: Nếu chỉ tiêu G dương: Số tiền doanh nghiệp phải nộp thêm G âm: Số tiền doanh nghiệp nộp thừa. I dương: doanh nghiệp bị phạt nộp chậm số tiền và phải điền số tiền phạt vào chỉ tiêu M. Như vậy, nếu G và I cùng dương thì các bạn sẽ phải nộp số tiền là G + M2 (số tiền chậm nộp). Vậy là xong phần quyết toán thuế. Vậy tổng kết lại, hồ sơ quyết toán thuế 2019 cần chuẩn bị những gì? Cùng đến với phần tiếp theo. Hồ sơ quyết toán thuế 2019 Theo quy định thì hồ sơ quyết toán thuế các bạn cần chuẩn bị bao gồm: – Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN (ban kèm với với Thông tư 151/2014/TT-BTC). – Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính tính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia cắt, hợp nhất, sáp nhập hay chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chấm dứt hoặc giải thể. – Một số phụ lục kèm theo tờ khai như: + Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu 03-1A/TNDN (sản xuất, thương mại và dịch vụ) + Mẫu số 03-1B/TNDN (ngân hàng, tín dụng) + Mẫu số 03-1C/TNDN (công ty chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) Cả 3 mẫu số trên đều ban hành kèm theo Thông tư số 156/2019/TT-BTC. Sau khi thực hiện xong hồ sơ quyết toán thuế, kế toán có thể tới Cơ quan quản lý thuế trực tiếp để nộp thuế. Bài tập thực hành Bài 1: Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 của Công ty TNHH May Khánh Tuyên, MST: 0310272934, Địa chỉ: 155/6 Hàn Hải Nguyên, P. 8, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh như sau: Người ký tờ khai: Phạm Văn Tuyên Đơn vị báo cáo: Công ty TNHH May Mặc Khánh Tuyên Mẫu số B 02 – DN Địa chỉ:........... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2019 Đơn vị tính: 1.000 đồng CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 58.000.000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 500.000 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 57.500.000 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 50.500.000 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 7.000.000 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 600.000 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 800.000 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 700.000 8. Chi phí bán hàng 24 3.000.000 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 2.000.000 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 1.800.000 11. Thu nhập khác 31 300.000 12. Chi phí khác 32 200.000 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 100.000 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 1.900.000 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 51 52 VI.30 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Ghi chú: Trong năm 2011, Công ty có một số khoản doanh thu, chi phí như sau: 1/ Các khoản giảm trừ doanh thu trong năm là: 500.000.000 đồng Giảm giá hàng bán: 50.000.000 đồng. Hàng bán bị trả lại: 250.000.000 đồng. Thuế xuất khẩu phải nộp: 200.000.000 đổng. 2/ Doanh thu họat động tài chính là: 600.000.000 đồng, trong đó có lãi tiền gửi Ngân hàng là: 100.000.000 đồng và có nhận được khỏan lợi nhuận được chia do góp vốn liên doanh, liên kết trong nước từ thu nhập sau thuế là: 500.000.000 đồng. 3/ Trong năm, Công ty đã trích khấu hao văn phòng Công ty là: 1.000.000.000 đồng. Biết nguyên giá văn phòng Công ty là: 20.000.000.000 đồng, mức trích khấu hao theo quy định từ 2% đến 4%/ năm. 4/ Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ của nợ phải thu vào thời điểm cuối năm là: 5.000.000 đồng. (Số lãi này, Công ty đã hạch toán vào doanh thu họat động tài chính trên sổ sách kế toán năm 2011). 5/ Chi quảng cáo là: 5.000.000.000 đồng và chi tiếp khách là: 500.000.000 đồng 6/ Các khỏan chi phí mua HHDV không có hóa đơn chứng từ hợp pháp là: 300.000.000 đồng 7/ Vay của cá nhân là: 1.000.000.000 đồng, lãi suất 18%/năm, tổng cộng trả lãi vay trong năm là: 180.000.000 đồng. Biết lãi suất cơ bản Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay là: 7%/năm 8/ Hàng tháng Công ty có chi trả tiền thù lao cho các thành viên trong Hội đồng quản trị Công ty và đã hạch toán vào chi phí (các thành viên này không trực tiếp tham gia điều hành Công ty) trong năm với số tiền là: 100.000.000 đồng. 9/ Năm 2008, Công ty bị lỗ là: 2.000.000.000 đồng, năm 2009, Công ty đã chuyển lỗ là: 500.000.000 đồng, năm 2010, công ty chuyển lỗ tiếp là: 700.000.000 đồng Các bạn hãy lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN của Công ty trong năm 2019. Biết Công ty áp dụng thuế suất thuế TNDN là 25% Biết chi phí khác: 200 triệu đồng là chi phí thanh lý TSCĐ. - Tờ khai quyết toán thuế TNDN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Bảng tính toán chi phí khuyến mại, quảng cáo - Chuyển lỗ BÀI 2: Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 của Công ty CP SX TM DV Linh Trang, MST: 0301367072, Địa chỉ: 12 Võ Văn Ngân, P. 1, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh như sau: Người ký tờ khai: Phạm Minh Trang BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2019 Đơn vị tính: 1.000 đồng CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 55.000.000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 55.000.000 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 50.000.000 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 5.000.000 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 1.000.000 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 800.000 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 500.000 8. Chi phí bán hàng 24 3.000.000 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.500.000 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 700.000 11. Thu nhập khác 31 150.000 12. Chi phí khác 32 120.000 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 30.000 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 730.000 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 51 52 VI.30 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Ghi chú: Trong năm 2019 Công ty có một số khoản doanh thu, chi phí như sau: 1/ Ngày 20/12/2018 Công ty có xuất hóa đơn cung cấp phần mềm máy tính cho khách hàng trị giá chưa có thuế GTGT là: 200.000.000 đồng, nhưng đến ngày 31/12/2018 Công ty chưa chuyển giao được cho người mua. Đến ngày 10/01/2011 Công ty mới chuyển giao cho khách hàng. Giá thành sản xuất phần mềm trên là: 180.000.000 đồng. 2/ Trong năm Công ty đã trích khấu hao Văn phòng Công ty là: 500.000.000 đồng và đã hạch toán vào chi phí, biết trị giá Văn phòng là: 10.000.000.000 đồng. Theo quy định TSCĐ này được trích khấu hao theo đường thẳng, thời gian sử dụng tối thiểu là: 25 năm, và thời gian sử dụng tối đa là: 50 năm. 3/ Chi quảng cáo là: 1.000.000.000 đồng và chi tiếp khách, tiếp tân, chi giao dịch đối ngoại và chi hội nghị là: 500.000.000 đồng. 4/ Giá vốn hàng bán trong năm là: 50.000.000.000 đồng, trong đó: + Giá vốn hàng bán ngành sản xuất là: 20.000.000.000 đồng. + Giá vốn hàng bán ngành thương mại là: 30.000.000.000 đồng. 5/ Thuế GTGT không đủ điều kiện khấu trừ và quá hạn khấu trừ trong năm là 300.000.000đ. 6/ Trong năm Công ty có nhận được khoản lãi do góp vốn liên doanh là: 100.000.000 đồng. Biết bên liên doanh chưa nộp thuế TNDN trước khi chia lợi nhuận. 7/ Trong năm Công ty có chi ủng hộ cho các học sinh nghèo học giỏi trên địa bàn Quận và đã hạch toán vào chi phí là: 20.000.000 đồng. 8/ Chi phí chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại gốc ngoại tệ cuối năm là 500.000.000đ Trong đó Nợ phải trả 400.000.000đ Các khoản phải thu, tiền mặt, tiền gởi là 100.000.000đ 9/ Chi phí đầu tư xây dựng nhà kho trong năm là 600.000.000đ. Biết nhà kho này chưa hoàn thành trong năm 2019 Hãy lập Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm 2019 và các phụ lục có liên quan, biết Công ty đang áp dụng thuế suất thuế TNDN là 25% và không được miễn giảm thuế TNDN. - Biết năm 2014, Công ty bị lỗ: 500.000.000 đồng, năm 2015, Công ty bị lỗ tiếp 300.000.000 đồng. Công ty đã chuyển lỗ trừ vào thu nhập chịu thuế của các năm như sau: Năm 2009 lãi 400.000.000 đồng (trừ vào số lỗ năm 2007: 400.000.000 đồng) Năm 2010 lãi 300.000.000 đồng (trừ vào số lỗ năm 2007: 100.000.000 đồng, năm 2008: 200.000.000 đồng) - Biết chi phí khác: 120 triệu đồng là chi phí thanh lý TSCĐ BÀI 3: Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 của Công ty TNHH SX Thực Phẩm Kim Ngọc, được thành lập tháng 01 năm 2018, MST: 0306146341, Địa chỉ: 123 Trần Huy Liệu, P. 2, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh như sau: Người ký tờ khai: Trương Thanh Long Đơn vị báo cáo: của Công ty TNHH SX Thực Phẩm Kim Ngọc BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2019 Đơn vị tính: 1.000 đồng CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm Nay Năm trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 60.000.000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 500.000 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 ? 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 50.000.000 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 ? 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 500.000 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 600.000 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 400.000 8. Chi phí bán hàng 24 8.000.000 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 2.000.000 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 ? 11. Thu nhập khác 31 500.000 12. Chi phí khác 32 800.000 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 300.000 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 ? 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 51 52 VI.30 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60 ? 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Ghi chú: Trong năm 2019, Công ty có một số khoản doanh thu, chi phí như sau: 1/ Các khoản giảm trừ doanh thu trong năm là: 500.000.000 đồng Giảm giá hàng bán: 250.000.000 đồng. Hàng bán bị trả lại: 170.000.000 đồng. Chiết khấu thương mại hàng bán: 80.000.000 đổng. 2/ Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm là 800.000.000đ. Biết rằng doanh nghiệp triển khai sản phẩm mới từ đầu năm 2019. 3/ Trong năm, Công ty đã trích khấu hao cho toàn Công ty là: 1.500.000.000 đồng. Khấu hao TSCĐ dùng cho SXKD là 900.000.000đ Khấu hao TSCĐ dùng cho phúc lợi (nhà ăn công nhân) là 200.000.000đ Khấu hao TSCĐ thuê tài chính là 150.000.000đ Khấu hao TSCĐ thuê hoạt động là 50.000.000đ Khấu hao TSCĐ không có giấy tờ chứng minh là 200.000.000đ 4/ Chi phí phạt vi phạm pháp luật là 250.000.000 đ. Vi phạm giao thông là 120.000.000đ,Vi phạm chế độ kế toán là 30.000.000đ Vi phạm luật thuế là 20.000.000 đ,Vi phạm chế độ hóa đơn là 80.000.000 đ 5/ Chi quảng cáo là: 2.000.000.000 đồng và chi tiếp khách là: 300.000.000 đồng, chi chiết khấu thanh toán bán hàng là 200.000.000 đ 6/ Trong năm 2019 công ty có mua 1 xe ô tô 4 chỗ, Nguyên giá 2.200 trđ. Tỷ lệ khấu hao theo quy định là 12,5%, công ty đã trích khấu hao và đưa vào chi phí từ tháng 07/2019 7/ Vay của cá nhân là: 1.500.000.000 đồng, lãi suất 15%/năm, tổng cộng trả lãi vay trong năm là: 225.000.000 đồng. 8/ Trong năm doanh nghiệp có chi phí lãi vay của ngân hàng ACB là 96.000.000 đồng. Biết rằng khoản vay nêu trên là để bổ sung vốn góp bị thiếu của cổ đông. 9/ Hàng tháng Công ty có chi trả bảo hiểm nhân thọ cho Ban Giám đốc và cấp trưởng phòng tổng số chi trong năm với số tiền là: 150.000.000 đồng. Khoản chi này được thể hiện đầy đủ trong hợp đồng lao động của doanh nghiệp và doanh nghiệp có quyết định chi phù hợp 10/ Công ty trích lập Quỹ nghiên cứu phát triển khoa học công nghệ trong năm là 10%/thu nhập tính thuế. 11/ Năm 2018, Công ty bị lỗ là: 2.000.000.000 đồng Các bạn hãy lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN của Công ty trong năm 2019. Biết Công ty áp dụng thuế suất thuế TNDN là 20%. Biết chi phí khác: 800 triệu đồng là chi phí thanh lý TSCĐ. Biết rằng: Biết lãi suất cơ bản Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay là: 7%/năm Bài 4: Công ty CP TM Hoàng Sa, MST: 0302923244, địa chỉ: 1045 Lý Phục Man, P. Bình Thuận, Quận 7. Người ký tờ khai: Phan Châu Ký. Trong năm 2019 có các số liệu sau đây (ĐVT: 1.000.000đ) Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT 38.000 Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai tính thuế TNDN là 29.000, trong đó Khấu hao nhà ăn giữa ca theo đúng chế độ đúng quy định: 50 Chi ủng hội đoàn thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh tại địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở: 30 Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh cho ngân hàng Liên Việt trên cùng địa bàn: 600 Chi thuê kho chứa sản phẩm của doanh nghiệp trả 1 lần 2 năm: 120 Chi phí quản cáo, khuyến mãi, tiếp thị . . . . . . . là 2.800. Trong đó e1. Chi phí trưng bày giới thiệu sản phẩm tại hội chợ triễn lãm là 20 e2. Chi phí tiêu thụ sản phẩm tại hội chợ triễn lãm là 30 Giá vốn hàng bán: 12. Các chi phí còn lại đều là chi phí quản lý doanh Thu nhập khác Thu nhập từ chênh lệch mua bán ngoại tệ: 100 Thu nhập từ lãi cho vay: 300 Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước sau khi nộp thuế TNDN tại đơn vị liên doanh với thuế suất 20% là 300 Yêu cầu: Hãy lập phụ lục 03-1A/TNDN và tờ khai quyết toán thuế TNDN 03/TNDN trong năm 2019 Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN 20% Doanh nghiệp không được hưởng miễn giảm thuế TNDN trong năm tính thuế Số lỗ năm trước liền kề chuyển sang doanh nghiệp chuyển sang năm nay là 50 Các khoản chi phí của doanh nghiệp điều có hóa đơn chứng từ hợp pháp Doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ theo quy Đây là năm thứ 8 doanh nghiệp đi vào hoạt Bài 5: Công ty CP TM Trường An, MST: 0301805248, địa chỉ: 145 Gò Ô Môi, P. Phú Mỹ, Quận 7. Người ký tờ khai: Lê Thanh Phong. Trong năm 2011 có các số liệu sau đây Tình hình mua TSCĐ, hàng hóa, dịch vụ trong năm Nhập khẩu lô hàng A tổng trị giá 60 triệu JPY (FOB – TOKYO) cước phí vận tải và bảo Hiểm quốc tế từ cảng Tokyo về cảng Hải Phòng (Việt Nam) là 0,2 triệu JPY Nhập khẩu một TSCĐ phục vụ kinh doanh mặt hàng A và B có tổng trị giá 15.000 USD (CIF – Hải Phòng) chi phí vận chuyển từ cảng Hải phòng về công ty và chi phí lắp đặt là 20 triệu đồng (không bao gồm thuế GTGT) Mua một lô hàng B trong nước của một đơn vị nộp thuế khấu trừ thuế với tổng trị giá lô hàng là 3.400 (không bao gồm thuế GTGT) Chi phí phục vụ mua ngoài phục vụ cho kinh doanh hàng A và B phát sinh trong năm bao gồm: Phần trả cho các đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là 300 trđ (không bao gồm thuế GTGT) Phần trả cho các đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT là 110 trđ (bao gồm thuế GTGT) Tình hình tiêu thụ hàng hóa trong năm Doanh số tiêu thụ hàng A là 19.000 trđ (không bao gồm thuế GTGT) Doanh số tiêu thụ hàng B là 5.000 trđ (không bao gồm thuế GTGT) Yêu cầu: Hãy lập phụ lục 03-1A/TNDN và tờ khai quyết toán thuế TNDN 03/TNDN trong năm 2011 Biết rằng:Công ty chỉ kinh doanh 2 mặt hàng A và B không có hoạt động nào khác. Hàng A và B không có tồn kho đầu năm và cuối năm Tổng chi phí kinh doanh (không bao gồm giá vốn hàng bán) phân bổ cho khối lượng hàng hóa tiêu thụ trong năm là 1.505 trđ Biểu thuế suất một số loại thuế quy định như sau Thuế suất thuế TNDN 25%; Thuế nhập khẩu mặt hàng A và TSCĐ lần lượt là 20% và 15%; Thuế GTGT của tất cả các hàng hóa dịch vụ là 10% Doanh nghiệp không được hưởng miễn giảm thuế TNDN trong năm tính thuế Số lỗ năm 2010 chuyển sang năm nay là 98. Các năm 2010 trở về trước không phát sinh lỗ Công ty trích lập quỹ đầu tư phát triển khoa học công nghệ tỷ lệ 8% Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và thực hiện đầy đủ chế độ hóa đơn chứng từ, đảm bảo tính hợp lệ trong mua bán hàng hóa, dịch vụ Tất cả các hóa đơn mua vào trên 20 trđ đều có chứng từ thanh toán qua ngân hàng Tài sản cố định nhập khẩu trong năm đã đưa vào hoạt động và đã trích khấu hao theo đúng quy định và công ty đã hạch toán vào chi phí Tỷ giá JPY/VND = 260, Tỷ giá USD/VND = 20.000 Các chỉ tiêu trên phụ lục 03-1A/TNDN được giả định hợp lý nếu không có đủ số liệu để lập BÀI 6: THUẾ PHÍ LỆ PHÍ KHÁC Giới thiệu: Kế toán thuế tài nguyên, thuế nhà đất, thuế phí , lệ phí là phản ánh các giao dịch liên quan đến loại thuế thu bắt buộc đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên,nhà đất sử dụng các dịch vụ công không phụ thuộc vào cách tổ chức và hiệu quả sản xuất kinh doanh Mục tiêu: Trình bày được nội dung khái quát của các khoản thuế và lệ phí khác. Phân biệt được giống và khác nhau giữa thuế nói chung và lệ phí. Viết được chính xác công thức tính thuế và các biểu thuế. Lập được tờ khai cá khoản thuế ,phí khác, theo tháng , quý, năm Xác định và tính đúng số thuế , phí phải nộp cho ngân sách nhà nước. Nộp được tơ khai thuế cho cơ quan thuế và quyết toán thuế 1. kê khai thuế tài nguyên Hồ sơ khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên): – Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm: + Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên mẫu số 02/TAIN + Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo (nếu có). – Hồ sơ khai thuế tài nguyên tháng là : Tờ khai thuế tài nguyên mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thông tư 156/2019/TT-BTC. 1.2. Nơi nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên – Tổ chức, cá nhân thu mua tài nguyên đăng ký nộp thuế tài nguyên thay cho tổ chức, cá nhân khai thác nhỏ lẻ thì thực hiện nộp hồ hướng dẫn cách kê khai thuế tài nguyên sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ sở thu mua tài nguyên. – Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. – Tổ chức được giao bán loại tài nguyên thiên nhiên bị bắt giữ, tịch thu thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên theo từng lần phát sinh cho Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi bán tài nguyên quy định. 1.3. Thời hạn nộp tờ hồ sơ khai thuế tài nguyên: + Khai thuế tài nguyên tháng: Chậm nhất là ngày ngày 20 của tháng tiếp theo. + Báo cáo quyết toán thuế tài nguyên năm: Chậm nhất là ngày thứ 90(chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. 1.4. Kê khai thuế tài nguyên theo phương pháp khoán thực hiện theo hướng dẫn sau: Cách xác định số thuế tài nguyên phải nộp theo phương pháp khoán cụ thể như sau: – Căn cứ vào tài liệu khai thuế của Hộ nộp thuế khoán về doanh thu, thu nhập, sản lượng, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế, – Đối với Hộ nộp thuế khoán hoạt động theo hình thức nhóm cá nhân kinh doanh, cơ quan thuế căn cứ thu nhập chịu thuế ấn định của nhóm, tỷ lệ phân chia thu nhập và khai thuế giảm trừ gia cảnh của từng thành viên để tính. – Số thuế khoán được xác định cho từng quý và ổn định trong một năm. – Trường hợp Hộ nộp thuế khoán có thay đổi ngành nghề, quy mô kinh doanh hoặc quy mô, sản lượng khai thác tài nguyên, khoáng sản thì cơ quan thuế điều chỉnh lại số thuế khoán và ổn định trong thời gian còn lại của năm tính thuế. 1.5 . Cách kê khai thuế tài nguyên trên phần mềm HTKK – Bước 1: Mở HTKK phiên bản mới nhất → Thuế Tài nguyên → Chọn tờ khai thuế tài nguyên 01/TAIN. Bạn chọn loại hình kê khai thuế theo tháng hay theo từng lần phát sinh – Bước 2: Màn hình hiện ra ba Hình thức của người nộp thuế: [I] Tài nguyên khai thác: Người nộp thuế là đối tượng trực tiếp khai thác tài nguyên. Ví dụ: Doanh nghiệp bạn trực tiếp khai tác đá, gỗ hoặc khai thác nước ngầm dùng cho trong sản xuất. [II] Tài nguyên thu mua gom: Người nộp thuế là đối tượng thu mua tài nguyên từ các tổ chức, cá nhân khai thác nhỏ lẻ và cam kết đứng ra

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docgiao_trinh_mo_dun_bao_cao_thue_nghe_ke_toan_doanh_nghiep.doc