Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

Nội dung

 Đặc điểm nguồn vốn chủ sở hữu, các

nhân tố thuộc nguồn vốn chủ sở hữu của

doanh nghiệp.

 Phương pháp kế toán nguồn vốn kinh

doanh.

 Phương pháp kế toán chênh lệch đánh giá

lại tài sản.

 Phân chia lợi nhuận sau thuế và phương

pháp kế toán lợi nhuận sau thuế.

 Các quỹ doanh nghiệp và phương pháp kế

toán các quỹ của doanh nghiệp.

 Cổ phiếu quỹ và phương pháp kế toán cổ

phiếu quỹ.

 Phương pháp kế toán nguồn vốn đầu tư

xây dựng cơ bản.

Thời lượng học

 8 tiết

 Các quy định chung về nguồn vốn chủ

sở hữu.

 Kế toán nguồn vốn kinh doanh.

 Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản.

 Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.

 Kế toán lợi nhuận sau thuế và phân chia

lợi nhuận sau thuế.

 Kế toán các quỹ doanh nghiệp.

 Kế toán cổ phiếu quỹ.

 Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng

cơ bản.

 Kế toán nguồn hình thành và chỉ tiêu

kinh phí.

 Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành

tài sản cố định

pdf36 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 23/05/2022 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lại cổ phiếu do chính công ty phát hành, kế toán phản ánh giá thực tế cổ phiếu mua lại: Nợ TK 419: Giá thực tế cổ phiếu mua lại Có TK 111, 112, 331  Các chi phí phát sinh liên quan đến việc mua lại cổ phiếu (chi phí giao dịch, thông tin, môi giới) được ghi tăng giá thực tế: Nợ TK 419: Giá thực tế cổ phiếu mua lại Có TK 111, 112, 331, (2) Tái phát hành cổ phiếu quỹ: Khoản chênh lệch giữa giá tái phát hành với giá gốc (giá thực tế) của cổ phiếu quỹ được ghi vào phần thặng dư vốn cổ phần: Nợ TK 111, 112, 131,: Tổng giá thanh toán của cổ phiếu quĩ tái phát hành Nợ (hoặc Có) TK 411 (4112): Phần chênh lệch giữa giá gốc cổ phiếu quỹ với giá tái phát hành (ghi Nợ TK 4112 nếu giá gốc > giá tái phát hành, ghi Có TK 4112 nếu giá gốc < giá tái phát hành của cổ phiếu quỹ) Có TK 419: Giá gốc cổ phiếu quỹ tái phát hành. (3) Huỷ bỏ số cổ phiếu quỹ, kế toán ghi: Nợ TK 411 (4111): Ghi giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu theo mệnh giá cổ phiếu huỷ bỏ. Nợ (hoặc Có) TK 411 (4112): Phần chênh lệch giữa giá gốc cổ phiếu quỹ huỷ bỏ với mệnh giá cổ phiếu quỹ (ghi Nợ TK 4112 nếu giá gốc >mệnh giá, ghi Có TK 4112 nếu giá gốc < mệnh giá của cổ phiếu quỹ) Có TK 419: Giá gốc cổ phiếu quỹ huỷ bỏ. Áp lực bán cổ phiếu quỹ Trong năm 2008 và đầu năm 2009, nhiều doanh nghiệp đã tiến hành mua vào một lượng khá lớn cổ phiếu quỹ nhằm bảo vệ giá chứng khoán do thị trường sụt giảm mạnh. Chẳng hạn STB đã mua lại 18,26 triệu cổ phiếu quỹ trong tổng số 25 triệu cổ phiếu đăng ký hồi cuối tháng 12 năm ngoái; HAG cũng mua vào hơn 2,7 triệu cổ phiếu quỹ trong năm 2008 và đăng ký mua 3 triệu cổ phiếu vào đầu năm 2009 . . . Về bản chất tài chính, việc mua cổ phiếu quỹ là nhằm bảo vệ giá cổ phiếu công ty khi hội đồng quản trị nhận thấy giá trị thị trường đang thấp hơn giá trị nội tại và dòng tiền của công ty tạm thời nhàn rỗi chưa có kế hoạch sử dụng. Nhưng về mặt kế toán, mua cổ phiếu lại là một hình thức giảm vốn của doanh nghiệp do giảm số cổ phiếu lưu hành và nghĩa vụ trước các chủ nợ. Chính vì vậy, nghiệp vụ mua cổ phiếu hoàn toàn đối lập với việc phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn. Doanh nghiệp không thể cùng một lúc vừa tăng vốn lại vừa giảm vốn mà thông tư 18/2007/TT - BTC có quy định không được mua cổ phiếu quỹ khi có phương án phát hành. Tuy nhiên lại không có một quy định nào đề cập đến vấn đề phát hành cổ phiếu trong trường hợp nắm giữ cổ phiếu quỹ. Nhưng xét về bản chất thì không thể phát hành cổ phiếu khi đang nắm giữ cổ phiếu quỹ. Đây chính là lý do tại sao nhiều doanh nghiệp tiến hành Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu ACC301_Bai9_v2.0013107203 233 đăng ký bán hết lượng cổ phiếu quỹ nhằm chuẩn bị cho kế hoạch tăng vốn vào cuối năm. Câu hỏi đặt ra là: liệu thị trường có tác động xấu bởi làn sóng này? Nên chăng khi tiến hành tăng vốn, doanh nghiệp có thể dùng cổ phiếu quỹ để bán cho cổ đông chiến lược? Theo Doanh nhân & Pháp luật TK 419 TK 111,112,131 (2) Tái phát hành CP quỹ Tổng giá thanh toán Giá gốc > Giá tái PH TK 411 (4112) (3) Hủy bỏ số CP quỹ Mệnh giá CP hủy bỏGiá gốc TK 411 (4112) TK 111,112,331 (1) Giá thực tế CP mua lại + CP phát sinh liên quan Giá gốc < Giá tái PH TK 4111 Giá gốc > Mệnh giá Giá gốc < Mệnh giá Giá gốc Sơ đồ 9.19: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán liên quan đến cổ phiếu quỹ 9.8. Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là nguồn vốn chuyên dùng cho công tác đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ của doanh nghiệp nhằm đổi mới thiết bị, công nghệ, tạo nên năng lực sản xuất mới cần thiết cho doanh nghiệp (đầu tư chiều rộng và chiều sâu). 9.8.1. Tài khoản kế toán Để theo dõi tình hình hình thành và sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB, kế toán sử dụng tài khoản 441 “Nguồn vốn đầu tư XDCB”. Tài khoản 441 SDĐK - Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm vốn đầu tư XDCB. - Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng vốn đầu tư XDCB. SDCK: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hiện còn. Sơ đồ 9.19: Kết cấu của tài khoản Tài khoản 441 “Nguồn vốn đầu tư XDCB” 9.8.2. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu (1) Ghi nhận số vốn đầu tư XDCB do ngân sách Nhà nước, cấp trên cấp hay cấp dưới nộp lên, các bên góp vốn cho doanh nghiệp: Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 234 ACC301_Bai9_v2.0013107203 Nợ TK 111, 112, 151, 152, 153, 156, Có TK 441: Nguồn vốn đầu tư XDCB tăng thêm. (2) Phản ánh số vốn đầu tư XDCB tăng do trích từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, từ quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp: Nợ TK 421: Giảm lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Nợ TK 414: Giảm quỹ đầu tư phát triển Có TK 441: Tăng nguồn vốn XDCB. (3) Kết chuyển giảm nguồn vốn đầu tư XDCB khi công tác XDCB, mua sắm TSCĐ hoàn thành, bàn giao: Nợ TK 441: Giảm nguồn vốn đầu tư XDCB Có TK 411: Tăng nguồn vốn kinh doanh. (4) Ghi giảm nguồn vốn đầu tư XDCB khi trả vốn đầu tư XDCB cho ngân sách hoặc cấp trên: Nợ TK 441: Số vốn đầu tư XDCB trả lại cho Ngân sách hoặc cấp trên Có TK 111, 112, 336 , TK 441TK 411 (3) Khi trả vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ hoàn thành TK 111,112,151,152 (1) Vốn đầu tư XDCB do NSNN cấp hay cấp dưới nộp TK 421,414 (2) Vốn đầu tư XDCB trích từ LNST chưa phân phối, từ quỹ ĐTPT TK 111,112 (4) Trả vốn đầu tư XDCB cho ngân sách hoặc cấp trên Sơ đồ 9.20: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán liên quan nguồn vốn đầu tư XDCB 9.9. Kế toán nguồn hình thành và chỉ tiêu kinh phí Bên cạnh hoạt động SXKD, một số doanh nghiệp còn được Nhà nước hoặc cấp trên hay các Chính phủ, các tổ chức, cá nhân cấp kinh phí trực tiếp để thực hiện những chương trình, dự án đã được phê duyệt hoặc những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội không vì mục đích lợi nhuận. Nguồn kinh phí được cấp này chính là nguồn kinh phí sự nghiệp (hay dự án). Nguồn kinh phí sự nghiệp còn được hình thành từ các nguồn khác như: Thu lệ phí, nghiệp phí, hội phí. Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu ACC301_Bai9_v2.0013107203 235 9.9.1. Tài khoản kế toán Để theo dõi tình hình hình thành và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp, kế toán sử dụng các tài khoản sau.  Tài khoản 161 “Chi sự nghiệp”: Phản ánh các khoản chi sự nghiệp, chi dự án thực tế phát sinh và tình hình quyết toán các khoản chi với nguồn kinh phí sự nghiệp. Tài khoản 161 SDĐK - Phản ánh các khoản chi tiêu bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án thức tế phát sinh. - Phản ánh các khoản ghi giảm chi tiêu bằng nguồn kinh phí. - Các khoản chi tiêu không được duyệt. - Số chi tiêu bằng nguồn kinh phí được duyệt. SDCK: Phản ánh số chi tiêu bằng nguồn kinh phí dở dang hoặc đã hoàn thành nhưng chưa được duyệt. Sơ đồ 9.22: Kết cấu của tài khoản Tài khoản 161 “Chi sự nghiệp” Tài khoản kế toán này được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2. o Tài khoản 1611 “Chi sự nghiệp năm trước” o Tài khoản 1612 “Chi sự nghiệp năm nay”  Tài khoản 461 "Nguồn kinh phí sự nghiệp”: Dùng phản ánh tình hình tiếp nhận và quyết toán số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án đã sử dụng ở các doanh nghiệp. Tài khoản 461 - Số chi tiêu bằng nguồn kinh phí đã được quyết toán. - Số kinh phí sự nghiệp sử dụng không hết hoàn trả cho Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên. SDĐK - Phản ánh số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án thực nhận của Ngân sách, cấp trên, hoặc hình thành từ các nguồn khác. SDCK: Phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp hiện còn Sơ đồ 9.23: Kết cấu của tài khoản Tài khoản 461 “Nguồn kinh phí sự nghiệp” Tài khoản kế toán này được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2, trong đó được theo dõi theo từng nguồn hình thành (ngân sách, cấp trên, các tổ chức,): o Tài khoản 4611 “Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước”: Phản ánh số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án năm trước đã được sử dụng nhưng báo cáo quyết toán năm trước chưa được duyệt cùng với số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án năm trước chưa sử dụng hết. o Tài khoản 4612 “Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay”: Phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án đã được cấp trong năm nay chưa sử dụng (kể cả số năm trước chuyển sang năm nay).  Tài khoản 008 “Dự toán chi sự nghiệp, dự án”: Theo dõi số dự toán chi sự nghiệp, chi dự án được cấp có thẩm quyền giao và số dự toán đã rút sử dụng trong kỳ, số dự toán còn lại cuối kỳ. Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 236 ACC301_Bai9_v2.0013107203 Tài khoản 008 SDĐK: Phản ánh số dự toán được giao. Rút dự toán chia sự nghiệp, dự án ra dùng SDCK: Số dự toán chi còn lại, chưa nhận, chưa rút. Sơ đồ 9.24: Kết cấu của tài khoản Tài khoản 008 “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” 9.9.2. Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ kế toán chủ yếu (1) Phản ánh số kinh phí sự nghiệp do Nhà nước cấp bằng lệnh chi tiền hoặc cấp trên cấp bằng tiền: Nợ TK 111, 112,: Số kinh phí được cấp bằng tiền Có TK 461 (4612): Tăng nguồn kinh phí. (2) Trường hợp ngân sách Nhà nước cấp theo dự toán chi hoạt động, chi dự án đã duyệt: (2.1) Khi nhận thông báo về số kinh phí được cấp theo dự toán chi, kế toán ghi: Nợ TK 008: Số kinh phí được cấp theo dự toán chi được thông báo (2.2) Khi rút kinh phí để sử dụng ghi: Nợ TK 111: Rút kinh phí về nhập quỹ Nợ TK 161 (1612): Rút kinh phí chi tiêu trực tiếp Nợ TK 331: Rút kinh phí thanh toán cho người bán Có TK 461 (4612): Ghi tăng nguồn kinh phí được cấp. Đồng thời, ghi Có TK 008: Số kinh phí theo dự toán đã rút (3) Phản ánh các khoản thu sự nghiệp khác phát sinh tại đơn vị (thu hội phí, lệ phí, nghiệp phí,): Nợ TK 111, 112, 1388,: Số đã thu hay phải thu Có TK 461 (4612): Tăng nguồn kinh phí sự nghiệp. (4) Phản ánh các khoản chi tiêu bằng nguồn kinh phí đã được duyệt trong năm: Nợ TK 461 (4612): Số chi tiêu năm nay đã được duyệt Nợ TK 138 (1381): Số chi tiêu không được duyệt (bị xuất toán) Có TK 161 (1612): Số chi tiêu đã duyệt trong năm (5) Trong trường hợp đến cuối năm báo cáo, quyết toán chi sự nghiệp chưa được duyệt (5.1) Số chi sự nghiệp năm nay sẽ được chuyển thành số chi sự nghiệp năm trước bằng bút toán: Nợ TK 161 (1611): Tăng chi sự nghiệp năm trước Có TK 161 (1612): Giảm chi sự nghiệp năm nay (5.2) Đồng thời kết chuyển nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay thành nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước: Nợ TK 461 (4612): Giảm nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay Có TK 461 (4611): Tăng nguồn kinh phí năm trước (5.3) Sang năm kế toán tiếp theo, nếu quyết toán chi sự nghiệp năm trước được duyệt, kế toán ghi: Nợ TK 461 (4611): Giảm nguồn kinh phí năm trước Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu ACC301_Bai9_v2.0013107203 237 Nợ TK 138 (1381): Số chi tiêu không được duyệt Có TK 161 (1611): Chi tiêu kinh phí năm trước đã duyệt (6) Phản ánh số kinh phí năm trước còn lại chuyển thành số cấp mới của năm nay hay nộp lại cho Ngân sách hoặc cấp trên: Nợ TK 461 (4611): Giảm số kinh phí năm trước năm trước còn lại Có TK 461 (4612): Chuyển bổ sung số kinh phí sự nghiệp năm nay Có TK 111, 112: Nộp lại số thừa TK 1611 TK 1612 TK 4612 TK 111, 112 (5.1) Số chi sự nghiệp năm nay được chuyển thành số chi sự nghiệp năm trước (4) Các khoản chi tiêu bằng nguồn kinh phí đã được duyệt trong năm (1) Kinh phí sự nghiệp do nhà nước hoặc cấp trên cấp bằng tiền (5.3) Quyết toán chi sự nghiệp năm trước được duyệt (5.2) Kết chuyển nguồn kinh phí sự nghiệp (6) Số kinh phí năm trước còn lại chuyển thành số cấp mới của năm nay hay nộp lại cho ngân sách hoặc cấp trên TK 111, 1612, 331 TK 111,112, 1388 TK 1381 (2.2) Khi nhận thông báo về số kinh phí được cấp theo dự toán (3) Thu sự nghiệp khác TK 4611 TK 008 TK 111, 112 (2.1) Kinh phí được cấp theo dự toán (2.2) Kinh phí theo dự toán đã rút Sơ đồ 9.24: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán nguồn hình thành và chỉ tiêu kinh phí 9.10. Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 9.10.1. Tài khoản kế toán Để theo dõi nguồn kinh phí được Ngân sách hoặc các tổ chức, chính phủ, cá nhân, cấp đã hoàn thành việc đầu tư, mua sắm TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án, kế toán sử dụng 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ”. Tài khoản kế toán này có nội dung và kết cấu như sau: Tài khoản 466 - Phản ánh nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ giảm do trích hao mòn, do thanh lý, do điều chuyển, do nhượng bán, SDĐK - Phản ánh nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ tăng thêm trong kỳ. SDCK: Phản ánh nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ hiện có. Sơ đồ 9.25: Kết cấu của tài khoản Tài khoản 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ” Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 238 ACC301_Bai9_v2.0013107203 9.10.2. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu (1) Khi được cấp trên, ngân sách Nhà nước cấp kinh phí,bằng TSCĐ hoặc đầu tư xây dựng, mua sắm TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kế toán ghi: (1.1) Tăng nguyên giá TSCĐ bằng bút toán: Nợ TK 211, 213: Tăng nguyên giá TSCĐ Có TK 111, 112, 331, 241, 461, (1.2) Đồng thời ghi tăng khoản chi sự nghiệp mà nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ tương ứng: Nợ TK 161 (1612): Tăng chi sự nghiệp Có TK 466: Tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ (2) Cuối niên độ kế toán, xác định giá trị hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, kế toán ghi: Nợ TK 466: Giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Có TK 214: Giá trị hao mòn của TSCĐ (3) Khi thanh lý, nhượng bán những TSCĐ hình thành bằng nguồn kinh phí, kế toán tiến hành xoá sổ TSCĐ bằng bút toán: Nợ TK 466: Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán Nợ TK 214: Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ giảm Có TK 211, 213: Nguyên giá của TSCĐ giảm Các khoản thu, chi về nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án được hạch toán theo quyết định của các cấp có thẩm quyền. TK 466TK 211,213 TK 161 (1612) (1.2) Tăng khoản chi sự nghiệp (1.1) Tăng NG TSCĐ được cấp (3) Nhượng bán, thanh lý TSCĐ NG GTCL GTHM (2) GTHM TSCĐ (cuối niên độ kế toán) TK 214 TK 111,112 (3) Sơ đồ 9.26: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán nguồn kinh phí hình thành TSCĐ Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu ACC301_Bai9_v2.0013107203 239 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Bài này hướng dẫn các bạn về các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm: Các quy định chung về nguồn vốn chủ sở hữu, kế toán nguồn vốn kinh doanh, chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái, lợi nhuận sau thuế và phân chia lợi nhuận sau thuế, các quỹ doanh nghiệp, cổ phiếu quỹ, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, nguồn hình thành và chỉ tiêu kinh phí và kế toán nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định Đối với nguồn vốn chủ sở hữu, kế toán cần lưu ý mở tài khoản chi tiết theo dõi đến từng đối tượng để có thể tổng hợp vào cuối tháng. Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 240 ACC301_Bai9_v2.0013107203 CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Khái niệm, tài khoản và phương pháp kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản? 2. Trình bày tài khoản, nội dung và cách thức kế toán các khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ? 3. Nêu tài khoản và phương pháp kế toán tài sản thừa, thiếu chờ xử lý? 4. Tài khoản, nội dung và cách thức kế toán các Quỹ doanh nghiệp và các loại vốn chủ sở hữu khác (nguồn vốn kinh doanh, vốn xây dựng cơ bản, quỹ quản lý của cấp trên)? 5. Khái niệm, tài khoản và phương pháp kế toán nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định? BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài 1 Tài liệu Công ty G trong kỳ như sau (ĐVT: Nghìn đồng): Tình hình đầu quý I/N: 1. Lợi nhuận sau thuế năm (N -1) còn lại: 200.000 2. Lợi nhuận sau thuế năm (N -1) đã tạm phân phối:  Trích quỹ khen thưởng: 45.000; quỹ phúc lợi: 80.000  Bổ sung vốn kinh doanh: 25.000 Trong quý I/N, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây: 1. Xuất sản phẩm A trực tiếp từ phân xưởng sản xuất bán cho khách hàng K và được chấp nhận với giá chưa thuế 450.000, thuế GTGT 45.000. Giá vốn của hàng xuất bản là: 380.000. 2. Nhượng bán một TSCĐ hữu hình, nguyên giá: 260.000, hao mòn lũy kế: 50.000. Chi phí liên quan đến nhượng bán đã chi bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 10%): 3.300. Giá bán đã thu bằng tiền mặt 231.000 (trong đó thuế GTGT : 21.000). 3. Xuất kho một lô sản phẩm theo giá thành thực tế 210.000 để bán cho khách hàng M theo phương thức trả góp. Giá bán 300.000, trong đó khách hàng trả lần đầu bằng tiền mặt 120.000. Được biết giá bán cả thuế thu tiền một lần của lô hàng trên là 286.000, thuế GTGT 26.000. 4. Nhượng bán 100 cổ phiếu ngắn hạn của Công ty N, tổng giá gốc 100.000. Giá bán 100.000 đã thu bằng chuyển khoản. 5. Quyết toán năm (N -1), công nhận lợi nhuận sau thuế là 450.000. Số lợi nhuận này được phân phối như sau :  Lập quỹ đầu tư phát triển: 50%  Lập quỹ khen thưởng: 15%  Lập quỹ phúc lợi: 15%  Lập quỹ dự phòng tài chính: 10%  Bổ sung vốn kinh doanh: 10% Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu ACC301_Bai9_v2.0013107203 241 6. Khách hàng K trả lại một số sản phẩm A mà công ty đã bán ở nghiệp vụ 1. Giá bán cả thuế của lô hàng là 55.000 được trừ vào số phải thu. Công ty G đã kiểm nhận, nhập kho số sản phẩm bị trả lại theo giá vốn: 41.250. 7. Theo thông báo của Công ty L (Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát). Số lãi mà Công ty G được chia là: 45.000. 8. Thu mua vật liệu nhập kho theo tổng giá thanh toán 660.000, trong đó thuế GTGT 60.000. Tiền hàng đã trả bằng chuyển khoản. 9. Sử dụng quỹ phúc lợi để mua sắm một số thiết bị chiếu sáng dùng ở nhà truyền thống. Hàng đã bàn giao, lắp đặt xong đưa vào sử dụng. Tổng giá thanh toán 165.000, thuế GTGT 15.000. Tiền hàng sẽ thanh toán cho Công ty P sau 1 tháng. 10. Mua một TSCĐ hữu hình dùng cho sản xuất bằng nguồn vốn kinh doanh. Tổng giá thanh toán của TSCĐ: 418.000 (trong đó thuế GTGT 38.000), tiền hàng đã trả bằng chuyển khoản. 11. Kết chuyển số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ biết tài khoản 133 và 3331 đầu kì không có số dư. Yêu cầu : 1. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ biết:  Tổng chi phí bán hàng phát sinh: 10.000  Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp: 15.000  Tổng chi phí tài chính: 12.000 2. Lập bảng phân phối lợi nhuận sau thuế năm (N -1). 3. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh tình hình trên vào tài khoản. Bài 2 Tài liệu tại Công ty Y (ĐVT: Nghìn đồng) Tài liệu đầu quý IV/N: Tiền mặt: 350.000 Nguồn vốn kinh doanh: 2.200.000 TSCĐ hữu hình: 2.650.000 Hao mòn TSCĐ hữu hình: 700.000 Xây dựng cơ bản dở dang: 450.000 Phải nộp Ngân sách về thuế TNDN: 100.000 Phải trả người bán : 500.000 Tiền gửi ngân hàng: 800.000 Vay ngắn hạn: 300.000 Chênh lệch đánh giá tăng tài sản: 80.000 Quỹ đầu tư phát triển: 520.000 Lợi nhuận chưa phân phối: 350.000 Nguồn vốn XDCB: 540.000 Quỹ khen thưởng: 80.000 Quỹ phúc lợi: 100.000 Bài 9: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 242 ACC301_Bai9_v2.0013107203 Các nghiệp vụ phát sinh trong quý IV/N: Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán các khoản sau: 1. Trả nợ nhà cung cấp: 340.000 2. Trả tiền vay ngắn hạn: 220.000 3. Nộp ngân sách: 100.000 4. Nhập kho vật liệu chính bao gồm: 5. Hàng đi đường kỳ trước: 60.000  Hàng mua vào kỳ này chưa trả tiền theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 528.000; thuế GTGT 48.000.  Bộ phận XDCB bàn giao một nhà văn phòng theo giá dự toán 450.000. Công trình này được đầu tư bằng vốn XDCB 300.000, còn lại đầu tư bằng vốn đầu tư phát triển. 6. Mua sắm một TSCĐ hữu hình dùng cho sản xuất. Tổng giá thanh toán 253.000 (thuế GTGT 23.000), đã trả bằng tiền mặt. TSCĐ này được bù đắp bằng quỹ đầu tư phát triển 50.000, còn lại bằng nguồn vốn kinh doanh. 7. Dùng một TSCĐ hữu hình của bộ phận sản xuất để góp vốn liên doanh dài hạn. Nguyên giá 250.000; đã khấu hao 60.000. Giá trị vốn góp liên doanh được xác nhận 210.000, tương đương 15% quyền kiểm soát. 8. Số thu nhập được chia từ liên doanh theo thông báo 60.000. 9. Xuất kho thành phẩm theo giá vốn: 420.000 để chuyển đến bán cho Công ty L, với giá cả thuế GTGT 10% là 528.000. 10. Nhượng bán một TSCĐ hữu hình không cần dùng, đã thu bằng tiền mặt 132.000 (thuế GTGT 12.000). Nguyên giá TSCĐ này là 150.000; hao mòn lũy kế 50.000. 11. Tạm phân phối lợi nhuận theo kế hoạch quý IV/N: 12. Nộp Ngân sách: 60.000 (đã nộp bằng chuyển khoản). 13. Lập quỹ đầu tư phát triển: 30.000 14. Lập quỹ khen thưởng: 20.000. 15. Lập quỹ phúc lợi: 20.000. 16. Số chênh lệch về đánh giá lại tài sản được kết chuyển tăng vốn kinh doanh. 17. Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_bai_9_ke_toan_nguon_von_chu_so_h.pdf