Giáo trình Thu hoạnh và tiêu thụ sản phẩm

Ở các nƣớc nông nghiệp phát triển, việc thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm

đƣợc đặt lên hàng đầu trong quá trình canh tác, vì nó là khâu công việc cuối

cùng quyết định đến hiệu quả của việc sản xuất. Tuy nhiên hiện nay đa phần sản

xuất trái cây nói chung, trái cây có múi nói riêng giá cả còn rất bấp bênh, phần

tiêu thụ sản phẩm là hoàn toàn lệ thuộc vào các thƣơng lái. Vì nông dân không

chuyển sản phẩm mình đi xa để bán bởi số tiền thu thêm không đủ bù cho chi

phí vận chuyển và thời gian sử dụng. Ngoài ra, việc bảo quản trái sau thu hoạch

còn hạn chế đối với nông dân. Vì thế, để giúp cho ngƣời học nắm rõ hơn về

công việc thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm cây có múi đạt hiệu quả cao,

chúng tôi biên soạn giáo trình mô đun “Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm”,

Nội dung gồm:

Bài 1.Thu hoạch và bảo quản quả tƣơi

Bài 2.Tiêu thụ sản phẩm

pdf42 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Thu hoạnh và tiêu thụ sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
truyền về chất lƣợng trái, mẫu mã. + Số liệu về chất lƣợng từ các đơn vị và cá nhân sử dụng trái cây có múi. + Sự đảm bảo về chất lƣợng sản phẩm. + Một số khuyến mãi trong mua bán, ví dụ: o Giảm giá khi mua với số lƣợng lớn hoặc ký hợp đồng đặt hàng trƣớc. 31 o Trả chậm không tính lãi hoặc với lãi thấp. o Khuyến mãi bằng vật chất khác. - Hình thức Trực tiếp và gián tiếp, thông thƣờng áp dụng cả hai hình thức này. + Trực tiếp: cho dùng thử tiếp thị với các đối tƣợng đã xác định, trƣng bày, giới thiệu mẫu mã, thông tin về chất lƣợng + Gián tiếp bằng thông qua các phƣơng tiện truyền thông của địa phƣơng: đài phát thanh, báo chí... 4. Lựa chọn và xác định thị trƣờng, đối tác tiêu thụ 4.1.Lựa chọn thị trƣờng và đối tác tiêu thụ 4.1.1 Chọn thị trƣờng - Khảo sat và tổng hợp số lƣợng trái cây có múi tiêu thụ trên cơ sở kết quả khảo sát thị trƣờng. - Đánh giá và đƣa ra con số về số lƣợng trái cây có múi có khả năng tiêu thụ trong từng khu vực - Trên cơ sở đó xác định thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm 4.1.2 Chọn đối tác - Xác định các đối tác có khả năng tiêu thụ: dựa vào năng lực kinh doanh, khả năng tài chánh... - Chọn đối tác tiêu thụ dựa trên cơ sở thỏa thuận giá cả buôn bán và đƣa ra quyết định bán hàng cho một doanh nghiệp nào đó. 4.1.3 Thoả thuận giá cả Giá là thành phần tạo nên doanh thu. Vì vậy cần xác định đúng giá trên cơ sở tổng hợp và thống kê các địa chỉ khảo sát và cần chú ý sản phẩm của mình có những đối thủ cạnh tranh (những nhà vƣờn trồng cây có múi). Xác định giá một sản phẩm dựa trên căn cứ thu thập các thông từ các cơ sở dữ liệu, nhƣng cũng cần phải chú ý các vấn đề sau: -Dựa trên cơ sở chi phí -Dựa trên cơ sở giá trị của sản phẩm -Dựa vào đối thủ cạnh tranh Khái niệm giá thành sản phẩm cây có múi : là biểu hiện bằng tiền của tất cả các chi phí cho quá trình sản xuất ra sản phẩm cây có múi. Tính giá thành sản phẩm cây có múi: - Tổng chi phí = cộng tất cả các khoản chi phí. - Thống kê xác định số lƣợng, chủng loại sản phẩm có đƣợc trong mùa vụ, trong năm đạt tiêu chuẩn tiêu thụ. Xác định giá bán sản phẩm: 32 - Giá bán = giá thành + chi phí lƣu thông + chi phí bán hàng + lợi nhuận sản xuất. - Giá bán phải phù hợp với giá bình quân chung tại thị trƣờng khu vực. 4.2.Xác định thị trƣờng 4.2.1. Ký kết và thanh lý hợp đồng 4.2.1.1 Nội dung cơ bản của bản hợp đồng Hợp đồng kinh tế: Đƣợc hiểu là một văn bản mang tính pháp lý có sự tham gia của ít nhất hai thành phần, trong đó xác lập các mối quan hệ ràng buộc giữa các thành phần tham gia về một vấn đề, một công việc cụ thể mà các bên cùng quan tâm. Hợp đồng kinh tế đƣợc thiết lập và thực hiện trong một khoảng thời gian và không gian nhất định. Các nội dung chính phải có trong một hợp đồng: Phần 1: Phần mặc định - Tên hợp đồng (ví dụ hợp đồng mua bán bƣởi). - Những căn cứ lập hợp đồng. - Thời điểm lập hợp đồng. - Các bên tham gia hợp đồng, địa chỉ, tài khoản, số CMND, điện thoại, mã số thuế... Phần 2: Phần thiết lập các mối quan hệ của các bên về một vấn đề mà các bên cùng quan tâm - Vấn đề hay công việc thực hiện và tiêu chuẩn thực hiện. - Thời gian thực hiện. - Nghĩa vụ và trách nhiệm mỗi bên. 4.2.1.2- Cách soạn hợp đồng Các căn cứ để sọan thảo hợp đồng - Theo pháp luật qui định của nhà nƣớc - Theo thỏa thuận của 2 bên - Theo tình hình thực tế Ví dụ: Mẫu hợp đồng mua bán (tham khảo) 33 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc ...................., ngày..... tháng....., năm 201.. HỢP ĐỒNG KINH TẾ v/v - Mua bán bưởi năm roi. - Căn cứ Bộ luật Dân sự nƣớc CHXHCNVN số 33/2005 QH11 và Luật Thƣơng mại số 36/2005 - QH11 ban hành ngày 14/6/2005. - Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và khả năng, nhu cầu bƣởi 5 roi của hai bên. Hôm nay, ngày 01 tháng 6 năm 2011, đại diện hai bên gồm có: BÊN A - Do ông: Phạm Thị Y - Địa chỉ: Khối Phố 5, Thị trấn Mỹ Phƣớc, huyện Tân Phƣớc-Tiền Giang. - Điện thoại: 1234138717 - CMT số: 150992244 Ngày cấp: 22/4/2000, Nơi cấp: CA Tiền Giang. BÊN B - Do ông: Nguyễn Mạnh H - Địa chỉ: Ấp Nội Hoá 2, xã Bình An, Huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng. - Điện thoại: 0904 677 677 - CMT:0123451239, Ngày cấp:01/01/1995, Nơi cấp, Bình Dƣơng. Hai bên cùng thống nhất ký hợp đồng với các điều khoản sau: ĐIỀU 1: Tên hàng - Số lƣợng - Đơn giá Bên A bán cho bên B sản phẩm sau - Tên hàng: Bƣởi 5 roi loại I. - Số lƣợng: 10.000 kg. - Đơn giá: 6.000đ/kg. - Thành tiền: 60.000.000đ (Sáu chục triệu đồng chẵn). ĐIỀU 2: Tiêu chuẩn – Kỹ thuật - Quy cách - Phẩm chất - Đúng giống, quả chín, màu sác đồng đều - Quả không bị sâu bệnh, méo mó. - Trọng lƣợng quả > 1,2 kg. - Quả đƣợc đóng trong bao PE, có nhãn mác đầy đủ ĐIỀU 3: Địa điểm và thời gian giao nhận - Địa điểm giao nhận: Tại nhà xƣởng chế biến của bên A - Bốc xếp bên nào bên đó chịu. - Thời gian giao nhận: ngày 01/12/2011. ĐIỀU 4: Phƣơng thức thanh toán Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt - Bên B đặt cọc trƣớc cho bên A là 5.000.000đ. - Bên B thanh toán cho bên A phần còn lại ngay sau khi nhận hàng 34 ĐIỀU 5: Điều khoản chung Hai bên cam kết việc thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng. Nếu bên B không thực hiện hợp đồng thì không đƣợc nhận lại số tiền đặt cọc trƣớc. Ngƣợc lại, nếu bên A không thực hiện hợp đồng thì phải bồi thƣờng gấp đôi số tiền bên B đã đặt cọc trƣớc. Trong quá trình thực hiện, nêu có gì trở ngại, hai bên phải cùng bàn bạc, thống nhất giải quyết bằng văn bản mới có giá trị. Nếu một bên tự ý vi phạm hợp đồng thì phải bồi thƣờng những thiệt hại đã gây ra cho bên kia. Hợp đồng đƣợc lập thành 4 bản, có giá trị pháp lý nhƣ nhau, mỗi bên giữ 2 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B XÁC NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƢƠNG 4.2.2.Thanh lý hợp đồng 4.2.2.1- Nội dung bản thanh lý Thanh lý Hợp đồng: - Tiến hành tại thời điểm mà nghĩa vụ của các bên tham gia ký kết hợp đồng đã đƣợc thực hiện về cơ bản. Mỗi bên đều muốn giải quyết vấn đề còn tồn tại và thoát ra khỏi sự ràng buộc đối với nhau về mặt pháp lý. - Để thanh lý hợp đồng phải nắm đƣợc, giải thích đƣợc các nội dung chi tiết trong hợp đồng. Phải nêu đƣợc các bƣớc thực hiện để xúc tiến thanh lý một hợp đồng mua bán sản phẩm cây có múi. 4.2.2.2- Cách soạn bản thanh lý Các căn cứ để sọan thảo bản thanh lý - Theo pháp luật qui định của nhà nƣớc - Theo nội dung hợp đồng - Theo thỏa thuận của 2 bên 35 Bản thanh lý mẫu dùng tham khảo Đơn vị hợp đồng: .............................. ............................... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG - Căn cứ vào hợp đồng số:......., ngày......tháng......năm....., về việc................. - Căn cứ vào biên bản nghiệm thu ngày.......tháng.......năm 200..................... Hôm nay, ngày..... tháng...... năm 200..., tại . chúng tôi gồm có: I. ĐẠI DIỆN BÊN A: 1- Ông: .. Chức vụ:.............................................. 2- Ông: .. Chức vụ:.............................................. II. ĐẠI DIỆN BÊN B: 1- Ông: .. Chức vụ:.............................................. 2- Ông: .. Chức vụ:.............................................. Hai bên đã cùng tiến hành thanh lý hợp đồng nhƣ sau: A. Khối lƣợng và giá trị hợp đồng đƣợc giao nhận: - Khối lƣợng: ...................................................... - Giá trị:(viết bằng chữ.) B. Khối lƣợng và giá trị hợp đồng bên B đã thực hiện đƣợc: - Khối lƣợng: ...................................................... - Giá trị thực hiện: ............................................... - Yêu cầu kỹ thuật, chất lƣợng: ........................... 36 Tổng hợp đồng bên A thanh toán cho bên B Là: .. C. Số tiền bên B đã ứng cuả bên A: Ứng đợt 1: :.. (viết bằng chữ.) Ứng đợt 2:..(viết bằng chữ.) D. Trừ phần đã ứng trƣớc, phần còn lại bên B đƣợc thanh toán: - Số tiền còn lại bên A sẽ thanh toán lại cho bên B: (viết bằng chữ.) Thời hạn thanh toán hạn chót vào ngày...... tháng.... .năm 201... Hai bên nhất trí thanh lý hợp đồng số:........, ngày.. ..tháng.....năm 201... Biên bản thanh lý hợp đồng đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị nhƣ nhau. ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A 5. Hạch toán và nhận định kết quả hợp đồng mua bán - Tính tổng chi phí hợp đồng + Chi phí trực tiếp + Chi phí gián tiếp + Chi phí khác - Tổng thu hợp đồng - Hiệu quả hợp đồng = Tổng chi phí hợp đồng- Tổng thu hợp đồng - Nhận định kết quả hợp đồng mua bán căn cứ vào hiệu quả hợp đồng. 37 B.Câu hỏi và bài tập thực hành 1.Câu hỏi Trình bày cách tính giá thành sản phẩm 2.Bài tập 2.1.Thảo bản hợp đồng mua bán các loại sản phẩm nhƣ: cam quýt...(8giờ) 2.2.Nội dung: tính giá thành cụ thể cho việc sản xuất một loại sản phẩm cây có múi (3giờ) Sản phẩm: giá thành sản xuất 1kg bƣởi, 1kg cam, 1kg chanh? Tiêu chí Đánh giá Công Đầy đủ Vật tƣ Chín xác Khấu hao tài sản Đầy đủ Chi phí khác Đầy đủ 2.3.Tham quan cơ sở thu mua (8giờ) Nội dung: Tìm hiểu cách thu mua sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm của cơ sở. C. Ghi nhớ -Tính giá thành sản phẩm - Hợp đồng: các điều khoản cơ bản của hợp đồng - Thanh lý hợp đồng 38 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất mô đun + Vị trí: Là mô đun chuyên môn nghề trong chƣơng trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề trồng cây có múi, đƣợc giảng dạy sau các mô đun chuẩn bị giống và đất trồng, mô đun kỹ thuật trồng và chăm sóc và mô đun quản lý dịch hại....Mô đun này cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của ngƣời học. + Tính chất: Mô đun thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm đƣợc hình thành do sự tích hợp kiến thức về biện pháp thu hoạch, giới thiệu quảng cáo sản phẩm, II. Mục tiêu - Kiến thức: Mô tả đƣợc trình tự các công việc thu hoạch nhóm cây có múi + Hiểu và chọn đƣợc phƣơng pháp sơ chế, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm trên cây có múi + Ký kết hợp đồng mua bán - Kỹ năng: + Thực hiện đƣợc công việc thu hoạch, bảo quản đảm bảo chất lƣợng + Áp dụng các phƣơng pháp thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ có hiệu quả sản phẩm cây có múi - Thái độ: Tổ chức thực hiện việc thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm cây có múi đạt hiệu quả, an toàn, không gây ô nhiễm môi trƣờng. III. Nội dung chính của mô đun Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian (giờ) Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ 05-01 Thu hoạch và bảo quản quả tƣơi Tích hợp Trên lớp Vƣờn cây 28 4 23 1 MĐ 05-02 Tiêu thụ sản phẩm Tích hợp Trên lớp Cửa hàng 14 4 9 1 Kiểm tra hết mô đun 2 2 Cộng 44 8 32 4 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành Đối với các bài tập thực hành thực hành kỹ năng đƣợc thực hiện trên vƣờn cây, tại cửa hàng giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm 39 - Các thiết bị cần thiết thực hành phần thu hoạch cây có múi: vƣờn cây, trái cây có múi các loại, máy đo Brix Lớp chia thành các nhóm từ 3-5 học viên thực hiện các bài thực hành, thảo luận và viết bài thu hoạch - Các thiết bị phục vụ cho tìm hiểu thị trƣờng và tiêu thụ sản phẩm: các biêu mẫu tìm hiểu thị trƣờng, biểu mẫu hợp đồng và thanh lý hợp đồng, các tài liệu Marketing Lớp chia thành các nhóm từ 3-5 học viên thực hiện bài thực hành tìm hiểu thị trƣờng tại một địa bàn đƣợc xác định, thảo luận và viết bài thu hoạch, Các nhóm thực tập thảo các bản hợp đồng buôn bán cây giống và sản phẩm cây có múi trên từng đối tƣợng tiêu thụ với các điều kiện cụ thể theo gợi ý của giáo viên. - Các bài thực hành đều đƣợc giới hạn rõ ràng về nội dung và thời gian thực hiện - Cách đánh giá dựa vào tiêu chuẩn thực hiện công việc. Đánh giá theo thang điểm 10 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Thu hoạch và bảo quản quả tƣơi - Lý thuyết: Làm các bài tự luận và đƣợc đánh giá theo thang điểm 10 - Thực hành: Đánh giá qua kỹ năng thực hành. Áp dụng riêng cho từng chủng loại cây trồng nhƣ: cam, quýt, chanh, bƣởiĐánh giá theo thang điểm 10 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Điểm Xác định đúng độ chín Theo bài học lý thuyết và thực tế trên vƣờn cây 3 Thu hoạch đúng thời gian Theo bài học lý thuyết và thực tế trên vƣờn cây 2 Thu hoạch đúng thời gian Theo bài học lý thuyết và thực tế trên vƣờn cây 2 Sơ chế đúng theo phƣơng pháp Theo bài học lý thuyết và thực tế từng chủng loại 3 Tổng 10 5.2. Bài 1. Tính giá thành sản phẩm - Lý thuyết: Làm các bài tự luận và đƣợc đánh giá theo thang điểm 10 - Thực hành: Đánh giá qua kỹ năng thực hành. Áp dụng riêng cho từng chủng loại cây trồng nhƣ cam, quýt, chanh, bƣởiĐánh giá theo thang điểm 10 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Điểm Xác định đúng chi phí trực Theo bài học lý thuyết và 4 40 tiếp thực tế trên vƣờn cây Xác định đúng các chi phí gián tiếp Theo bài học lý thuyết và thực tế trên vƣờn cây 4 Đƣa ra chính xác giá thành sản phẩm Theo bài học lý thuyết và thực tế trên vƣờn cây 2 Tổng 10 Bài 2. Soạn thảo các hợp đồng mua bán và bản thanh lý - Lý thuyết: Làm các bài tự luận và đƣợc đánh giá theo thang điểm 10 - Thực hành: Đánh giá qua kỹ năng thực hành. Áp dụng riêng cho từng chủng loại cây trồng và từng trƣờng hợp cụ thể nhƣ phƣơng pháp giao nhận, phƣơng pháp thanh toánĐánh giá theo thang điểm 10 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Điểm Xác định đƣợc các điều kiện cơ bản của hợp đồng Căn cứ vào các điều kiện để thực hiện hợp đồng 2 Viết đƣợc bản hợp đồng có đầy đủ các chi tiết Căn cứ vào các điều khoản thỏa thuận và tính hợp pháp của hợp đồng 3 Viết đƣợc bàn hợp đồng có đầy đủ các chi tiết Căn cứ vào các điều khoản trong hợp đồng 2 Sơ kết hiệu quả kinh doanh Kết luận dựa trên các số liệu khoa học 3 Tổng 10 41 VI. Tài liệu tham khảo [1]. PGSTS Nguyễn Hữu Đống. Cây ăn quả có múi. Nhà xuất bản Nghệ An, 2003. [2]. Nguyễn Xuân Lãn, 2010.Quản trị Marketing, nhà xuất bản giáo dục Việt Nam [3]. Ngô Công Thành, 2009. Marketing lý luận và thực hành, nhà xuất bản Lao động [4]. Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang, 2010. Festival trái cây Việt Nam lần thứ 1, Nhà xuất bản thông tấn xã 42 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1415 /QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Trần Chí Thành - Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ 2. Phó chủ nhiệm: Ông Nguyễn Ngọc Thụy - Trƣởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thƣ ký: Bà Trần Thị Xuyến - Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ 4. Các ủy viên: - Ông Ngô Hoàng Duyệt, Trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Hà Chí Trực, Phó trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ - Bà Kiều Thị Ngọc, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Võ Hoài Chân, Phó giám đốc Trung tâm Giống nông nghiệp Bến Tre./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1785 /QĐ-BNN-TCCB ngày 5 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Nghiêm Xuân Hội, Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Nông - Lâm Bắc Giang 2. Thƣ ký: Ông Phùng Hữu Cần, Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Nguyễn Văn Vƣợng, Trƣởng phòng Trƣờng Đại học Nông - Lâm Bắc Giang - Bà Đinh Thị Đào, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ - Bà Đỗ Thị Nhƣ, Phó trƣởng phòng kế hoạch dịch vụ cây giống - Trung tâm Giống Tiền Giang./

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_thu_hoanh_va_tieu_thu_san_pham.pdf
Tài liệu liên quan