Giáo trình tự học TOEIC Reading

Unit 1: Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Hôm nay, tôi giới thiệu tới các bạn bảng so sánh về dạng thức cũng nhƣ cách sử dụng 2 thì

khá đơn giản: Thì Hiện tại đơn và Thì Hiện tại tiếp diễn.

Trong lúc luyện thi TOEIC với dạng bài này các bạn cần nắm được một số signal words (từ tín

hiệu) quan trọng để nhận biết thì một cách chính xác.

Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn để làm

nền tảng cho những phần tiếp theo đặc biệt lúc học thì trong TOEIC

pdf73 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 392 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình tự học TOEIC Reading, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghĩa với nó là heaven có nghĩa là trời. Eg: The war has spread throughout the earth. 5/ Lot: thường là một mảnh đất nhỏ ở thị xã hoặc thành phố, dùng cho việc xây dựng hoặc đỗ xe. Eg: building lot, a parking lot 6/ Plot: một mảnh đất nhỏ có thể dùng cho việc xây dựng, trồng rau hoặc chôn cất người chết. - She bought a small plot of land to build a house. – a vegetable plot – a burial plot 7/ Space: một khu đất rộng lớn không có nhà cửa. Eg: The city has plenty of open space. Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 52 Unit 20 Lƣu ý quan trọng với các động từ trạng thái Những động từ biểu hiện trạng thái (stative or state verbs) mô tả trạng thái (những sự việc mà không thay đổi một cách dễ dàng, ví dụ, cái bạn tin tưởng vào, suy nghĩ về hoặc sở hữu – what you believe, think or own) hơn là một hành động (nhảy, nói chuyện hoặc mua bán – jump, talk or buy). Những động từ trên thường không được sử dụng ở dạng tiếp diễn (the continuous form – ing). Những động từ biểu hiện trạng thái có thể được phân loại như sau: 1. Động từ về cảm xúc (Verbs of emotion) hay xuất hiện trong lúc Học TOEIC - care (quan tâm) - feel (cảm thấy) - hate (ghét) - like (yêu thích) - loathe (ghê tởm) - love (yêu thương) - need (cần) - prefer (thích hơn) - want (muốn) 2. Động từ nói về việc sở hữu (Verbs of ownership): - own (là chủ) - have (có) - possess (sở hữu) 3. Động từ của những giác quan (Verbs of the senses) – thường được sử dụng với động từ “can”: - hear (nghe) - see (nhìn) - smell (ngửi) - taste (nếm thử) touch (tiếp xúc) 4. Những động từ khác: - contain (chứa đựng) - depend (phụ thuộc) - matter (có ý nghĩa) 5. Một số động từ biểu hiện trạng thái có thể đƣợc sử dụng trong hình thức tiếp diễn nhƣng Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 53 ý nghĩa của nó sẽ thay đổi. Ví dụ: To think – Suy nghĩ: - Do you think so? (Stative – Is that your opinion? Is that the state of your belief?) Bạn cũng suy nghĩ như vậy phải không? (Trạng thái – Đó là quan điểm của bạn phải không? Đó là sự tin tưởng của bạn phải không?) - He‟s thinking about his friends in Poland (Dynamic – The action of thinking. His friends are in his thoughts, in his mind right now but he might be thinking of something else soon). Anh ta đang nhớ về bạn bè tại Ba Lan (Thay đổi – Hành động nhớ về. Bạn bè đang trong tâm trí, suy nghĩ của anh ta lúc này nhưng anh ta có thể nhớ về những việc khác sau đó). To have – Có, sở hữu - He has got brown eyes (Stative – He possesses brown eyes. The colour is unlikely to change). Anh ta có đôi mắt màu nâu (Trạng thái – Anh ta sở hữu một đôi mắt màu nâu. Màu sắc này khó mà thay đổi) - He‟s having a pint of beer (Dynamic – The action of drinking. He might be drinking something else soon). Anh ta đang uống một vại bia (Thay đổi – Hành động uống. Anh ta có thể uống thứ khác sau đó). To see – Nhìn, hiểu - I don‟t see what you mean. (Stative – I don‟t understand what you mean). Tôi không hiểu cái bạn nói. (Trạng thái – Tôi không hiểu cái bạn đề cập đến). Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 54 Unit 21 Phân biệt "some time", "sometime", "sometimes" a) Some time: diễn tả 1 khoảng thời gian, nói về bao nhiêu thời gian mà bạn có hoặc muốn có VD: - You should spend some time with your sister. She looks sad. (Bạn nên dành 1 chút thời gian nào đó cùng với em gái của bạn. Cô ấy trông có vẻ buồn.) - She has some time to spend in her garden now that she's quit her job. (Bà ấy đã bỏ việc làm bây giờ thì bà ta có chút ít thời gian cho công việc làm vườn của mình.) b) Sometimes: (adv) : Thỉnh thoảng, đôi lúc (không liên tục) Đây là trạng từ chỉ tần suất, với mức độ nằm giữa "often" (thường xuyên) và "never" (không bao giờ) Ví dụ: - I sometimes watch TV./ Sometimes I watch TV./ I watch TV sometimes. (Thỉnh thoảng tôi xem TV) - He sometimes plays tennis instead of going to the gym. (Thỉnh thoảnh anh ấy chơi quần vợt thay vì đi đến phòng tập thể dục.) c) Sometime: - Tính từ: trước đây, trước kia. Sử dụng để đề cập tới người nào đó có cấp bậc, chức vị, công việc mà đang được nói tới. Vd: The sometime secretary ..( người thư ký trước đây..) - Phó từ bất định: 1 lúc nào đó ( 1 thời điểm không rõ hoặc không xác định trong quá khứ hoặc tương lai) VD: + They intend to marry sometime soon. (Họ định lấy nhau vào một lúc nào đó sớm thôi.) + We should get together for coffee sometime! (Lâu lâu mình phải cà phê cà pháo với nhau một vài lần chứ!) + The accident occurred sometime before 6pm. (Vụ tai nạn xảy ra vào một lúc nào đó tầm trước 6h chiều) Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 55 Unit 22 Phân biệt Go-turn-get-become với nghĩa "trở nên, trở thành" Khi làm đề thi TOEIC, các bạn có thắc mắc tại sao chỗ thì dùng "get", chỗ lại dùng "become", ...? Mặc dù các từ này có những tƣơng đồng về nghĩa nhƣng cách sử dụng lại có đôi chút đƣợc áp dụng khác nhau . Sau đây cùng tìm hiểu cách phân biệt các từ hay nhầm lẫn nhƣ Go/Turn/ Get/ Become khi chúng đều có nghĩa là “trở nên, trở thành” nhé! 1/ GO: hay dùng với 2 ý nghĩa: + Điều gì xảy ra bất ngờ, đột ngột, và thường là tiêu cực: Eg: The sky went very dark and it started to rain (Trời đột nhiên tối sầm lại và mưa) + Những thay đổi ở bề ngoài hay cơ thể, tính cách của con người Ex: When he finds out about that, he will go mad! (Một khi phát hiện ra chuyện ấy, anh ta hẳn sẽ tức điên lên mất) 2/ TURN: thì lại hay đi với màu sắc Ex: When he met Sally, his face went red (Vừa gặp Sally, mặt anh ấy đỏ bừng lên) 3/ GET/BECOME: Cùng nghĩa nhưng Become có sắc thái formal hơn một chút - Thường đi với các tính từ Eg: Bored (Buồn chán), Depressed (chán nản), Excited (hào hứng), Impatient (mất kiên nhẫn), Involved in something (Liên quan, dính dáng tới chuyện gì đó), Pregnant (có thai), upset (buồn bã), Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 56 Unit 23 Phrasal Verbs with LOOK Phrasal Verbs là một trong những kiến thức không khó, nhƣng đòi hỏi sự luyện tập chăm chỉ bởi chỉ với một động từ, khi kết hợp với một giới từ khác nhau lại mang ý nghĩa khác nhau, tạo nên rất nhiều sắc thái nghĩa khác nhau. Trong đề thi TOEIC cũng nhƣ quá trình luyện thi TOEIC, học TOEIC không thể tránh khỏi việc "Đụng mặt" với các phrasal verbs. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phrasal verbs với động từ LOOK nhé! Look up: tra từ điển hoặc bản đồ Can you look up this new word for me? Look ahead: suy tính cho tương lai We need to look ahead as much as five years to make realistic plans. Look back (on sth): nghĩ về quá khứ (điều gì đó trong quá khứ) Whenever I look back on my childhood, I see happy memories. Look for sth: tìm kiếm cái gì What are you looking for? Look forward to doing sth: mong chờ điều gì I'm looking forward to seeing you this summer. Look in on sb: ghé qua thăm ai Why don‟t you look in on your aunt next time you are in town? Look on: chỉ nhìn mà không tham gia Passers-by simply looked on as the accident happened. Look out!: chú ý! Cẩn thận! Look out! There is a car coming. Look round: nhìn xung quanh She looked round and secretly hide the box of money. Look through sth: đọc lướt qua Could you look through the documents before we start the meeting? Look to sb for sth: trông cậy vào ai làm việc gì đó cho mình We all look to you for help because we don't know how to do it right. Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 57 Unit 24 Giới từ Cách dùng Giới từ với các từ chỉ thời gian  Trong tiếng anh, các giới từ như ON, AT, IN thường dùng để xác định thời gian cho câu, mặc dù trong một số trường hợp khác, chúng được dùng để chỉ nơi chốn. 1. Giới từ AT Khi chúng ta gặp các từ chỉ thời gian như sau, thì giới từ cần dùng đến phải là AT - times: at 8pm, at midnight, at 6:30 - holiday periods: at Christmas, at Easter - at night • at the weekend • at lunchtime, at dinnertime, at breakfast time 2. Giới từ ON Từ On sẽ được dùng đến trong các cụm từ sau: - days: on Monday, on my birthday, on Christmas Day (Các này của tuần, ngày lễ) - days + morning / afternoon / evening / night: on Tuesday morning (nói về các phần của ngày) - dates: on the 20th of June; On June 20th, (Nói về ngày tháng) 3. Giới từ IN - years: in 1992, in 2006 (Khi dùng với năm -Years) - months: in December, in June (Khi dùng với tháng mà không có ngày đi kèm) - decades: in the sixties, in the 1790s - centuries: in the 19th century - seasons: in winter, in summer - in the morning, in the afternoon, in the evening 4. Các cụm từ chỉ thời gian sau không cần giới từ - Next + week, year, month etc Ví dụ: I will go to school next week/ next Monday. I will graduate school next Month/Year Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 58 - Last + Night, Week, Month, Year, etc Ví dụ: I went to the pub last night. I finished my homeworks very late last night. - This + morning, month, year etc - Every + day, night, year etc - Today, tomorrow, yesterday Giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp: at, in, on, above, over, before, behind, under, near, between Định nghĩa: Đây là những giới được dùng với các danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí. Chúng xác định vị trí của chủ ngữ, nơi xảy ra hành động được mô tả bởi động từ trong câu. Cách sử dụng giới từ chỉ nơi chốn Giới từ Cách dùng Ví dụ At Được dùng cho một điểm, tại một điểm nào đó, quanh một điểm nào đó I‟m waiting for my brother at the situation Please! Look at your book In - Được dùng cho một khoảng không gian được bao quanh - Được dùng trước một số từ/cụm từ chỉ nơi chốn • Tên Châu lục • Tên Quốc gia • Tên Thành phố - In the room, in a box, in the garden - Eg: • In Asia • In Vietnam • In Ha Noi On Để nói một hành động, sự việc, hiện tượng...vv ngay bên trên một vật nào đó, có sự tiếp xúc The youngest sister is playing on the floor The bell is on the table Above/ Để chỉ một vật, sự việc, hiện tượng...vv nào đó ở vị trí A bird flew up above the Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 59 Giới từ Cách dùng Ví dụ Over cao hơn một vật khác - Above là ví trí cao hơn, phía trên, nhưng không có sự tiếp xúc - Over là vị trí cao hơn, ngay phía trên (sát phía trên), có thể có sự tiếp xúc hoặc không trees They built a new room above/over the lake He put a blanket over his sleeping wife Before Được sử dụng cho vị trí phía trước (không nhất thiết phải ngay thẳng đằng trước) He is Nam who is standing before me Behind Được sử dụng cho vị trí ngay phía sau My hat is behind the door Under Được sử dụng cho vị trí ngay bên dưới một vật, sự vật nào đó The cat is sleeping under this table Near Được sử dụng để chỉ sự gần về khoảng cách, không nhất thiết phải ngay sát, mang tính tương đối My house near the river I‟m standing near the bus stop Between Được sử dụng chỉ vị trí ngay chính giữa, ở giữa hai đơn vị cách đều I‟m sitting between my mother and my father Chú ý: Giới từ IN được sử dụng trong một số cụm từ chỉ nơi chốn In the country/countrysideIn the east/west/south/northIn the river/sea In bed In the hospital In the street In the skyIn the woldIn a newpaper/ book/picture/photograph In a car/taxi/ boat/lift In the midle (of) In an archair Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 60 Unit 25 Một số từ đồng âm khác nghĩa dễ gây lẫn trong TOEIC reading Trong tiếng Anh có một số từ hoặc cụm từ tuy đọc rất là giống nhau, nhƣng thực ra lại tƣơng đối khác nhau đấy các bạn. Các cụm từ dƣới đây lại đặc biệt hay gặp trong đề thi TOEIC, và để tránh nhầm lẫn, các bạn phải nhớ thật rõ sự khác nhau giữa các từ đồng âm khác nghĩa nà nhé! 1. All ready: Adj Tất cả đã sẵn sàng Already: Adv Việc gì đó đã xảy ra Eg: The things you need for Sunday are all ready. I've gone home already. 2. All right: Adj Tất cả đều đúng Alright: Được thôi! Eg: Wow! Your answers are all right! Alright, alright! I'll do the homework now, mom. 3. All together: Adj Tất cả cùng ở một chỗ Altogether: Adv Hoàn toàn, 100% Eg: The students gathered all together in the hall. These items cost $100 altogether. 4. Any body/ Any one/ Every: Bất kỳ ai/ cái gì Anybody/ Anyone: Every (Pronoun) Ai đó. Eg: Any body who wishes to be invited to the party must bring something to eat or drink. Is there anybody home? 5. Any more: Còn..... không.... Anymore: Adv Không bao giờ nữa Eg: I don't want any more pie. I won't talk with you anymore. 6. Any way đường nào cũng được Anyway adv dù sao đi nữa Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 61 Eg: You could go any way. Anyway, I'll come early. 7. A while một khoảng thời gian Awhile!!! Adv Chờ chút!!! Eg: I've been waiting for you for a while. Awhile! I'll finish this in less than 1 minute. 8. May be V phrase Có thể là/ được/bị Maybe adv Có khả năng Eg: She may be ill, but she can't drop school for 2 months. Will you come? - Maybe. Khá dễ nhầm phải không các bạn? Nhớ là: đọc kĩ - đặt câu - làm bài tập sẽ là câu "thần chú" trong suốt quá trình bạn học từ để luyện thi TOEIC đấy nhé! Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 62 Unit 26 Các phó từ chỉ thời gian trong Toeic 1. When: Để chỉ “vào thời điểm đó”. Chúng ta rất hay dùng When trong cấu trúc: Eg: I'll call you when I'm in Paris next week. When còn được sử dụng trong quá khứ, khi một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào; hoặc hai hành động xảy ra song song. Eg: I was watching TV when my mom suddenly came home. Hoặc My husband was watching a football match on the TV when I was washing the dishes. 2. While, as: để chỉ “trong khoảng thời gian nào đó”. Cách dùng rất giống “when” Eg: While/As my husband was watching a football match on the TV, I was washing the dishes. 3. As soon as/ Once: để chỉ “ngay khi”. Eg: As soon as I turn 25, I will get married. 4. Before/After: Để nối hành động trước hoặc sau hành động khác. Chúng ta rất hay sử dụng 2 phó từ này trong câu có thì quá khứ hoàn thành. Eg: - Hoàn thành + before + Đơn. I had done my homework before I went to bed. - Đơn + after + Hoàn thành I flew to Rome after I had finished working in New York. 5. Till hoặc Until: Để chỉ “cho tới khi”. Eg: We will wait until he finishes his homework. I will be here till you go out. 6. Since: Có nghĩa là “từ khi”. Since chúng ta hay dùng trong câu hoàn thành. - Hoàn thành + since + mốc thời gian: eg: I have been a doctor since I was 25. - Hoàn thành ở đây là “have been”, và thời gian là “was 25”. Thời gian có thể thay thế bằng một thời gian cụ thế (in 2013) hay một thời điểm được xác định bởi một hành động (since I was born; since she made the wedding cake). 7. For + (time): mang nghĩa “được một khoảng thời gian” nào đó. Cũng rất hay dùng với thi hoàn thành. Eg: I have been working as a teacher for 4 years. I have loved you for months. Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 63 Unit 27 Những cụm từ dễ gây nhầm lẫn trong đề thi TOEIC 1. BESIDE / BESIDES - Beside: giới từ, mang nghĩa bên cạnh, = „'next to‟', '‟at the side of'‟ Examples:  I sit beside John in class.  Could you get me that book? It's beside the lamp. - Besides: (adverb) meaning '‟also'‟, '‟as well'‟ : (preposition) meaning '‟in addition to'‟ Examples:  (adverb) He's responsible for sales, and a lot more besides.  (preposition) Besides tennis, I play soccer and basketball. 2. CLOTHES / CLOTHS - Clothes (số nhiều) quần áo chúng ta mặc nói chung Examples:  Just a moment, let me change my clothes.  Tommy, get your clothes on! - Cloth: vải vóc nói chung (không đếm được) - Cloth (số nhiều là cloths): miếng vải, tấm vải, thường dùng để lau hay làm khăn trải bàn Examples:  There are some cloths in the closet. Use those to clean the kitchen.  I have a few pieces of cloth that I use. - clothing (không đếm được): nói đến một loại quần áo đặc biệt, cụ thể nào đó Examples:  Protective clothing 3. DEAD / DIED - Dead: adjective meaning „'not alive'‟, chết Examples: Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 64  Unfortunately, our dog has been dead for a few months.  Don't touch that bird. It's dead. - Died: past tense and past participle of the verb '‟to die‟', thì quá khứ và phân từ hai của động từ "die" Examples:  His grandfather died two years ago.  A number of people have died in the accident. 4. EXPERIENCE / EXPERIMENT - Experience (đếm được): kỷ niệm - experience (ko đếm được): kinh nghiệm Examples:  (first meaning)His experiences in Germany were rather depressing.  (second meaning) I'm afraid I don't have much sales experience. - Experiment: thí nghiệm, thử nghiệm Examples:  They did a number of experiments last week.  Don't worry it's just an experiment. I'm not going to keep my beard. 5. FELT / FELL - Felt: past tense and past participle of the verb '‟to feel'‟, quá khứ và phân từ hai của động từ "Feel" Examples:  I felt better after I had a good dinner.  He hasn't felt this well for a long time. - Fell: past tense of the verb „‟to fall'‟, quá khứ của động từ "fall" Examples:  He fell from a tree and broke his leg.  Unfortunately, I fell down and hurt myself. 6. FEMALE / FEMININE - Female (adj, n) giới tính nữ, cái Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 65 Examples:  The female of the species is very aggressive.  The question 'female or male' means 'are you a woman or a man'. - Feminine (adj) mang đặc điểm của nữ giới, nữ tính Examples:  He's an excellent boss with a feminine intuition.  The house was decorated in a very feminine manner. 7. ITS / IT’S - Its: possessive determiner similar to '‟my'‟ or '‟your'‟, tính từ sở hữu Examples:  Its color is red.  The dog didn't eat all of its food. - It's: Short form of „'it is‟' or '‟it has'‟, dạng viết tắt của "It is" hoặc "It has" Examples:  (it is) It's difficult to understand him.  (it has) It's been a long time since I had a beer. 8. LAST / LASTEST - Last: adjective usually meaning '‟final'‟, cuối cùng Examples:  I took the last train to Memphis.  This is the last test of the semester! - Latest: adjective meaning '‟most recent'‟ or '‟new'‟, gần đây nhất, mới nhất Examples:  His latest book is excellent.  Have you seen his latest painting? 9. MALE / MASCULINE - Male: the sex of a man or animal, giới tính nam Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 66 Examples:  The male of the species is very lazy.  The question 'female or male' means '’are you a woman or a man'’. - Masculine: adjective describing a quality or type of behaviour that is considered typical for a man, nam tính Examples:  She's a very masculine woman.  His opinions are just too masculine for me. 10. PRICE / PRIZE - Price /prais/: noun - what you pay for something, giá cả Examples:  The price was very cheap.  What's the price of this book? - Prize /praiz/: noun - an award, giải thưởng Examples:  He won a prize as best actor.  Have you ever won a prize in a competition? 11. SENSIBLE / SENSITIVE - Sensible (adj) khôn ngoan Examples:  I wish you would be more sensible about things.  I'm afraid you aren't being very sensible. - Sensitive (adj) nhạy cảm, sâu sắc hoặc dễ bị tổn thương Examples:  You should be careful with David. He's very sensitive.  Mary is a very sensitive woman. 12. SOME TIME / SOMETIMES - Some time: refers to an indefinite time in the future, một lúc nào đó, khi nào đó Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 67 Examples:  Let's meet for coffee some time.  I don't know when I'll do it - but I will do it some time. - Sometimes: adverb of frequency meaning „'occasionally'‟, thỉnh thoảng Examples:  He sometimes works late.  Sometimes, I like eating Chinese food. Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 68 Unit 28 Phân biệt cách dùng động từ chỉ trạng thái Hôm nay chúng ta cùng chủ đề động từ chỉ trạng thái trong tiếng Anh và cách biến nghĩa của những từ này khi đƣợc chia ở dạng V-ing nhé! Đây là những động từ chúng ta thƣờng gặp trong các bài thi Toeic, vì vậy các sĩ tử đang luyện thi toeic , hoc TOEIC cũng hết sức chú ý. Một số động từ chỉ trạng thái mà chúng mình thường gặp là : be, feel, measure, taste, weigh, think, depend, have. State verbs Present tenses Present continuous Be Michael is noisy -nhấn mạnh tinh cách năng nổ của Michael Michael is being noise in the class -Nhấn mạnh vào hành động đang huyên náo gây ồn ào của Michael Have Peter has a Porch -Nói về tính sở hữu We are having a party -nhấn mạnh hành động tham gia một sự kiện Think Feel I think you are smart I feel that you are wrong Cả 2 động từ đều nói về quan điểm suy nghĩ đánh giá I‟m thinking about getting a new job -Quá trình cân nhắc thiệt hại về một sự lựa chọn I am feeling tired -Feeling nhấn mạnh đến cảm nhận về thể chất sức khỏe Taste This fish tastes awful! -Mùi vị món ăn thuộc về bản chất He‟s just tasting the soup -Hành động nếm vị chua cay mặn ngọt của thức ăn Weight , measure This bag weights a ton! -Khối lượng của vật We are weighting the baby. -Đang thực hiện hành vi đo đạc Depend It depends what you mean -Tùy thuộc Phebe, I am depending on you to win this contract! -hàm ý trông cậy nhờ vả giúp đỡ Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 69 Unit 28 Sự khác nhau khi sử dụng Since, As, Because Since, As, Because đều có nghĩa là “vì, bởi vì”. Tuy nhiên, các từ này khi sử dụng trong câu lại có những lƣu ý khác nhau, có thể là nét nghĩa có sự khác biệt, hoặc khác trong bối cảnh sử dụng. Chúng ta cùng tìm hiểu sự khác nhau để có thể vận dụng tốt nhất khihọc tiếng Anh giao tiếp và luyện thi Toeic nhé! * Since và As được dùng khi người nói muốn nhắc đến một lý do nào đó mà người nói cho rằng người nghe đã biết hoặc cho rằng nó là một thông tin phổ biến mà ai cũng biết hoặc chỉ đơn giản rằng người nói cho rằng nó không quan trọng bằng phần còn lại của câu nói. Ví dụ như trong các câu sau: - As we‟ve been married for 3 years, it‟s time to think about having a baby. (Vì chúng tôi đã cưới nhau được 3 năm rồi, đã đến lúc nghĩ đến việc sin hem bé) - Since you‟re in a hurry, we‟d better start now. (Vì anh đang vội, tốt nhất là chúng ta nên bắt đầu ngay) * Because được dùng khi muốn đề cập đến thông tin mà người nói nghĩ rằng người nghe chưa biết. Nếu muốn nhấn mạnh hơn nữa, nếu người nói cho rằng đó là phần quan trọng nhất trong câu nói thì mệnh đề với because sẽ được đặt cuối câu: - Why are you leaving? - I‟m leaving because I can‟t stand you for even 1 minute! (Sao anh lại bỏ đi thế? – Tôi bỏ đi là vì tôi không thể chịu nổi cô cho dù chỉ 1 phút!) Mệnh đề với because cũng có thể đứng một mình và làm thành một câu hoàn chỉnh nhưng cách dùng này không được áp dụng với since hay as: - Why did you lose your job? – Because I had to spend too much time taking care of my wife. (Sau cậu lại mất việc thế? – Vì tớ phải dành quá nhiều thời gian chăm sóc vợ tớ.) * For cũng đôi khi được dùng với nghĩa “vì, bởi vì”: For được dùng ở mệnh đề sau (không được đứng ở đầu câu) khi người nói muốn đưa ra một dẫn chứng, một thông tin thêm cho lời nói của mình hơn là thực sự đưa ra một lý do: - You must have forgotten to send the email, for there‟s nothing in my inbox! Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 70 (Chắc hẳn là anh đã quên gửi thư điện tử cho tôi, vì trong hòm thư không có gì cả!) - She cried, for she knew he‟d never return. (Cô ấy đã khóc, vì biết rằng anh ấy sẽ không bao giờ trở lại.) Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 71 Unit 29 Cách sử dụng giới từ IN, ON trong cụm từ In = bên trong • In + month/year • In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút) • In the street = dưới lòng đường • In the morning/ afternoon/ evening • In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai • In future = from now on = từ nay trở đi • In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc • In the way = đỗ ngang lối, chắn lối • Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng • In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng • In the mean time = meanwhile = cùng lúc • In the middle of (địađiểm)= ở giữa • In the army/ airforce/ navy • In + the + STT + row = hàng thứ... • In the event that = trong trường hợp mà • In case = để phòng khi, ngộ nhỡ • Get/ be in touch/ contact with Sb =

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_tu_hoc_toeic_reading.pdf
Tài liệu liên quan