GIẢI PHẨU
 Mô xương:
 Chất căn bản: Mucopolysaccharit
 Tế bào: tạo cốt bào, hủy cốt bào
 Sợi Collagen
 Chất khoáng
 Cấu trúc xương:
 Thân xương (Diaphysis) : vỏ xương, khoang tủy
 Hành xương (Metaphysis) : xương xốp, dưới sụn tiếp hợp
 Đầu xương (Epiphysis) : xương xốp
 Màng xương : lớp sợi, lớp tạo xương
 Sụn : sụn tiếp hợp, sụn khớp
              
                                            
                                
            
 
            
                 49 trang
49 trang | 
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 765 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Hình ảnh X Quang tổn thương xương đơn độc - Nguyễn Thị Bảo Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BS Nguyễn Thị Bảo Ngọc
GIẢI PHẨU
 Mô xương:
Chất căn bản: Mucopolysaccharit
Tế bào: tạo cốt bào, hủy cốt bào
Sợi Collagen
Chất khoáng
 Cấu trúc xương:
Thân xương (Diaphysis) : vỏ xương, khoang tủy
Hành xương (Metaphysis) : xương xốp, dưới sụn tiếp hợp
Đầu xương (Epiphysis) : xương xốp
Màng xương : lớp sợi, lớp tạo xương
Sụn : sụn tiếp hợp, sụn khớp
XQ: phương tiện đánh giá bước đầu
Gợi ý cho chẩn đoán hình ảnh sâu hơn: 
CT,MRI
Trước hết, cần xác định 1 tổn thương xương là 
đơn độc: 
- XQ, CT ngực, bụng, chậu
- Lâm sàng
 Loại trừ di căn.
Một số yếu tố dịch tể quan trọng: tuổi, giới 
tính, lâm sàng
Một số yếu tố hình ảnh quan trọng:
- Vị trí tổn thương
- Đánh giá sự phát triển, xâm lấn
- Phản ứng màng xương
- Nền u
- Tổn thương mô mềm
 thu hẹp chẩn đoán
Tuổi
GIỚI TÍNH
Hầu hết ngang nhau đối với nam và nữ.
Tỉ lệ nữ/nam: 
Giant cell tumor : 1,5/1
 Enchondroma: 1,5/1
Fibrous dysplasia: 1,2/1
Parosteal osteosarcoma: 1,7/1
CHỦNG TỘC
Chủng tộc thường không có ý nghĩa. 
Ngoại trừ:
Ewing sarcoma: người da trắng (95%), 
Mỹ gốc Phi (2%)
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Hầu hết tổn thương xương ác tính nguyên phát 
thường có triệu chứng đau, dù không có gãy 
xương bệnh lý.
 Tổn thương xương lành tính Osteoid Osteoma: 
đau xương ban đêm đáp ứng NSAID.
 Enchondroma, Chondrosarcoma: hình ảnh tương 
tự, nhưng Enchondroma thường không đau  gợi 
ý sinh thiết chẩn đoán phân biệt.
1. Vị trí tổn thƣơng
Hầu hết u men răng gặp ở xương chày 
Hầu hết tổn thương xuất phát từ xương bánh 
chè  lành tính, từ xương ức  ác tính.
Di căn và đa u tủy thường liên quan ở những vị 
trí xương nơi có nhiều tủy đỏ (hoạt động tạo 
máu): sọ, cột sống, xương vai, xương ức, 
xương sườn, xương chậu, đầu gần xương đùi 
và xương cánh tay.
Hành xương: hoạt động tế bào tăng  vị trí 
thường gặp nhất của u xương nguyên phát. 
(Sarcoma xương)
Tổn thương từ khoang tủy: trung tâm hay ngoại 
vi, khuynh hướng phá hủy hay tăng sinh vỏ 
xương.
Trung tâm: Nang xương đơn hốc, u nội sụn.
Lệch tâm: u đại bào, nang xương phình mạch.
2. SỰ PHÁT TRIỂN, XÂM LẤN
 Xâm lấn: hướng ác
 Không xâm lấn: hướng lành.
 Đánh giá đường bờ, hình thái tổn thương hủy xương, vùng 
chuyển tiếp
 Một số dạng hủy xương:
 Dạng bản đồ:
 IA: viền xơ xương  phát triển chậm, hướng lành
 IB: không có viền xơ xương
 IC: ranh giới kém rõ
 Mọt gặm
 Dạng thấm
DẠNG BẢN ĐỒ (Geographic)
IA
Phát triển chậm, hướng lành
Viền xơ xương
Các tổn thương: SCC, NoF, UBC, FD, IoG, 
Brodie abscess, lipoma
Tổn thương u lành: bờ ngoài viền xơ rõ hơn bờ 
trong
Tổn thương viêm: bờ ngoài kém rõ
IB
Không có hoặc viền xơ xương mỏng
Dễ phát hiện ở vị trí xương xốp (đầu-hành 
xương)
Các tổn thương: GCT, EC, EG, FD, MM, 
sarcomas grade thấp
Kết hợp các yếu tố khác (tuổi,TCLS,...)
IC
Đường bờ không rõ
Chuyển tiếp giữa dạng bản đồ và dạng mọt 
gặm.
Có thể lành, ác
Các tổn thương: u đại bào, u nội sụn, sarcoma, 
di căn.
DẠNG MỌT GẶM (Moth-Eaten)
Vô số lỗ nhỏ (2-5mm) hợp lại tạo khối với 
đường bờ không rõ, vùng chuyển tiếp lớn.
Gợi ý ác tính.
Các tổn thương: di căn, đa u tủy, sarcom 
xương, sarcom sụn, u bạch huyết, viêm tủy 
xương, u hạt viêm bạch cầu ái toan, u đại bào.
DẠNG THẤM (Permeative)
Vô số lỗ nhỏ (<1mm), đường bờ không rõ, 
vùng chuyển tiếp lớn.
Là dạng gợi ý xâm lấn nhất.
 Thường liên quan hủy vỏ, tổn thương mô 
mềm.
Các tổn thương: viêm tủy xương, bệnh chuyển 
hóa, di căn, đa u tủy, Ewing sarcom, sarcom 
xương, sarcom sụn grade cao.
3. PHẢN ỨNG MÀNG XƢƠNG
 Màng xương: mô giàu mạch máu, gồm
 Màng sợi: lớp ngoài
 Màng tạo xương: lớp trong
 Bình thường màng xương không thấy được trên XQ
 Khi tổn thương, màng tạo xương phát triển, dày lên, 
phân cách  nhận thấy trên XQ (10-21 ngày)
 Có thể liên tục hoặc gián đoạn, càng gián đoạn càng có 
khuynh hướng xâm lấn.
 Các dạng: vỏ sò, dày đặc, phiến lá 1 lớp, vảy hành, tủa 
gai (bàn chải, tia nắng mặt trời)
 Dạng vỏ sò (sell-type):
 Thường nhẵn, hướng lành: u đại bào, nghịch sản sợi
 Phân thùy, gồ: u sợi không sinh xương
 Độ ác thấp: sarcom sụn, u tương bào
 Dạng dày đặc (solid-type)
 Phát triển chậm, ít thay đổi
 Lành tính, điển hình u xương dạng xương
 Hiếm ác
 Dạng phiến 1 lớp (single-layer lamellar)
 Cách vỏ xương khoảng 1-2mm
 Thường lành: viêm tủy xương, gãy, u hạt bạch cầu ái toan.
 Hiếm ác: Ewing sarcom
 Dạng vảy hành (onion-skinning):
 Sung huyết lớp đầu của PƯMX  dày mô kế cận
chuyển nguyên bào sợi thành nguyên bào tạo xương 
lớp kế tiếp.
 Khuynh hướng xâm lấn: Ewing sarcom, sarcom xương
 Dạng tủa gai (Spiculated): xâm lấn nhiều hơn
 Bàn chải: (hair-on-end): tủa gai vuông góc trục xương, gai 
dài nhất trung tâm, ngắn hai đầu.
 Gai mỏng, đồng dạng: thalassemia, thiếu máu mạn 
khác
 Gai dày, không đều, bất thường: phổ biến, ác, Ewing 
sarcom, sarcom xương, di căn.
 Tia nắng mặt trời: kết hợp PƯMX và chất nền tạo xương, 
điển hình sarcom xương. Có thể di căn (TLT,vú)
 PƯMX: liên tục hoặc gián đoạn, càng gián đoạn càng 
có khuynh hướng xâm lấn.
 Một dạng của gián đoạn: tam giác Codman
 Gợi ý ác: sarcoma xương nguyên phát
 Cũng có thể lành: viêm tủy xương
4. CHẤT CƠ BẢN/NỀN XƢƠNG
 Dạng xương: tăng sinh xương bất thường bởi tế bào u.
 Sarcom xương: 90% biểu hiện tạo xương thấy trên 
XQ.
 Dạng sụn: tăng sinh các tế bào sụn
 Dạng sợi: chuyển dạng nguyên bào sợi  nguyên bào 
xương  khoáng hóa, tổ chức xương lỏng lẽo, kính 
mờ
 Nhiều tổn thương không biểu hiện chất nền 
xương/tăng sinh chất nền nhưng không khoáng hóa 
không thấy được trên XQ.
5. KÍCH THƢỚC
 > 6 cm, gần như ác.
 Kết hợp các yếu tố khác (sự xâm lấn, hủy vỏ 
xương,)
Một số tiêu chuẩn:
 U sụn quanh xương: < 3cm
 Sarcom sụn: > 5cm
 U nội sụn lành tính: < 2cm
 Sarcom sụn: > 5-6 cm
 U xương dạng xương: < 1cm
 U nguyên bào xương: > 1,5 cm
6. XÂM LẤN MÔ MỀM
 Phổ biến: di căn, sarcom xương nguyên phát
 Có thể: viêm tủy xương
 Phân biệt bằng mặt cắt ngang: u, nhiễm trùng
 Không có tổn thương mô mềm, không có nghĩa 
lành tính.
MRI có ý nghĩa
LÀNH ÁC
Dịch tể-lâm sàng +++ +++
Vị trí +++ +++
Đường bờ Rõ nét, liên tục, viền 
xơ hóa
Nham nhở không đều, 
mất liên tục, mọt gặm, 
thấm
Vùng chuyển tiếp Hẹp Rộng, không rõ
Vỏ xương Bình thường, phồng Hủy, vỡ
Phản ứng màng xương (-), dày, 1 lớp liên tục 
song song truc xương
(+), vảy hành, tủa gai, 
tam giác Codman
Kích thước > 6cm
Xâm lấn mô mềm (-) (+)
Tiến triển Chậm Nhanh
Tóm lại
 XQ xương: phương tiện khảo sát ban đầu
 Kết hợp các yếu tố dịch tể-lâm sàng và hình ảnh 
trên XQ.
 Quan trọng: phân biệt tổn thương lành, ác tính
 Phương tiện cao hơn: CT, MRI
TỪ VIẾT TẮT ANH VIỆT
ABC Aneurysmal bone cyst Nang xương phình mạch
Ad Adamantinoma U men
Cb Chondroblastoma U nguyên bào sụn
CCC Clear cell chondrosarcoma Sarcom sụn tế bào sáng
CmF Chondromyxoid fibroma U sợi nhầy sụn
Cs Chondrosarcoma Sarcom sụn
Ec Enchondroma U nội sụn
EG Eosinophilic granuloma U hạt viêm BC ái toan
ES Ewing sarcoma Sarcom Ewing
FD Fibrous dysplasia Nghịch sản sợi
GCT Giant cell tumor U đại bào
IoG Intraosseous ganglion Hạch trong xương
Lym Lymphoma U hạch bạch huyết
Met Metastasis Di căn
TỪ VIẾT TẮT ANH VIỆT
MM Multiple myeloma Đa u tủy
NoF Nonossifying fibroma U sợi không tạo xương
Ob Osteoblastoma U nguyên bào xương
Oc Osteochondroma U sụn xương
OFD Osteofibrous dysplasia Nghịch sản sợi tạo xương
Om Osteomyelitis Viêm tủy xương
OO Osteoid osteoma U xương dạng xương
Os Osteosarcoma Sarcom xương
ParOS Parosteal osteosarcoma Sarcom xương cận vỏ
PeriC Periosteal chondroma U sụn quanh xương
PeriCS Periosteal chondrosarcoma Sarcom sụn quanh xương
PeriOS Periosteal osteosarcoma Sarcom xương quanh xương
SCC Subchondral cyst Nang dưới sụn
UBC Unicameral bone cyst Nang xương đơn hốc
 Nichols R. E., Larry B. D. (2011), “Radiographic Analysis 
of Solitary Bone Lesions”, Musculoskeletal Imaging, 
Radiol Clin N Am 49, pp.1095-1114.
 Phạm Ngọc Hoa, Lê Văn Phước (2007), Bài giảng chẩn 
đoán X Quang, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM, tr.200-
208.
XIN 
CÁM 
ƠN!
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 ha_xquangtonthuongxuongdondoc_0006.pdf ha_xquangtonthuongxuongdondoc_0006.pdf