Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất – Thương mại Á Châu

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI

PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

1.1.1 Khái niệm doanh thu

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong

kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường

của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ

các giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như bán thành

phẩm, hàng hóa cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phải

thu và phí thu bên ngoài giá bán (nếu có).

1.1.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu

Điều kiện ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện

sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với

quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người

sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch

bán hàng

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 4

điều kiện sau:

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắnKhóa luận tốt nghiệp

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch và cung cấp dịch vụ

đó

- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân

đối kế toán

- Xác định được phần chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để

hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính của

các doanh nghiệp, phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo tiền của

doanh nghiệp, đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận

doanh nghiệp. Do đó, trong kế toán xác định doanh thu phải tuân thủ các

nguyên tắc kế toán cơ bản là:

- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát

sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền. Do vậy, doanh thu bán hàng

được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản phải thu hoặc sẽ thu được

- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí

phù hợp (chi phí có liên quan đến doanh thu)

- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng

chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.

pdf94 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 171 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất – Thương mại Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g ty sẽ thi công chính xác gam màu theo yêu cầu của khách hàng. - Dây chuyền lắp ráp cửa gỗ hiện đại, công suất lớn sẵn sàng đáp ứng nhanh chóng và kịp thời khi khách hàng có nhu cầu đặt hàng với số lượng lớn. - Đội ngũ nhân viên bán hàng được đào tạo kỹ năng bán hàng chuyên nghiệp, đầy đủ kiến thức chuyên sâu về mặt hàng cửa gỗ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 43 - Hệ thống đại lý, phòng trưng bày sản phẩm tại Tp.HCM và các tỉnh thành trên phạm vi cả nước tạo thuận lợi tối đa cho khách hàng đến liên hệ và đặt hàng nhanh chóng c. Khó khăn - Do cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008 vừa qua, công ty đã gặp khó khăn trong việc trả lương cho nhân viên công ty và thanh toán nợ cho nhà cung cấp - Một số nhân viên bán hàng đã xin nghỉ, công ty tuyển thêm nhân viên mới, mất thời gian đào tạo về sản phẩm. d. Phương hướng phát triển - Công ty có chính sách mở rộng thêm thị trường đại lý trên địa bàn Tp.HCM và các tỉnh khu vực miền Trung Bộ. - Công ty còn giảm giá ưu đãi 24%-30% giá trị sản phẩm phân phối đại lý và cho khách hàng đặt hàng với số lượng, giá trị lớn. - Công ty đang thực hiện việc giới thiệu sản phẩm qua các hãng taxi trong khu vực. - Công ty tiếp tục duy trì và phát huy mức tăng trưởng sản phẩm là 30%/năm. 2.2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM Á CHÂU 2.2.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM Á CHÂU 2.2.1.1 Đặc điểm doanh thu tại công ty Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty gồm doanh thu từ dịch vụ tư vấn, thiết kế, lắp đặt sản phẩm thi công công trình dự án, nhà dân. Doanh thu phải được ghi nhận đúng kế hoạch tiến độ thi công theo hợp đồng và đúng thời điểm hoàn thành công trình. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 44 Khi hợp đồng kinh tế được ký kết, dựa vào tiến độ thi công trong hợp đồng, kế toán sẽ ghi nhận doanh thu và xuất hóa đơn tài chính cho khách hàng theo tiến độ nghiệm thu của công trình đối với công trình lớn hoặc hoàn thành bàn giao công trình đối với công trình nhỏ, thời gian thi công ngắn. Kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính khi nhận được chứng từ ngân hàng, giấy báo có, kế toán sẽ ghi nhận khoản tiền lãi ngân hàng này vào cuối tháng hoặc cuối quý. Các khoản thu nhập khác được ghi nhận khi có các khoản thu về phạt vi phạm hợp đồng hoặc bán phế liệu vật tư dùng để thi công công trình. Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng trong quá trình bán hàng - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Phiếu thu 2.2.1.3 Trình tự luân chuyển chứng từ Kế toán doanh thu xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng, trên hóa đơn phải ghi đầy đủ thông tin khách hàng như: tên, địa thỉ, mã số thuế, số hợp đồng ký kết, Hóa đơn GTGT sẽ được lập thành 3 liên. Toàn bộ chuyển sang kế toán trưởng ký duyệt và trình ban giám đốc ký tên đóng dấu. Liên 3 giao cho khách hàng, liên 2 chuyển qua kế toán công nợ hạch toán doanh thu, liên 1 lưu trong quyển hóa đơn. Kế toán công nợ và phụ trách kế toán công ty có trách nhiệm theo dõi tiến độ hợp đồng và thu hồi công nợ. Cuối tháng, các số liệu được chuyển về kế toán tổng hợp để kiểm tra, đối chiếu và điều chỉnh nếu có sai sót. Sau khi hoàn thành, kế toán tổng hợp sẽ in Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 45 các số liệu ra dưới hình thức các mẫu biểu báo cáo trình kế toán trưởng ký duyệt. Khi toàn bộ sổ sách đã hoàn thành, kế toán trưởng cho đóng thành bộ và trình ban giám đốc ký tên, đóng dấu 2.2.1.4 Tài khoản và sổ sách kế toán áp dụng Tài khoản sử dụng - TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết TK 5111 - Sổ cái TK 511 - Sổ nhật ký chung 2.2.1.5 Minh họa ghi sổ nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Đvt: VND) Năm 2010 phát sinh doanh thu của công ty rất nhiều, điển hình là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: Căn cứ hợp đồng số 32/HĐKT/COSACO.JSC ký ngày 23/04/2010 – hạng mục cung cấp và lắp đặt cửa gỗ, cửa thép chống cháy 90 phút ký với công ty Cổ phần Sài Gòn Xây dựng và mẫu hóa đơn AC/11P số 000308 ngày 14/12/2010, kế toán ghi nhận doanh thu tháng 12 như sau: Nợ 131 COSAC : 500.000.000 Có 5111 : 454.545.455 Có 33311 : 45.454.545 Căn cứ vào hợp đồng số 0112/HĐKT/2010 ký ngày 17/11/2010 – hạng mục cung cấp và lắp đặt cửa thép chống cháy 60 phút ký với công ty TNHH Một thành viên dịch vụ Công Ích Quận 4 và mẫu hóa đơn AC/11P số 000312 ngày 19/12/2010, kế toán ghi nhận doanh thu tháng 12 như sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 46 Nợ 131 CIQ41 : 133.732.500 Có 5111 : 121.575.000 Có 33311 : 12.157.500 Căn cứ vào hợp đồng số 05/HĐ-TCXD/TM ký ngày 26/02/2010 – hạng mục cung cấp, lắp đặt cửa bếp công trình khu chung cư Trung Sơn, ký với công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Tân Bình và mẫu hóa đơn AC/11P số 000320 ngày 21/12/2010, kế toán ghi nhận doanh thu tháng 12 như sau: Nợ 131 TCXD1 : 65.106.085 Có 5111 : 59.187.350 Có 33311 : 5.918.735 Căn cứ vào mẫu hóa đơn AC/11P số 000324 ngày 23/12/2010 và phiếu thu PT12-0010, bán cửa thép cho công ty TNHH xây dựng Hồng Anh, kế toán ghi nhận doanh thu tháng 12 như sau: Nợ 111 : 9.708.600 Có 5111 : 8.826.000 Có 33311 : 882.600 Căn cứ vào mẫu hóa đơn AC/11P số 000336 ngày 26/12/2010 và phiếu thu PT12-0012, bán thép cán nguội (vuông hộp) cho công ty TNHH Xây dựng Việt Đăng, kế toán ghi nhận doanh thu tháng 12 như sau: Nợ 111 : 179.025.000 Có 5111 : 162.750.000 Có 33311 : 16.275.000 Căn cứ vào mẫu hóa đơn AC/11P số 000340 ngày 31/12/2010 và phiếu thu PT12-0015, bán thép mạ kẽm cho công ty TNHH Xây dựng Thương mại và Dịch vụ Đức Anh, kế toán ghi nhận doanh thu tháng 12 như sau: Nợ 111 : 115.241.060 Có 5111 : 104.764.600 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 47 Có 33311 : 10.476.460 Cuối kỳ, ngày 31/12/2010 kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ 511 : 15.092.850.270 Có 911 : 15.092.850.270 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 48 MẪU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 CỦA CÔNG TY ASIADOOR Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Bảng 2.5: Mẫu sổ cái tài khoản 511 công ty áp dụng 2.2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM DOANH THU Công ty TNHH SX – TM Á Châu không có các khoản giảm trừ doanh thu trong quá trình hoạt động kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 49 2.2.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 2.2.3.1 Phương pháp xác định giá xuất kho hàng hóa Công ty sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) để xác định giá xuất kho hàng hóa. Công ty tính giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên. 2.2.3.2 Tài khoản và sổ sách áp dụng Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi 2.2.3.3 Minh họa ghi sổ nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Đvt: VND) Ngày 2/12/2010, xuất kho vật tư bán cho công ty TNHH Xây dựng Thương mại Hiến Long, kế toán ghi nhận như sau: Nợ 632 : 9.500.000 Có 152 : 9.500.000 Ngày 12/12/2010, xuất kho thành phẩm bán cho công ty Cổ phần thiết bị nội thất Dầu Khí, kế toán ghi nhận như sau: Nợ 632 : 283.706.665 Có 155 : 283.706.665 Ngày 20/12/2010, xuất kho vật tư bán cho công ty TNHH Một thành viên trang thiết bị trường học Thành Phát, kế toán ghi nhận như sau: Nợ 632 : 55.663.636 Có 152 : 55.663.636 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 50 Ngày 28/12/2010, xuất kho thành phẩm bán cho công ty TNHH Thương mại Xây dựng Việt Gia, kế toán ghi nhận như sau: Nợ 632 : 74.130.000 Có 155 : 74.130.000 Cuối kỳ, ngày 31/12/2010 kế toán kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ 911 : 11.904.837.451 Có 632 : 11.904.837.45 MẪU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 CỦA CÔNG TY ASIADOOR Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Bảng 2.6: Mẫu sổ cái tài khoản 632 công ty áp dụng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 51 2.2.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 2.2.4.1 Nội dung Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ như: chi phí vận chuyển, đóng gói, chi mua hóa đơn, chi mua xăng, dầu, 2.2.4.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi 2.2.4.3 Trình tự luân chuyển chứng từ Khi phát sinh các khoản phải chi, kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn, chứng từ, hợp đồng và lập phiếu chi gồm 2 liên. Tất cả trình lên kế toán tổng hợp hoặc kế toán trưởng tùy vào giá trị cần chi xét duyệt, sau đó chuyển đến giám đốc ký tên, đóng dấu. Liên 2 của phiếu chi chuyển cho thủ quỹ để chi tiền, liên 1 lưu trong cuốn. Kế toán thanh toán hạch toán theo từng nghiệp vụ phát sinh và tổng hợp số liệu để cuối tháng chuyển về kế toán tổng hợp. 2.2.4.4 Tài khoản và sổ sách áp dụng Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng Sổ sách áp dụng - Sổ chi tiết TK 641 - Sổ cái TK 641 - Sổ nhật ký chung Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 52 2.2.4.5 Minh họa ghi sổ nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Đvt: VND) Ngày 15/12/2010, thanh toán phí dịch vụ ủy thác theo hợp đồng số 0310/HH-AC ký với công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Huy Hoàng, căn cứ vào hóa đơn 03BM/11P số 0057607 và phiếu chi số 045363, kế toán ghi nhận như sau: Nợ 641 : 1.500.000 Có 1111 : 1.500.000 Ngày 25/12/2010, mua xăng PU của công ty TNHH sản xuất sơn Năm Sao theo hóa đơn NS/11P số 5091476 và phiếu chi số 052483, kế toán ghi nhận như sau: Nợ 641 : 17.000.000 Nợ 133 : 1.700.000 Có 1111 : 18.700.000 Cuối kỳ, ngày 31/12/2010 kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ 911 : 845.175.538 Có 641 : 845.175.538 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 53 MẪU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641 CỦA CÔNG TY ASIADOOR Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Bảng 2.7: Mẫu sổ cái tài khoản 641 công ty áp dụng 2.2.5 CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 2.2.5.1 Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và điều hành chung của công ty. 2.2.5.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 54 2.2.5.3 Trình tự luân chuyển chứng từ Quá trình lưu chuyển chứng từ tương tự như kế toán chi phí bán hàng. Khi phát sinh các khoản phải chi, kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn, chứng từ, hợp đồng và lập phiếu chi gồm 2 liên. Tất cả trình lên kế toán tổng hợp hoặc kế toán trưởng tùy vào giá trị cần chi xét duyệt, sau đó chuyển đến giám đốc ký tên, đóng dấu. Liên 2 của phiếu chi chuyển cho thủ quỹ để chi tiền, liên 1 lưu trong cuốn. Kế toán thanh toán hạch toán theo từng nghiệp vụ phát sinh và tổng hợp số liệu để cuối tháng chuyển về kế toán tổng hợp. 2.2.5.4 Tài khoản và sổ sách áp dụng Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Sổ sách áp dụng - Sổ chi tiết TK 642 - Sổ cái TK 642 - Sổ nhật ký chung 2.2.5.5 Minh họa ghi sổ nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Đvt: VND) Ngày 09/12/2010, thanh toán tiền điện cho Tổng công ty điện lực TP.HCM theo hóa đơn AA/11P số 0696614 và phiếu chi số 045731, kế toán ghi nhận như sau: Nợ 642 : 1.516.000 Nợ 133 : 151.600 Có 1111 : 1.667.600 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 55 Ngày 18/12/2010, thanh toán cước điện thoại bàn cho Tập đoàn Viễn thông Quân Đội theo hóa đơn số TC/2010T số 137542 và phiếu chi số 047653, kế toán ghi nhận như sau: Nợ 642 : 2.999.200 Nợ 133 : 299.920 Có 1111 : 3.299.120 Ngày 31/12/2010, thanh toán lương cho nhân viên và trích các khoản theo lương, kế toán ghi nhận như sau: Nợ 642 : 39.601.272 Có 334 : 39.601.272 Nợ 642 : 2.619.834 Có 3383 : 2.619.834 Có 3384 : 2.619.834 Cuối kỳ, ngày 31/12/2010 kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ 911 : 952.589.527 Có 642 : 952.589.527 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 56 MẪU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 CỦA CÔNG TY ASIADOOR Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Bảng 2.8: Mẫu sổ cái tài khoản 642 công ty áp dụng 2.2.6 KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 2.2.6.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a. Nội dung Doanh thu hoạt động tài chính của công ty là khoản tiền lãi phát sinh do công ty cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, b. Chứng từ sử dụng Chứng từ ngân hàng: Giấy báo Có của ngân hàng, Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 57 c. Trình tự luân chuyển chứng từ Định kỳ kế toán thanh toán sẽ đến ngân hàng lấy sổ phụ và các chứng từ có liên quan, bao gồm cả tiền lãi phát sinh hàng tháng về hạch toán và lên sổ báo cáo Cuối tháng, kế toán thanh toán chuyển toàn bộ số liệu cho kế toán tổng hợp. d. Tài khoản và sổ sách áp dụng Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Sổ sách áp dụng - Sổ cái TK 515 - Sổ nhật ký chung e. Minh họa ghi sổ nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Đvt: VND) Ngày 30/01/2010, ngân hàng trả lãi tiền gửi tháng 01/2010, kế toán ghi nhận tiền lãi của đồng VND gửi vào tài khoản Ngân hàng Cổ phần Thương mại Sài Gòn Thương Tín như sau: Nợ 1121 SCB01 : 451.261 Có 51501 : 451.261 Ngày 28/02/2010, ngân hàng trả lãi tiền gửi tháng 02/2010, kế toán ghi nhận tiền lãi của đồng VND gửi vào tài khoản Ngân hàng Cổ phần Thương mại Sài Gòn Thương Tín như sau: Nợ 1121 SCB01 : 198.363 Có 51502 : 198.363 Cuối kỳ, ngày 31/12/2010 kế toán kết chuyển toàn bộ khoản doanh thu tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 58 Nợ 515 : 4.197.643 Có 911 : 4.197.643 MẪU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515 CỦA CÔNG TY ASIADOOR Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Bảng 2.9: Mẫu sổ cái tài khoản 515 công ty áp dụng 2.2.6.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính a. Nội dung Chi phí hoạt động tài chính của công ty bao gồm các khoản tiền lãi phải trả cho bên cho vay, phí ngân hàng, phí chuyển tiền, b. Chứng từ sử dụng Chứng từ ngân hàng: Ủy nhiệm chi, giấy báo Nợ của ngân hàng, Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 59 c. Trình tự luân chuyển chứng từ Khi phát sinh các khoản phải chi, kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn, giấy báo Nợ của ngân hàng và các chứng từ có liên quan, kế toán lập phiếu chi gồm 2 liên, trình lên cho kế toán tổng hợp hoặc kế toán trưởng. Sau đó, trình lên ban giám đốc ký tên, đóng dấu. Liên 2 của phiếu chi chuyển cho thủ quỹ để chi tiền, liên 1 lưu trong cuốn. Kế toán thanh toán hạch toán theo từng nghiệp vụ phát sinh và tổng hợp số liệu để cuối tháng chuyển về kế toán tổng hợp. d. Tài khoản và sổ sách áp dụng Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính Sổ sách áp dụng - Sổ chi tiết TK 635 - Sổ cái TK 635 - Sổ nhật ký chung e. Minh họa ghi sổ nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Đvt: VND) Ngày 07/12/2010, căn cứ vào ủy nhiệm chi số 19 về việc thu phí ngân hàng và tiền lãi của ngân hàng Cổ phần Thương mại Sài Gòn Thương Tín, kế toán ghi nhận như sau: Nợ 635 : 175.241 Có 1121SCB01 : 175.241 Ngày 18/12/2010, căn cứ vào ủy nhiệm chi số 27 về việc thu phí thanh toán L/C và phí Swift của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn, kế toán ghi nhận như sau: Nợ 635 : 967.857 Có 1221BIDV : 967.857 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 60 Cuối kỳ, ngày 31/12/2010 kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ 911 : 7.834.463 Có 635 : 7.834.463 MẪU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635 CỦA CÔNG TY ASIADOOR Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Bảng 2.10: Mẫu sổ cái tài khoản 635 công ty áp dụng 2.2.7 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ KHÁC 2.2.7.1 Kế toán thu nhập khác Công ty TNHH SX – TM Á Châu không có nghiệp vụ kinh tế phát sinh về khoản thu nhập khác trong quá trình hoạt động. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 61 2.2.7.2 Kế toán chi phí khác a. Nội dung Chi phí khác phát sinh tại công ty là các khoản phí bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, b. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Chứng từ ngân hàng: Giấy báo Nợ ngân hàng c. Trình tự luân chuyển chứng từ Khi phát sinh các khoản phải chi, kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn, giấy báo Nợ của ngân hàng và các chứng từ có liên quan, kế toán lập phiếu chi gồm 2 liên, trình lên cho kế toán tổng hợp hoặc kế toán trưởng. Sau đó, trình lên ban giám đốc ký tên, đóng dấu. Liên 2 của phiếu chi chuyển cho thủ quỹ để chi tiền, liên 1 lưu trong cuốn. Kế toán thanh toán hạch toán theo từng nghiệp vụ phát sinh và tổng hợp số liệu để cuối tháng chuyển về kế toán tổng hợp. d. Tài khoản và sổ sách áp dụng Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 – “Chi phí khác” Sổ sách áp dụng - Sổ cái TK 811 - Sổ nhật ký chung e. Minh họa ghi sổ nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Đvt: VND) Ngày 11/07/2010, kế toán ghi nhận khoản phí bị phạt như sau: Nợ 811 : 179.974 Có 3339 : 179.974 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 62 Cuối kỳ, ngày 31/12/2010 kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ 911 : 100.179.974 Có 811 : 100.179.974 MẪU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 811 CỦA CÔNG TY ASIADOOR Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Bảng 2.11: Mẫu sổ cái tài khoản 811 công ty áp dụng 2.2.8 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được ghi nhận vào tài khoản này bao gồm: chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định kết quả kinh doanh (lãi/lỗ) của một năm tài chính. 2.2.8.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu chi (Số hiệu: 02-TT) - Giấy báo ngân hàng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 63 2.2.8.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng: TK 821 Tài khoản 821-Chi phí thuế TNDN có 2 Tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211-Chi phí thuế TNDN hiện hành; - Tài khoản 8212-Chi phí thuế TNDN hoãn lại. 2.2.8.3 Minh họa ghi sổ nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Đvt: VND) Trong kỳ công ty có phát sinh chi phí thuế TNDN tạm tính các quý như sau: Ø Quý 1: Ngày 31/03/2010 Nợ TK 8211 : 80.401.935 Có TK 3334 : 80.401.935 Kế toán xử lý kết chuyển TK 8211 sang TK 9111– xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 9111 : 80.401.935 Có TK 8211 : 80.401.935 Ø Quý 2: Ngày 30/06/2010 Nợ TK 8211 : 55.452.025 Có TK 3334 : 55.452.025 Kế toán xử lý kết chuyển TK 8211 sang TK 9111– xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 9111 : 55.452.025 Có TK 8211 : 55.452.025 Ø Quý 3: Ngày 30/09/2010 Nợ TK 8211 : 49.939.213 Có TK 3334 : 49.939.213 Kế toán xử lý kết chuyển TK 8211 sang TK 9111– xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 9111 : 49.939.213 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 64 Có TK 8211 : 49.939.213 Ø Quý 4: Ngày 31/12/2010 Nợ TK 8211 : 135.814.567 Có TK 3334 : 135.814.567 Do trong kỳ kế toán xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính bằng với số thực tế nên cuối kỳ kế toán chỉ cần kết chuyển số tiền thuế của quý 4 Kế toán xử lý kết chuyển TK 8211 sang TK 9111 – xác định kết quả kinh doanh như sau: Nợ TK 9111 : 135.814.567 Có TK 8211 : 135.814.567 MẪU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 821 CỦA CÔNG TY ASIADOOR Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Bảng 2.12: Mẫu sổ cái tài khoản 821 công ty áp dụng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 65 Trong kỳ công ty không có phát sinh chi phí thuế TNDN hoãn lại. 2.2.9 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.2.9.1 Nội dung Xác định kết quả hoạt động kinh doanh không căn cứ vào chứng từ gốc mà căn cứ vào các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí của kế toán theo nguyên tắc và chuẩn mực kế toán hiện hành. 2.2.9.2 Tài khoản và sổ sách áp dụng Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Sổ sách áp dụng - Sổ cái TK 911 - Sổ nhật ký chung 2.2.9.3 Các bút toán khóa sổ cuối kỳ tính kết quả kinh doanh (Đvt: VND) Cuối kỳ, kế toán tổng hợp kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK 911 như sau: Nợ 511 : 15.092.850.270 Có 911 : 15.092.850.270 Cuối kỳ, kế toán tổng hợp kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 như sau: Nợ 515 : 4.197.643 Có 911 : 4.197.643 Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 như sau: Nợ 911 : 7.834.463 Có 635 : 7.834.463 Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 như sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 66 Nợ 911 : 11.904.837.451 Có 632 : 11.904.837.451 Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 như sau: Nợ 911 : 845.175.538 Có 641 : 845.175.538 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 như sau: Nợ 911 : 952.589.527 Có 642 : 952.589.527 Kết chuyển chi phí khác sang TK 911 như sau: Nợ 911 : 100.179.974 Có 811 : 100.179.974 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sang TK 911 như sau: Nợ 911 : 321.607.740 Có 821 : 321.607.740 Xác định kết quả kinh doanh: Lợi nhuận hoạt động trong kỳ = Tổng doanh thu trong kỳ - Tổng chi phí trong kỳ Lợi nhuận hoạt động trong kỳ = (15.092.850.270 + 4.197.643) – (7.834.363 + 11.904.837.451 + 845.175.538 + 952.589.527 + 100.179.974 + 321.607.740) Lợi nhuận hoạt động trong kỳ = 964.823.220 Kế toán ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối năm nay, kết chuyển lãi như sau: Nợ 911 : 964.823.220 Có 4212 : 964.823.220 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 67 MẪU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 CỦA CÔNG TY ASIADOOR Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Bảng 2.13 Mẫu sổ cái tài khoản 911 công ty áp dụng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 68 2.2.9.4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Bảng 2.14: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty năm 2010 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 69 CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 NHẬN XÉT 3.1.1 Ưu điểm: Thực hiện chiến lược phát triển của mình , công ty TNHH SX – TM Á Châu đổi mới trang thiết bị, không ngừng cải tiến khoa học – kỹ thuật và dây chuyền sản xuất nhằm đem lại những sản phẩm có chất lượng cao, giá cả phù hợp. Hiện nay, việc hạch toán chi tiết của công ty ngày càng nhiều, nhà quản lý đã phân bổ việc sử dụng hệ thống tài khoản đơn giản. Do đó, tất cả nhân viên kế toán đều có thể làm được và có thể giúp đỡ lẫn nhau. Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán nên việc hạch toán và xử lý dữ liệu rất nhanh chóng, kịp thời. Với sự quản lý như vậy, bộ phận kế toán của công ty nhìn chung là gọn, các nhân viên kế toán có trình độ và kinh nghiệm nên làm việc đạt hiệu quả cao. Cùng với sự hỗ trợ của phần mềm máy vi tính, việc xử lý số liệu trở nên nhanh chóng, tiết kiệm được nhiều công sức và chi phí. Việc kiểm tra số liệu vừa được thực hiện trên máy vừa được kiểm tra chi tiết thủ công đảm bảo độ chính xác cao. Dữ liệu kế toán được lưu trữ bảo mật trên phần mềm rất tốt, phân quyền chặt chẽ. Công ty đã thực hiện tốt các quy định do nhà nước ban hành về công tác kế toán, thực hiện tốt sổ sách kế toán, chứng từ hợp lý, hợp lệ và kịp thời nắm bắt được những thay đổi, những chỉ tiêu mới của Bộ Tài Chính. Công ty chú trọng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn, tạo điều kiện giúp đỡ nhân viên kế toán trong quá trình làm việc và cập nhật kiến thức. Công ty sử dụng chứng từ bắt buộc theo đúng mẫu của Nhà nước quy định như hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài Chính. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTT: Nguyễn Bích Thùy Vân Trang 70 Việc luân chuyển chứng từ được tổ chức khoa học, có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các nhân viên kế toán với nhau giúp cho kế toán trưởng dễ dàng tổng hợp, đối chiếu số liệu và giữa phòng kế toán với các phòng khác trong công ty. Công ty áp dụng mô hình kế toán tập trung, việc phân chia quyền hạn và trách nhiệm giúp các nhân viên làm việc có

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai.pdf
Tài liệu liên quan