Mục tiêu học tập
• Xác định các mục tiêu của liệu pháp dinh dưỡng
(MNT – Medical Nutrition Therapy)
• Xác định được thực hành tốt nhất trong việc áp
dụng liệu pháp dinh dưỡng và tăng cường sự
tuân thủ
              
                                            
                                
            
 
            
                 39 trang
39 trang | 
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 846 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Liệu pháp dinh dưỡng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Liệu pháp dinh dưỡng 
Mục tiêu học tập 
• Xác định các mục tiêu của liệu pháp dinh dưỡng 
(MNT – Medical Nutrition Therapy) 
• Xác định được thực hành tốt nhất trong việc áp 
dụng liệu pháp dinh dưỡng và tăng cường sự 
tuân thủ 
Tổng quan về liệu pháp dinh dưỡng 
(MNT) 
• Thành phần quan trọng của chăm sóc và quản 
lý bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) toàn diện1 
• Thường góp phần làm giảm A1c từ 1-2% trong 
6-12 tuần từ lúc bắt đầu MNT1 
• Giảm huyết áp, cải thiện lipid máu, và cải thiện 
chất lượng cuộc sống1 
• Cần được khuyến cáo cho tất cả bệnh nhân 
ĐTĐ típ 1 và ĐTĐ típ 22 
1. Daly A, Power MA. Medical Nutrition Therapy. Diabetes Mellitus and Related Disorders, 2012. 
2. ADA. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2014;37(suppl 1) S14. 
Phòng ngừa ĐTĐ 
World Diabetes Foundation – PERSADIA 2012 
Lối sống 
Lối sống 
&/hoặc thuốc 
Khỏe mạnh 
Yếu tố 
nguy cơ Đái tháo đường 
Biến chứng (+) 
Căn bản 
Nguyên 
phát 
Thứ phát Cấp ba 
Nỗ lực phòng ngừa 
Điều trị ĐTĐ và 
bệnh đi kèm để đạt 
mục tiêu 
Chúng ta đã sẵn 
sàng hay chưa? 
Các yếu tố của một chương trình 
thay đổi lối sống 
• Giảm năng lượng thu thập và chú ý kiểm soát 
khẩu phần 
• Tăng hoạt động thể lực 
• Đặt mục tiêu theo từng cá nhân 
Daly A, Power MA. Medical Nutrition Therapy. Diabetes Mellitus and Related Disorders, 2012. 
Mục tiêu MNT 
• Xác định nhu cầu dinh dưỡng và quan tâm đến sở thích 
cá nhân/nền văn hóa của bệnh nhân 
• Đạt được/Duy trì các kết quả tối ưu về chuyển hóa 
• Làm cho việc ăn uống trở nên thú vị - hạn chế những 
chọn lựa thức ăn chỉ khi nào có bằng chứng khoa học 
• Phòng ngừa, làm trì hoãn hoặc điều trị các biến chứng 
liên quan dinh dưỡng 
• Cải thiện sức khỏe thông qua chọn lựa thức ăn lành mạnh 
và hoạt động thể lực 
Mayer-Davis EJ. 2010 US Dietary Guidelines: Implications for Diabetes Care. 
 1. Mayer-Davis EJ. 2010 US Dietary Guidelines: Implications for Diabetes Care. 
2. VADE 2014. 
Không có chế độ ăn ‘tiểu đường’ 
• Điều quan trọng là cá thể hóa và cân đối:1 
• Vai trò của dinh dưỡng trong quản lý ĐH hàng ngày 
• Dinh dưỡng vì nó liên quan với nguy cơ bệnh tim 
mạch lâu dài 
• Yêu cầu tuân thủ MNT suốt đời 
• Chế độ ăn nên linh hoạt dựa trên thói quen ăn 
uống, truyền thống, và thực phẩm có sẵn.2 
Tiến trình chăm sóc dinh dưỡng 
• Đánh giá – Đâu là những nhu cầu của bệnh 
nhân? 
• Chẩn đoán – Đâu là những thử thách dinh 
dưỡng bởi MNT có thể đề cập? 
• Can thiệp – ví dụ lên kế hoạch cho bữa ăn, giảm 
năng lượng thu nhập, danh sách chuyển đổi 
• Theo dõi/Đánh giá – Đã thực hiện tiến trình? 
Đã đạt mục tiêu chưa? 
Daly A, Power MA. Medical Nutrition Therapy. Diabetes Mellitus and Related Disorders, 2012. 
Daly A, Power MA. Medical Nutrition Therapy. Diabetes Mellitus and Related Disorders, 2012. 
Nguyên tắc của MNT trong ĐTĐ típ 1 
• Đồng bộ hóa insulin với thói quen ăn uống cá 
nhân và hướng dẫn người bệnh làm thế nào 
điều chỉnh liều dựa trên lượng thức ăn và hoạt 
động thể lực 
• Hướng dẫn tự theo dõi đường huyết để bệnh 
nhân có thể điều chỉnh chế độ ăn/liều insulin 
• Theo dõi cân nặng, ĐH, A1c, Lipid máu, huyết 
áp và tiểu albumin 
Nguyên tắc của MNT trong ĐTĐ típ 2 
• Tập trung vào mục tiêu ĐH, huyết áp và lipid 
máu 
• Khuyến cáo lượng mỡ biến đổi và cải thiện việc 
chọn lựa thức ăn 
• Khuyến cáo lượng carbohydrate được phân chia 
trong cả ngày 
• Khuyến cáo tăng cường hoạt động thể lực 
Daly A, Power MA. Medical Nutrition Therapy. Diabetes Mellitus and Related Disorders, 2012. 
MNT và Kiểm Soát ĐH 
Có thể đạt được thông qua: 
•Kết xứng giữa thức ăn và insulin 
•Kết xứng giữa insulin và thức ăn 
•Cả hai-mỗi thứ một ít 
• Thiết lập liều insulin và khuyến khích chế độ ăn ổn 
định. Điều này cho phép bệnh nhân linh động hơn 
nếu họ biết cách thêm insulin tác dụng rất nhanh nếu 
tiêu thụ nhiều carbohydrate hơn. 
Mayer-Davis EJ. 2010 US Dietary Guidelines: Implications for Diabetes Care. 
Khởi đầu MNT 
• MNT là bước đầu tiên trong điều trị ĐTĐ, cùng 
với giảm cân và tăng hoạt động thể lực. 
• Điều chỉnh lại chế độ ăn cho bệnh nhân có thể 
cần nhiều lần tái khám. 
Daly A, Power MA. Medical Nutrition Therapy. Diabetes Mellitus and Related Disorders, 2012. 
Khởi đầu MNT 
• Cần phải thiết lập mục tiêu có thể đạt 
được.Thay đổi thói quen ăn uống không phải là 
điều dễ dàng. 
• Lúc đầu, có thể phải tăng tần suất theo dõi ĐH 
để hướng dẫn thay đổi chế độ ăn, vận động và 
thuốc men. 
BG=blood glucose 
Daly A, Power MA. Medical Nutrition Therapy. Diabetes Mellitus and Related Disorders, 2012. 
Béo phì và giảm cân 
• Béo phì làm tăng đề kháng insulin, có thể làm 
nặng thêm tình trạng rối loạn lipid máu và tăng 
huyết áp. 
• Cần can thiệp tích cực, bao gồm chương trình 
giảm cân và duy trì cân nặng. 
Daly A, Power MA. Medical Nutrition Therapy. Diabetes Mellitus and Related Disorders, 2012. 
HTN=hypertension; BMI=body mass index 
Béo phì và giảm cân 
• Lượng calorie căn bản cần tùy thuộc vào chiều 
cao, cân nặng, kiểu vận động, tuổi và BMI. 
• BMI <25 có thể được kiểm soát với chế độ ăn lành 
mạnh/tăng vận động. BMI cao hơn có thể cần chế độ 
ăn ít năng lượng, dùng thuốc hoặc can thiệp phẫu 
thuật. 
Daly A, Power MA. Medical Nutrition Therapy. Diabetes Mellitus and Related Disorders, 2012. 
BMI = body mass index 
Béo phì và giảm cân 
• Đối với người châu Á, liệu pháp giảm cân được 
khuyến cáo cho những người có: 
1. BMI ≥25 kg/m2 
2. BMI từ 23 đến 24.9 kg/m2 
+ ≥2 yếu tố nguy cơ (bệnh đi kèm : bệnh tim 
mạch, tăng HA, hội chứng chuyển hóa,  ) 
3. Vòng eo nguy cơ cao (≥90 cm for men, ≥80 
cm for women) + ≥2 yếu tố nguy cơ (bệnh đi 
kèm: bệnh tim mạch, tăng HA, hội chứng 
chuyển hóa, ) 
Purnamasari D, et al. JAFES 2011;26(2):117-21. 
Mục tiêu giảm cân 
• Giảm đề kháng insulin & cải thiện thông số 
chuyển hóa1 
• Giảm cân vừa phải (1-2kg) có thể mang lại lợi 
ích lâm sàng: cải thiện đường huyết, huyết áp 
và lipid máu2 
• Nếu thừa cân hoặc béo phì, đặt mục tiêu giảm 
chậm từ từ, 7% cân nặng so với ban đầu3 
1. Purnamasari, D et al. JAFES 2011;26(2):117-21. 
2. ADA. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S14. 
3. VADE 2104. 
Mục tiêu giảm cân 
• Sau khi đạt mục tiêu ban đầu, cần áp dụng 
chương trình duy trì cân nặng 
• Bao gồm thay đổi lối sống và kiểm soát hành vi 
(là một phần của chương trình quản lý cân 
nặng) 
• Thay đổi lối sống = can thiệp chế độ ăn + tăng 
hoạt động thể lực 
Purnamasari D, et al. JAFES 2011;26(2):117-21. 
Chương trình quản lý cân nặng 
• Chương trình giảm cân nên đạt mức giảm 500-
1000 kcal trong khẩu phần ăn hàng ngày 
• Tổng năng lượng thu thập mỗi ngày 
= 1000-1200 kcal (nữ) = 
1200-1600 kcal (nam) 
• Ăn kiêng + tập thể lực 
 = giảm cân nhiều hơn 
Purnamasari D, et al. JAFES 2011;26(2):117-21. 
Khuyến cáo hoạt động thể lực 
• Vận động thể lực trung bình – nặng ít nhất 150 
phút/tuần (50-70% nhịp tim tối đa) trải đều ít 
nhất 3 ngày/tuần, giữa hai lần tập cách nhau 
không quá 2 ngày. 
• Nếu không có chống chỉ định, người lớn bị ĐTĐ 
típ 2 nên tập loại thể thao có kháng lực ít nhất 2 
lần/tuần 
ADA Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S14. 
Tăng cân: đánh giá 
Khi khám một bệnh nhân thừa cân/béo phì, bác sĩ 
cần: 
•Thu thập thông tin cơ bản về các yếu tố nguy cơ và 
biến chứng cơ quan 
•Khảo sát xem bệnh nhân xoay sở với cân nặng của 
ông ta/bà ta như thế nào; các nỗ lực giảm cân trước 
đây 
•Đánh giá các vấn đề tâm lý xã hội liên quan đến sự 
sẵn sàng thay đổi của bệnh nhân 
•Đánh giá các yếu tố nguy cơ bị béo phì hay thừa cân 
Purnamasari D, et al. JAFES 2011;26(2):117-21. 
10 bước để điều trị béo phì hay thừa 
cân trong chăm sóc sức khỏe ban đầu 
1. Đo cân nặng và chiều cao. 
2. Đo vòng eo. 
3. Đánh giá bệnh đi kèm. 
4. Liệu bệnh nhân của quý vị có cần điều trị không? 
5. Liệu bệnh nhân có sẵn sàng và có động lực để giảm cân? 
6. Quý vị định khuyến cáo chế độ ăn nào? 
7. Thảo luận một mục tiêu hoạt động thể lực. 
8. Xem nhật ký vận động và ăn uống hàng tuần. 
9. Phát cho bệnh nhân những thông tin về chế độ ăn và kê đơn 
vận động thể lực. 
10. Nhập thông tin bệnh nhân và mục tiêu mà quý vị đã đồng ý 
vào hồ sơ theo dõi cân nặng và mục tiêu. 
Purnamasari D, et al. JAFES 2011;26(2):117-21. 
Các yếu tố liên quan đến tăng cân 
Các yếu tố: 
•Tuổi 
•Tiền sử tăng cân 
•Vài loại thuốc (thuốc hạ ĐH, 
thuốc ngừa thai, và chống 
loạn thần) 
•Ngưng hút thuốc lá 
•Mãn kinh 
•Thai kỳ 
•Các chế độ ăn uống 
•Mức độ tập vận 
động 
Purnamasari D, et al. Jaffes 2011 (26) 2:117-21. 
Thuốc ĐTĐ và tăng cân 
Thuốc hạ ĐH: 
•Trong nghiên cứu UKPDS (n = 3867 bệnh nhân ĐTĐ 
típ 2 mới được chẩn đoán), tăng cân trong nhóm điều 
trị tích cực nhiều hơn đáng kể so với nhóm điều trị 
truyền thống; trung vị thời gian theo dõi = 10 năm. 
•Insulin: tăng cân nhiều nhất (4.0 kg) 
•Chlorpropamide: (2.6 kg) 
•Glibenclamide: (1.7 kg) 
UK Prospective Diabetes Study (UKPDS) Group. Lancet 1998;352:837-853. 
Khuyến cáo dinh dưỡng cho bệnh 
nhân ĐTĐ típ 2 
• Theo dõi lượng carbohydrate tiêu thụ (bằng cách 
đếm carbohydrate hoặc ước lượng) vẫn là chiến 
lược chủ chốt trong việc đạt mục tiêu kiểm soát ĐH. 
• Khuyên bệnh nhân ăn carbohydrate từ rau, trái cây, 
ngũ cốc nguyên vỏ, đồ legume, và sản phẩm từ sữa 
tốt hơn so với các nguồn carbohydrate khác (ví dụ 
các loại thực phẩm chứa mỡ và đường). 
• Thực phẩm có chỉ số ĐH thấp có thể cải thiện mức 
ĐH một chút. 
• Tránh đường cát – thức uống ngọt 
ADA. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S14. 
Khuyến cáo dinh dưỡng cho bệnh 
nhân ĐTĐ típ 2 
• Chọn loại carbohydrate có nhiều chất xơ: tối thiểu 
130 gram/ngày, tối đa không quá 60% tổng năng 
lượng 
• Protein: 1 g/kg cân nặng/ngày 
• Cá: ít nhất 3 lần/tuần (lượng mỡ không bão hòa cao) 
• Lipid: chọn loại mỡ không bão hòa 
• Lượng alcohol tối đa cho phép: 1 lon bia/ngày, 150-
200 mL rượu vang đỏ/ngày 
VADE 2014. 
THÁP THỨC ĂN 
Mô hình đĩa thức ăn 
Hữu ích khi được sử dụng làm công cụ hướng 
dẫn giai đoạn đầu cho những người: 
•Mới được chẩn đoán 
•Muốn có một kế hoạch đơn giản hoặc cảm thấy khó áp 
dụng các kế hoạch chi tiết khác 
•Khó đọc hoặc không quen với các con số 
•Học tốt hơn nếu sử dụng hình ảnh 
•Ăn ở ngoài thường xuyên 
•Muốn giảm số lượng carbohydrate mà họ tiêu thụ 
MÔ HÌNH ĐĨA THỨC ĂN 
Chuyển đổi thức ăn 
• Loại thức ăn tương tự nhau được xếp vào nhóm 
có thể chuyển đổi qua lại 
• Trong các nhóm đó, một loại thức ăn có cùng 
cân nặng/đo lường/kích thước sẽ có cùng giá trị 
carbohydrate hoặc kcal với loại khác và có thể 
thay đổi cho nhau 
• Ví dụ: ¾ chén cơm có thể chuyển đổi với 2 lát 
bánh mì 
• Thực phẩm từ các nhóm khác nhau không được 
thay đổi cho nhau 
Chuyển đổi nguồn carbohydrate 
• 1 suất chuyển đổi: 175 calorie, 4 g protein, 40 g 
CHO 
Đếm Carbohydrate 
• Chỉ đánh giá CHO, không phải protein hoặc mỡ 
• Mục tiêu: carbohydrate phù hợp với lượng thức 
ăn và mức ĐH 
• Ưu điểm: chọn lựa thức ăn linh hoạt 
• Hữu ích với tất cả típ ĐTĐ 
• Đếm carbohydrate được chia thành cấp độ 1, 2 
và 3. 
 Bảng chuyển đổi thực phẩm 
Nhóm gạo, tinh bột, khoai củ chứa 45g bột đường 
Thực phẩm 
Trọng 
lượng (g) 
Năng 
lượng(kcal) Protein (g) Lipid (g) Xơ (g) 
Mô tả tương đương 
Gạo nếp cái 60 208 5.2 0.9 0.4 90 gạo nếp 
Bắp 110 223 4.7 2.6 1.4 1 trái 
Bánh mì 90 213 6.8 0.7 0.2 1 ổ vừa 
 Bánh phở 140 198 4.5 0.0 0.0 1 chén 
Nhóm trái cây chứa 15g bột đường 
Thực phẩm 
Trọng 
lượng (g) 
Năng 
lượng(kcal) Protein (g) Lipid (g) Xơ (g) 
Mô tả tương đương 
Cam 178 60 1.6 0.0 2.5 1 trái 
Chuối già 70 60 1.0 0.1 0.5 1 trái dài 13 cm 
Thanh long 170 70 2.2 0.5 3.1 ½ trái lớn 
Táo 130 60 0.7 0.0 0.8 ½ trái 
Xoài chín 90 70 0.6 0.3 0.0 1 má xoài 
Chuyển đổi Carbohydrate (CHO) 
• Kiểu bệnh của đái tháo đường và biến chứng 
của nó là đặc biệt và cần một chiến lược quản lý 
đặc trưng. 
• Bệnh nhân phải tham gia vào các hoạt động khỏe 
mạnh liên quan với chế độ ăn và vận động thể lực. 
• Kế hoạch quản lý đái tháo đường của bệnh nhân sẽ 
được điều chỉnh theo văn hóa, giá trị và tín ngưỡng 
của họ. 
MNT hiệu quả như thế nào? 
Khi được áp dụng phù hợp, MNT sẽ giúp: 
•Bình thường hóa ĐH 
•Ổn định bilan lipid để giảm nguy cơ tim mạch 
•Giữ huyết áp trong khoảng lý tưởng 
•Cải thiện chất lượng cuộc sống 
Daly A, Power MA. Medical Nutrition Therapy. Diabetes Mellitus and Related Disorders, 2012. 
Ai nên tư vấn chế độ dinh dưỡng? 
• Chuyên viên dinh dưỡng đã được chứng nhận hoặc 
giáo dục viên ĐTĐ là những đối tượng lý tưởng có 
thể tư vấn chế độ dinh dưỡng – nhưng tất cả thành 
viên của nhóm chăm sóc sức khỏe đều phải có kiến 
thức hoặc biết làm thế nào để áp dụng MNT 
• Chuyên viên dinh dưỡng – ngoài khuyến cáo ban 
đầu – có thể tiếp tục tư vấn những lần tiếp theo 
• Nhãn thực phẩm, mua sắm, thay đổi công thức nấu ăn, ăn ở 
ngoài, dùng nhật ký ăn uống cùng với bảng theo dõi ĐH 
Daly A, Power MA. Medical Nutrition Therapy. Diabetes Mellitus and Related Disorders, 2012. 
Tóm tắt 
• ĐTĐ típ 2 là một bệnh tiến triển và MNT nên là 
một phần liên tục của chương trình chăm sóc 
bệnh ĐTĐ 
• MNT và giảm cân (khi phù hợp) giúp cải thiện đề 
kháng insulin, thông số về chuyển hóa, huyết áp 
và đường huyết. 
Tóm tắt 
• Cần tư vấn/giáo dục liệu pháp dinh dưỡng 
thường xuyên. 
• Cần phải thiết lập mục tiêu và kế hoạch để tăng 
cường sự tuân trị. 
• Các chiến lược dinh dưỡng nên tính đến các 
yếu tố văn hóa. 
Cảm ơn sự chú ý của quý bác sĩ 
Bác sĩ vui lòng nhận xét vào phiếu góp 
ý đánh giá nội dung lớp học 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 vn_may_001_deck_3_medical_nutrition_therapy_v1_2p_877.pdf vn_may_001_deck_3_medical_nutrition_therapy_v1_2p_877.pdf