Hiệu quả các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn. Muốn vậy doanh 
nghiệp phải có chiến lược thị trường tốt để đẩy mạnh lượng hàng hoá bán ra, 
mở rộng khách hàng, nhằm tăng doanh thu, giảm chi phí, giảm giá thành.
Chính những yếu tố, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính 
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp là một bộ phận cấu thành quan trọng 
của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, có vai trò tích cực trong việc quản lý 
doanh nghiệp, vì nó phản ánh chính xác tình hình sử dụng vật tư, tiền vốn,lao 
động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ yêu cầu 
quản lý của các nhà lãnh đạo đưa ra những biện pháp kịp thời nhằm tiết kiệm 
chi phí, hạ giá thành, đạt được lợi nhuận mong muốn trong sản xuất kinh 
doanh đưa ra doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và phát triển bền vững.
              
                                            
                                
            
 
            
                 80 trang
80 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Luận văn Tốt nghiệp - Thực trang công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty thương mại và sản xuất thiết bị vật tư giao thông vận tải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đ
ề tài: 
SẢN 
THƯ
LUẬ
THỰC T
XUẤT, T
ƠNG M
N V
RẠNG 
ÍNH GI
ẠI VÀ 
....
ĂN T
CÔNG T
Á THÀN
SẢN XU
THÔNG
........, Thán
ỐT 
ÁC KẾ 
H SẢN
ẤT THI
 VẬN TẢ
g .... năm .
NGH
TOÁN T
 PHẨM
ẾT BỊ V
I 
......
IỆP 
ẬP HỢP
 TẠI CÔ
ẬT TƯ 
CHI PH
NG TY 
GIAO 
Í 
 15
Hiệu quả các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn. Muốn vậy doanh 
nghiệp phải có chiến lược thị trường tốt để đẩy mạnh lượng hàng hoá bán ra, 
mở rộng khách hàng, nhằm tăng doanh thu, giảm chi phí, giảm giá thành. 
Chính những yếu tố, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính 
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp là một bộ phận cấu thành quan trọng 
của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, có vai trò tích cực trong việc quản lý 
doanh nghiệp, vì nó phản ánh chính xác tình hình sử dụng vật tư, tiền vốn, lao 
động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ yêu cầu 
quản lý của các nhà lãnh đạo đưa ra những biện pháp kịp thời nhằm tiết kiệm 
chi phí, hạ giá thành, đạt được lợi nhuận mong muốn trong sản xuất kinh 
doanh đưa ra doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và phát triển bền vững. 
Bằng những kiến thức đã được học, với những gì đã được làm tại Công 
ty T.M.T cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ của thầy cô giáo em đã chọn công 
tác kế toán chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm để viết báo cáo thực 
tập. 
Phần báo cáo thực tập tổng hợp gồm: 
Chương I: Khái quát tình hình chung của Công ty Thương mại và sản 
xuất thiết bị giao thông vận tải. 
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và 
tínhgiá thành sản phẩm của Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao 
thông vận tải. 
Chương III: Tìm hiểu chung về các phần hành kế toán khác trong Công 
ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải. 
Chương IV: Nghiệp vụ tài chính và phân tích giá thành tại Công ty 
Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải. 
Chương V: Một số ý kiến hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất 
và tính giá thành sản phẩm của Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao 
thông vận tải. 
 16
 17
CHƯƠNG II 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢPCHI PHÍ SẢN 
XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY THƯƠNG 
MẠI VÀ SẢN XUẤT THIẾT BỊ VẬT TƯ GIAO THÔNG VẬN TẢI 
Quá trình tổ chức hạch toán tại Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị 
vật tư giao thông vận tải (Công ty T.M.T) 
A. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY T.M.T 
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 
Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi giới hạn sản xuất mà sản xuất phải 
tập hợp theo đó. Hiện nay, trong công ty việc tính giá thành sản phẩm được 
tập hợp chi phí theo khoản mục: 
- Chi phí NVLTT 
- Chi phí NCTT 
- Chi phí SXC 
Doanh nghiệp đã áp dụng hình thức kế toán là Nhật ký chung và hạch 
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Quy trình sản 
xuất của Công ty T.M.T là tương đối dài (khoảng 03 đến 05 tháng). Hiện nay 
công việc sản xuất của công ty được thực hiện theo các đơn đặt hàng của 
khách hàng. Xuất phát từ đặc điểm như vậy, nên đối tượng tập hợp chi phí sản 
xuất của Công ty T.M.T là các đơn đặt hàng. 
2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất 
Quá trình sản xuất sản phẩm của Công ty T.M.T rất phức tạp phải trải 
qua nhiều công đoạn lắp ráp khác nhau, mỗi công đoạn lại có đặc điểm quy 
trình công nghệ riêng. Chính sự phức tạp ấy đã chi phối rất nhiều tới công tác 
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty T.M.T. Công ty sử 
dụng phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp. Các chi phí liên quan đến đối 
tượng nào thì tập hợp theo đối tượng đó. 
 18
Để sản xuất ra các sản phẩm như xe gắn máy 02 bánh và ô tô nguyên 
chiếc, công ty phải bỏ ra rất nhiều các khoản chi phí khác nhau như: Chi phí 
về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ. Chi phí nhân công… Mục đích và công 
dụng của từng loại chi phí khác nhau. Vì vậy để thuận lợi cho công tác quản 
lý chi phí sản xuất và kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Công ty T.M.T đã 
phân loại chi phí theo công dụng và mục đích của chúng. Có nghĩa là toàn bộ 
chi phí sản xuất của công ty được chia ra như sau: 
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục này bao gồm toàn bộ các chi 
phí về nguyên vật liệu chính như: linh kiện, phụ tùng… để lắp ráp xe gắn máy. 
- Chi phí nhân công trực tiếp: Khoản mục này bao gồm các khoản tiền 
công, tiền lương và các khoản trích theo lương như: BHYT, BHXH, KPCĐ 
của công nhân trực tiếp sản xuất trong kỳ. 
- Chi phí sản xuất chung: Khoản mục này bao gôm các chi phí phát sinh 
phục vụ chung cho quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm: 
+ Chi phí nhân viên quản lý và nhân viên phân xưởng 
+ Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý 
+ Chi phí khấu hao TSCĐ 
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài 
+ Chi phí khác bằng tiền 
3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong Công ty T.M.T chiếm tỷ trọng 
rất lớn trong giá thành sản phẩm. Bao gồm: Nguyên vật liệu chính, vật liệu 
phụ, nhiên liệu phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất. 
- Nguyên vật liệu chính: Dùng lắp ráp xe máy các linh kiện phụ tùng xe 
máy, linh kiện phụ tùng ô tô. Được hạch toán trên tài khoản 152.1 
- Vật liệu phụ: Dầu mỡ dùng bôi trơn máy, giấy ráp đánh bóng, các 
dụng cụ lắp ráp: như cờ lê, mỏ lết, ô tô… 
 19
- Nhiên liệu dùng trực tiếp sản xuất: Xăng, dầu chạy dây truyền lắp 
ráp… được hạch toán trên tài khoản 152.3 
+ Các chứng từ liên quan: để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán dùng các chứng từ như: thẻ kho, 
phiếu nhập, phiếu xuất, giấy đề nghị lĩnh vật tư… 
- Kế toán sử dụng khoản 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" để tập 
hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất. 
+ Quy trình ghi sổ: (Xuất kho nguyên vật liệu) 
Hàng ngày căn cứ vào kế hoạch sản xuất nhu cầu thực tế cũng như các 
định mức sử dụng nguyên vật liệu đã xây dựng, bộ phận sản xuất sẽ lập một 
"Phiếu đề nghị lĩnh vật tư… trên đó nêu rõ loại vật tư cũng như số lượng cần 
lĩnh. 
Ở phòng kế toán căn cứ vào "Phiếu đề nghị lĩnh vật tư" của phân xưởng 
sản xuất. Kế toán lập phiếu xuất kho, phiếu này lập thành 3 liên: 1 liên kiêm 
phiếu đề nghị lĩnh vật tư, liên 3 chuyển cho bộ phận sản xuất để nhận vật tư 
và đối chiếu với đề nghị lĩnh vật tư cuối tháng. 
Biểu số 02 
Đơn vị: Công ty T.M.T 
Địa chỉ: 199 B Minh Khai 
PHIẾU XUẤT KHO 
Ngày 15 tháng 02 năm 2004 
Số 06102 
Nợ: 
Có: 
Họ tên người nhận hàng: …….. nơi nhận hàng: Trạm 14 
Lý do xuất kho: xuất để lắp ráp 
Xuất tại kho: Văn Lâm - Hưng Yên 
Số lượng 
STT 
Tên, quy cách, nhãn 
hiệu, phẩm chất vật tư 
(sản phẩm, hàng hoá) 
Mã số ĐVT Yêu 
cầu 
Thực 
xuất 
Đơn giá Thành tiền 
1 Chân chống JL110 JL110 bộ 50 50 31.818 1.590.900 
2 Cần đạp phanh JL110 - bộ 200 200 17.273 3.454.600 
3 Bình xăng - bộ 200 200 40.909 8.181.800 
4 Khung xe - bộ 200 200 222.727 44.545.400 
 20
5 Tay dắt sau - bộ 50 50 24.545 1.227.250 
 Cộng thành tiền 58.999.950 
Phụ trách cung tiêu 
(Kí, họ tên) 
Kế toán trưởng 
(Kí, họ tên) 
Người nhận 
(Kí, họ tên) 
Người nhận 
(Kí, họ tên) 
Thủ trưởng đơn 
vị 
(Kí, họ tên) 
Việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho được công ty áp dụng phương 
pháp đích danh, hàng xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đúng đơn giá nhập 
kho của chính lô hàng đó để tính giá vốn thực tế của hàng xuất kho. Giá vốn 
thực tế của hàng hiện còn trong kho được tính bằng số lượng từng lô hàng 
hiện còn nhân với đơn giá nhập kho của chính từng lô hàng đó, rồi tổng hợp 
lại. 
Hàng ngày căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán nguyên vật liệu lên 
bảng kê. Sau đó ghi vào các sổ chi tiết TK621 (có chi tiết cho từng phân 
xưởng, và từng đơn đặt hàng) cuối tháng ghi vào sổ cái TK621, bên cạnh đó 
có các hoá đơn xuất nhập kho cũng được kế toán tổng hợp ghi vào sổ nhật ký 
chung cuối tháng đối chiếu với các sổ chi tiết, sổ cái. 
 21 
BẢNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU 
Tháng 02 năm 2004 
(Xe JL110) 
Biểu số 3 
Dư đầu kỳ Nhập Xuất Dư cuối kỳ 
STT Tên NVL 
Đơn 
vị 
Đơn giá 
SL Thành tiền Ngày FN SL Thành tiền Ngày FN SL Thành tiền SL Thành tiền 
1 Ắc quy Bình 44.545 405 18.040.887 07/02 11/02 1.000 44.545.400 10/02 05/02 1.405 62.586.287 0 0 
2 Bộ đồ 
nhựa 
Bộ 163.636 1.000 163.636.000 23/02 30/02 737 120.599.732 263 43.036.268 
3 Bộ tem 
nhãn các 
loại 
Bộ 13.500 405 5.467.500 12/02 18/02 1.500 20.250.000 12/02 13/02 1.742 23.517.000 163 2.200.500 
… …………. … … … … … … … … … … … … … … 
… …………. … … … … … … … … … … … … … … 
61 Chân 
chống 
JL110 
Bộ 31.818 150 4.772.700 12/02 03/02 500 15.909.000 15/02 
24/02 
06/02 
13/02 
50 
300 
1.590.900 
9.545.400 
300 9.545.400 
62 Xích Sợi 18.182 405 7.363.710 27/02 41/02 3.000 54.546.000 28/02 40/20 1.742 31.673.044 1.663 30.236.666 
63 Cần đạp Chiếc 52.727 405 21.354.435 20/02 28/02 1.000 52.727.000 22/02 28/02 1.742 91.850.434 663 34.958.001 
 Tổng cộng 1.253.648.486 2.966.038.040 3.351.626.208 868.060.318 
 22 
SỔ CHI TIẾT TK 152 
Chân chống JL110 
Tháng 09 năm 2004 
Biểu số 4 
Chứng từ Nhập Xuất Tồn NT 
GS Ngày Số 
Diễn giải 
TK 
ĐƯ 
Đơn giá 
SL TT SL TT SL TT 
Ghi chú 
 Dư 31/8 150 4.772.700 
 12/02 03/02 Công ty cơ khí 120 331 31.818 500 15.909.000 
 15/02 06/02 Xuất đi lắp ráp 621 31.818 50 1.590.900 
 24/02 13/02 Xuất đi lắp ráp 621 31.818 300 9.454.400 
 Cộng phát sinh 500 15.909.000 350 11.136.300 
 Dư 29/9 300 9.545.400 
 23
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG VỚI TÀI KHOẢN 621, 622, 627 
THÁNG 02 NĂM 2004 
Sổ Nhật ký chung 
ĐVT: đồng 
Chứng từ Số phát sinh 
TT 
S N 
Diễn giải 
Đã 
ghi 
sổ cái 
TK 
ĐƯ Nợ Có 
 02 Trả tiền mặt trả các khoản chi 
phí SXC 
v 627 
111 
9.457.727 
9.457.727 
 05 Tiền lương phải trả cho bộ 
phận QLPX 
v 627 
334 
25.848.500 
25.848.500 
 12 Tiền lương phải trả khác cho 
bộ phận QLPX 
v 622 
334 
11.159.200 
11.159.200 
 07 Các khoản phải trả cho CNTT 
sản xuất 
v 627 
338 
2.022.762 
2.022.762 
 12 Các khoản phải trả cho CNTT 
sản xuất 
v 622 
338 
2.120.248 
2.120.248 
 11 Thanh toán tiền ăn ca XN LR 
RIC xe máy 
v 622 
111 
4.616.000 
4.616.000 
 - Động cơ thành phẩm xuất 
kho 
v 621 
155 
8.063.790.411 
8.063.790.411 
 10 Chi phí khấu hao bộ phận 
QLPX 
v 627 
214 
117.466.453 
117.466.453 
 - NVL chính xuất kho cho sản 
xuất 
v 621 
1521 
27.258.354.000 
27.258.354.000 
 12 NVL phụ xuất NVL chính v 621 
1522 
125.114.650 
125.114.650 
 13 Chi phí khác xuất theo NVL 
chính 
v 621 
1518 
11.007.249 
11.007.249 
 12 CCDC xuất dùng cho bộ phận 
QLPX 
v 627 
142 
2.218.454 
2.218.454 
 13 Kết chuyển chi phí CNTT 
sang tập hợp chi phí 
v 154 
622 
17.895.448 
17.895.448 
 Kết chuyển chi phí SXC sang 
tập hợp chi phí 
v 154 
627 
157.013.896 
157.013.896 
 14 Kết chuyển chi phí NVLTT v 154 
621 
35.458.266.370 
35.458.266.370 
 Cộng SPS trong tháng v 71.266.342.280 71.266.342.280 
 24
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 (XE MÁY JL110) 
Tổ khung máy 
Lô: 36 
Biểu số 5 
Chứng từ Ghi Nợ TK 621 
Số Ngày 
Diễn giải TK ĐƯ 
Số PS Nợ Số PS Có 
05/09 10/09 Xuất ắc quy đi lắp ráp 152.1 62.586.287 
15/09 06/09 Xuất chân chống JL110 152.1 1.590.900 
… … … … 
45/09 25/09 Yên 152.1 52.727.000 
35/09 29/09 Tây dắt sau 152.1 23.636.000 
 Cộng phát sinh 16.235.562.000 
Phương pháp ghi sổ chi tiết TK621 được thực hiện như sau: 
Từ các phiếu xuất kho kế toán ghi vào bảng kê nguyên vật liệu rồi vào 
các sổ chi tiết TK152, các số liệu ở sổ chi tiết 152 được chuyển sang sổ chi 
tiết TK621. 
Cuối tháng dòng cộng của TK621 đã được tập hợp ở tổ khung máy, tổ đầu 
càng chi tiết cho từng loại xe JL110, DREAM 100 sẽ được ghi vào sổ cái 
TK621. 
SỔ CÁI 
TK621 (xe máy) 
Tháng 02/2004 
Biểu số 6 
Chứng từ Số tiền NT 
GS S N 
Diễn giải 
Trang 
NKC 
TK 
ĐƯ Nợ Có 
29/9 10 29/9 NVL chính xuất cho SX 04 152.1 27.258.354.000 
29/9 12 29/9 NVL phụ xuất theo NVL 
chính 
04 152.2 125.114.650 
29/9 13 29/9 CF khác xuấttheo NVL 
chính 
04 152.8 11.007.249 
29/9 14 29/9 K/c CF NVL chính sang 
tập hợp CFSX 
04 154 35.458.266.370 
 25
29/9 11 29/9 Động cơ thành phẩm xuất 
kho 
04 155 8.063.790.471 
 Cộng T9 35.458.266.370 35.458.266.370 
Cuối tháng số liệu dòng cộng trên sổ cái TK621 sẽ được kết chuyển 
sang TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, để tính giá thành sản 
phẩm và đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ. 
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 
* Nội dung khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công 
trực tiếp tại Công ty T.M.T là những khoản phải trả, phải thanh toán cho công 
nhân trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm bao gồm toàn bộ tiền lương và các 
khoản trích theo lương như: BHYT, BHXH, KPCĐ được trích theo tỷ lệ quy 
định: Nội dung của từng khoản cụ thể như sau: 
- Tiền lương: Hiện nay công ty áp dụng chế độ trả tiền lương theo thời 
gian mặt bằng chung cho mọi công nhân lắp ráp. Lương cố định cho công 
nhân nếu đi làm đủ ngày trong tháng (trừ chủ nhật) là 500.000đ/người, ngoài 
ra tiền ăn ca của công nhân là 350.000đ/người/tháng. Như vậy tổng thu nhập 
của một công nhân trực tiếp sản xuất là khoảng 850.000đ/người/tháng. 
- Các khoản trích theo tiền lương: 
+ BHXH: Công ty phải trích ra 20% tính theo lương cơ bản của công 
nhân trực tiếp sản xuất trong đó có 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 
còn 5% trừ vào lương của công nhân. 
+ BHYT: Lấy 3% lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất, trong 
đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 1% trừ vào lương người lao 
động. 
+ KPCĐ: Lấy 2% tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất và tính toàn 
bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh. 
Các tài khoản kế toán sử dụng là: TK334 - Phải trả công nhân viên, và 
TK338 - Phải trả phải nộp khác. 
 26
TK334 số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, 
BHXH và các khoản khác còn phải trả cho công nhân viên. 
TK334 có thể có số dư bên Nợ, số dư nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã 
trả qua số phải trả về tiền lương, tiền công và các khoản khác. 
TK338 số dư bên Có: Phản ánh các khoản phải trả khác trích theo lương. 
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều 
hơn số phải trả phải nộp hoặc số BHXH, KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù. 
TK 338 được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2: 
381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3384 Bảo hiểm y tế 
3382 Kinh phí công đoàn 3387 Doanh thu chưa thực hiện 
3383 Bảo hiểm xã hội 3388 Phải trả phải nộp khác 
* Quy trình kế toán 
Cuối tháng kế toán đối chiếu từ bảng chấm công của từng phòng ban, xí 
nghiệp có xác nhận của trưởng phòng tổ chức hành chính và Giám đốc xí 
nghiệp, để lên Bảng thanh toán lương và bảng thanh toán lương tăng thêm. 
Lương công nhân trực tiếp sản xuất được tính như sau: 
Lương tháng = Mức lương;1 ngày x Số ngày công 
Mức lương;1 ngày = Error! 
Ví dụ: Anh Phạm Thế Hùng ở phân xưởng lắp ráp xe máy tháng 02 năm 
2004 anh đi làm 20 ngày (trong qui định là 24 ngày). Vậy: 
Mức lương 1 ngày;trong tháng 9 = Error! = 20.834đ 
Lương tháng 9; của anh Hùng = 20.834 x 20 =416.680đ 
(BHXH + BHYT) anh Hùng phải nộp là: 
416.680 + 350.000 (ăn ca) - 25.000 = 741.680đ 
Số liệu này được ghi vào sổ tổng thu nhập trong tháng 9 năm 2004 
 27 
TỔNG THU NHẬP THÁNG 02 NĂM 2004 CÔNG NHÂN XÍ NGHIỆP 
Biểu số 7 
Lương cơ bản 
STT Họ và tên 
Hệ số Lương 
Ăn ca Thêm giờ Tổng cộng 
Các khoản 
phải trừ 
Thực lĩnh Ký nhận 
 Phân xưởng lắp ráp 11.159.200 4.616.000 15.775.200 922.200 14.853.000 
1 Phạm Thế Hùng 416.680 350.000 766.680 25.000 741.680 
2 Nguyễn Minh Tuấn 441.800 288.000 729.800 26.508 703.292 
3 Trịnh Thanh Hưng 492.600 334.000 836.600 29.556 807.044 
… … … … … … … … 
 28
Từ bảng thanh toán lương kế toán tiền lương lập Bảng tổng hợp lương 
và các khoản trích theo lương, sau đó đối chiếu với bảng kê chi tiền mặt ở 
TK334 (Sau khi đã trừ đi 6% lương cơ bản của người lao động). Lập bảng thu 
nhập của toàn bộ công nhân viên trong công ty và xí nghiệp. Sau đó kế toán 
tiền lương sẽ ghi vào sổ Nhật ký chung, cuối tháng ghi vào sổ cái TK622 (Có 
chi tiết cho từng loại xe và từng lô hàng) và lên Bảng phân bổ tiền lương và 
các khoản trích theo lương. 
SỔ CÁI 
TK621 (xe máy) 
Tháng 9/2004 
Biểu số 6 
Chứng từ Số tiền NT 
GS S N 
Diễn giải 
Trang 
NKC 
TK 
ĐƯ Nợ Có 
29/9 11 29/9 Thanh toán tiền ăn ca XN 
lắp ráp động cơ xe máy 
01 111 4.616.000 
29/9 12 29/9 Tiền lương phải trả cho 
CNTTSX 
01 334 11.159.200 
29/9 12 29/9 Các khoản phải trả cho 
CNTTSX 
02 338 2.120.248 
29/9 13 29/9 K/c chi phí NCTT sang tập 
hợp sản xuất 
04 154 17.672.264 
 Cộng phát sinh tháng 2 17.895448 17.895448 
 29 
BẢNG PHÂN BỔ SỐ 1: TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
Tháng 02 năm 2004 
Biểu số 08 
Đơn vị tính: đồng 
TK334 "Phải trả công nhân viên" TK 338 
Lương phụ STT 
Ghi Có TK 
Đối tượng sử dụng 
(Ghi Nợ các TK) Lương chính PC trách nhiệm Tăng thêm 
Các khoản 
khác Cộng Có 
3382 (CĐ) 
2% 
338 
(XH+YT) 
(17%) 
Cộng Có 
TK338 
1 TK 622 "CFNCTT" 88.019.600 29.000 - - 88.048.600 1.760.972 3.371.525 5.132.497 
 - PX lắp ráp xe máy (26 
người) 
11.130.200 29.000 - - 11.159.200 223.184 1.897.064 2.120.248 
 - PX lắp ráp ô tô BH (4 
người) 
8.673.300 - - - 8.673.300 173.466 1.474.461 1.647.927 
 - PX lắp ráp ô tô (158 
người) 
68.216.100 - - - 68.216.100 1.364.322 - 1.364.322 
2 TK 627 "CF SXC" 13.924.200 580.000 18.417.100 5.960.000 38.881.300 777.626 2.465.714 3.243.340 
 - XN lắp ráp xe máy (13 
người) 
8.480.600 377.000 11.030.900 5.960.000 25.848.500 516.970 1.505.792 2.022.762 
 - XN lắp ráp ô tô (07 
người) 
5.443.600 203.000 7.386.200 - 13.032.800 260.656 959.922 1.220.578 
3 TK 641 "CFQL chung" 41.920.900 783.000 48.630.200 2.166.600 93.500.700 1.870.014 6.122.788 7.992.802 
 - VP công ty (51 người) 35.233.400 783.000 48.630.200 2.166.600 86.813.200 1.736.264 6.122.788 7.859.052 
 - Hợp đồng ngắn hạn (9 
người) 
6.687.500 6.687.500 133.750 - 133.750 
4 TK 334 "Phải trả CNV" - 2.050.698 3.517.615 5.568.313 
 - VP công ty 868.132 1.800.820 2.668.952 
 - XN lắp ráp xe máy 370.077 1.000.840 1.370.917 
 - XN lắp ráp ô tô 812.489 715.955 1.528.444 
 30 
 Tổng cộng: 268 người 143.864.700 1.392.000 67.047.300 8.126.600 220.430.600 6.459.310 15.477.642 21.933.952 
Ngày 29 tháng 02 năm 2004 
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ 
 32
c. Kế toán chi phí sản xuất chung 
+ Nội dung khoản mục chi phí sản xuất chung: chi phí sản xuất chung 
là những chi phí sản xuất phát sinh ngoài 2 khoản mục chi phí nguyên vật liệu 
trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh 
doanh của doanh nghiệp. 
Chi phí sản xuất chung ở công ty T.M.T bao gồm: 
* Chi phí nhân viên: Gồm tiền lương, tiền công của nhân viên quản lý, 
nhân viên phân xưởng, nhân viên nhà ăn, nhân viên vệ sinh nhân viên bảo 
vệ... và các khoản trích theo lương của số nhân viên này. 
Về tiền lương của nhân viên quản lý được tính theo hệ số và có phụ 
cấp. 
Lương cơ bản = 290.000 x bậc lương 
Phụ cấp chức vụ = 290.000 x hệ số chức vụ. 
Lương; kinh doanh = Error! x Error! x Error! 
Tổng thu nhập; các khoản phải trừ = Lương cơ bản + Phụ cấp chức vụ 
+ Lương KD 
(BHYT + BHXH) = 6% x (Lương cơ bản + Phụ cấp chức vụ) 
Thực lĩnh = tổng thu nhập - các khoản phải trừ. 
VD: Lương anh Phạm Văn Công kế toán trưởng của phòng kế toán 
tháng 02 năm 2004. 
Lương cơ bản = 290.000 x 4,98 = 1.444.200đ. 
Phụ cấp chức vụ; các khoản giảm trừ = 290.000 x 0,1 = 29.000đ 
(BHXH + BHYT) = 6% x (1.444.200 + 29.000)= 88.392đ 
Lương; kinh doanh = Error! x 2,4 x 24 = 3.199.458đ 
Vậy thực lĩnh của anh Phạm Văn Công tháng 02 năm 2004 là: 
1.444.200 + 29.000 + 3.199.458 - 88.392 = 4.584.266đ 
Sau khi đã tính được lương cho toàn bộ nhân viên trong công ty, kế 
toán tiền lương sẽ ghi vào sổ tổng hợp thanh toán lương tháng 02 năm 2004. 
 33
Bảng thu nhập của toàn bộ công nhân viên trong công ty và xí nghiệp. Sau đó 
kế toán tiền lương sẽ ghi vào sổ Nhật ký chung, cuối tháng ghi vào sổ cái 
TK627. 
* Chi phí vật liệu dùng cho quản lý: vật liệu dùng sửa chữa, bảo dưỡng 
TSCĐ, vật liệu văn phòng và các vật liệu dùng cho quản lý chung ở các phân 
xưởng sản xuất. 
* Chi phí khấu hao TSCĐ: số tiền trích khấu hao của toàn bộ TSCĐ 
của toàn công ty. 
Công ty đã áp dụng thông tư số 206 ngày 11/12/2003 để quản lý hạch 
toán TSCĐ, do vậy trong tháng 01 năm 2004 công ty phải cắt giảm một số 
lượng lớn TSCĐ thành công cụ dụng cụ, việc trích khấu hao được công ty áp 
dụng theo phương pháp đường thẳng. 
Công thức: 
Mức trích khấu;hao TSCĐ hàng năm = Error! = Error! x Error! 
Mức trích khấu hao;TSCĐ 1 tháng(quý) = Error! 
Mức trích KHTSCĐ; toàn DN = Mức trích khấu hao;TSCĐ kỳ trước + 
Số trích KH;TSCĐ tăng kỳ này - Số trích KH;TSCĐ giảm kỳ này 
VD: Tháng 01 năm 2004 mua mới 1 xe ô tô tải PICKUP 
Nguyên giá: 7.728.000 
Dự kiến thời gian sử dụng là 6 năm. 
Vậy số tiền phải trích khấu hao tháng 02 là: 
Error! = 107.333đ 
Số liệu này sẽ được ghi vào sổ Nhật ký chung, cuối tháng lên bảng tính 
và phân bổ khấu hao, sau đó ghi vào sổ cái TK627. 
 34 
Công ty T.M.T 
BẢNG PHÂN BỔ SỐ 3 
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ 
Tháng 02/2004 
ĐVT.đ Biểu số 10 
Nơi sử dụng (Ghi nợ các TK) 
Toàn doanh nghiệp 
TK 627 
"CFSX 
chung" 
TK 627 
"CFSX 
chung" STT Chỉ tiêu Thời gian SD Nguyên giá 
TSCĐ 
Số khấu hao (tháng) XN xe máy 
Mức KH 
XN ô tô 
Mức KH 
TK 641 "CF 
bán hàng 
Mức KH 
TK 642 "CF 
quản lý 
doanh nghiệp 
Mức KH 
1 I. Số KH đã trích tháng 
trước 
 31.009.535.847 341.467.168 117.909.983 68.349.560 5.110.924 150.096.701 
2 II. Số KH tăng tháng này 7.728.000 107.333 107.333 
 Xe ô tô tải PICKUP 7.728.000 107.333 107.333 
3 III. Số KH giảm tháng này 125.277.460 2.515.676 443.500 2.583.752 
 1. Đầu máy nén khí 6.876.190 191.005 191.005 
 Máy ép thủy lực - ép bị ca 
pha XM 
 909.900 252.525 252.525 
 Tủ lạnh Toshiba 5.318.000 88.633 88.633 
 Máy điều hoà 7.281.000 120.917 120.917 
 Máy in của phòng VT XNK 5.715.629 158.767 158.767 
 Tổng đài 9.589.100 266.364 266.364 
 2. Máy vi tính phòng TCKT 11.646.916 323.527 323.527 
 Máy in vi tính phòng TCHC 5.697.266 158.257 158.257 
 Máy in HP 1200 5.578.055 154.945 154.945 
 35 
 Máy điện thoại di động 5.772.727 96.212 96.212 
 Máy vi tính 7.758.158 216.254 216.254 
 Máy điện thoại di động 8.900.000 148.333 148.333 
 Máy vi tính phòng XNK 7.050.669 195.852 195.852 
 Mua cục CPU mới cho máy 
vi tính 
 5.187.050 144.085 144.085 
 Máy vi tính (*) 14.893.000 
 Máy vi tính (*) 8.921.805 
 2 máy tính, máy in(*) 511.606 
 IV. Số khấu hao phải trích 
tháng này 
 30.891.986.387 338.547.219 117.466.453 68.349.560 5.218.257 147.512.949 
 Nhà xưởng 13.873.785.325 90.400.045 14.117.716 76.282.329 
 Phương tiện vận tải 4.373.528.408 60.743.452 5.210.333 5.218.257 50.314.862 
 Thiết bị động lực 11.796.387.895 171.001.970 97.822.478 68.349.560 4.829.932 
 Thiết bị văn phòng 716.191.161 13.003.802 315.926 12.687.876 
 Tài sản khác 132.093.600 3.397.950 3.397.950 
Ghi chú: Điều chỉnh giảm mức khấu hao và nguyên giá của một số thiết bị cho phù hợp với giá trị còn lại. 
02 máy tính, máy in: 511.606đ 
02 máy vi tính không còn sử dụng 
 Ngày 29 tháng 2 năm 2004 
Kế toán trưởng Người lập 
 36 
 38
*Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện nước, điện thoại, chi phí sửa 
chữa thuê ngoài. 
Hàng tháng căn cứ vào các hoá đơn điện, nước và hoá đơn GTGT về số 
tiền điện nước mà công ty đã tiêu thụ, kế toán mua hàng và kế toán công nợ 
phải trả ghi vào các sổ chi tiết TK331, TK111. Sau đó ghi vào sổ Nhật ký 
chung cuối tháng ghi vào sổ cái TK627. 
* Chi phí khác bằng tiền: Chi ăn ca, chi vệ sinh an toàn lao động... 
Hàng tháng khi có các hoá đơn về được sự phê chuẩn của giám đốc 
công ty, kế toán thanh toán viết phiếu chi sau đó ghi vào sổ nhật ký chi tiền và 
sổ Nhật ký chung cuối tháng ghi vào sổ cái TK627. 
+ Tổng hợp chi phí sản xuất chung: việc tập hợp chi phí sản xuất chung 
được tiến hành vào cuối tháng. Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK627 kế toán 
chi phí tổng hợp số liệu đưa vào sổ cái TK627. 
SỔ CÁI 
TK: 627 (xe máy) 
Tháng 02/2004 (lô:36) 
Biểu số 11 
ĐVT: đồng 
Chứng từ Số tiền NT 
GS S N 
Diễn giải Trang 
NKC 
TK 
đối 
ứng 
Nợ Có 
29/02 2 29/02 Các khoản CFSX 
chung 
01 111 9.457.727 
29/02 5 29/02 Tiền lương phải trả 
cho BPFX 
02 334 25.848.500 
29/02 7 29/02 Các khoản phải trả 
khác cho BPFX 
02 338 2.022.762 
29/02 10 29/02 Chi phí khấu hao bộ 
phận QLFX 
03 214 117.466.453 
29/02 12 29/02 CCDC xuất dùng 
cho bộ phận QLFX 
03 142 2.218.454 
29/02 13 29/02 kết chuyển CFSXC 04 154 
 39
sang tập hợp CFSX 
 Cộng phát sinh 
tháng 2 
 157.013.896 157.013.896 
4. Các khoản chi phí lắp ráp xe 
Tuy công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị Giao thông vận tải 
đã có phân xưởng lắp ráp xe, nhưng một phần của việc lắp ráp xe vẫn phải 
thuê ngoài đặc biệt là việc lắp ráp ô tô gần như 100% là thuê công ty ô tô 1 - 5 
lắp ráp. Và các khoản chi phí này được công ty hạch toán như một khoản chi 
phí riêng biệt và được coi là k
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 kt233_4753.pdf kt233_4753.pdf