Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Mạo từ: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập

đến một đối tượng xác định hay không xác định. Tìm hiểu cách dùng & bài

tập về mạo từ trong tiếng anh

1. Định nghĩa về mạo từ:

Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối

tượng xác định hay không xác định. Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ

đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó.

Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a, an; người nói đề cập đến một đối

tượng chung hoặc chưa xác định được: Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba

từ và được phân chia như sau:

pdf47 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
this afternoon. Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918. 6. Hình thức so sánh của trạng từ Các hình thức so sánh của trạng từ cũng được tuân theo giống như các nguyên tắc của tính từ. Ví dụ: He ran as fast as his close friend. I've been waiting for her longer than you Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép: Ví dụ: We are going more and more slowly. He is working harder and harder. Chú ý: Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh Cực cấp, khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi - ly (ending by - ly) sẽ được so sánh như tính từ đa âm (hai âm trở lên) tiết.  Quickly - more quickly - most quickly  Beautiful - more beautifully - most beautifully Các tìm kiếm liên quan đến trạng từ trong khi học tiếng anh cụm trạng từ trong tiếng anh, vị trí trạng từ trong tiếng anh, cách dùng trạng từ trong tiếng anh, danh từ tính từ trạng từ trong tiếng anh, phó từ và trạng từ trong tiếng anh, trạng từ trong tiếng anh là gì, cách sử dụng trạng từ trong tiếng anh, các loại trạng từ trong tiếng anh Bài tập thực hành về cách sử dụng trạng từ trong tiếng anh 1. Gạch dưới các trạng từ và trạng ngữ trong đoạn văn sau: The first book of the seven-book Harry Potter series came to the bookstores in 1997. Since then, bookstores have sold more than 250 million copies of the first books in the series. These books are available in more than 200 countries and in more than 60 languages. When a new Harry Potter book arrives in the bookstores, it is always a big event. Usually, the first books are sold at the magic hour of midnight. Stores that usually close at 6:00 P.M. stay open late for the special event. People wait in line for hours, sometimes days, to buy a book. Many children and even some adults put on costumes to look like their favorite characters in the book. Đáp án: Các trạng từ, trạng ngữ có trong đoạn văn trên được xác định theo nhóm như sau: Trạng từ và trạng ngữ (Adverbials) Nghĩa/nhóm to the bookstores in more than 200 countries in the bookstores Trạng ngữ chỉ địa điểm (Adverbials of place) in 1997 Since then at the magic hour of midnight late for hours (for)days Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian (Adverbials of time) in more than 60 languages. in line Trạng ngữ chỉ thể cách (Adverbials of manner) always Usually usually sometimes Trạng từ/trạng ngữ chỉ tần suất (Adverbials of frequency) for the special event Trạng từ/trạng ngữ chỉ mục đích (Adverbials of purpose) 2. Đọc lời của một đoạn bài hát về trạng ngữ sau, gạch dưới các trạng từ hay trạng ngữ có trong bài và xác định xem chúng thuộc nhóm trạng từ nào. Chú ý, Lolly là tên riêng, không phải trạng từ.Lolly Lolly Lolly, get your adverbs here Got a lot of lolly, jolly adverbs here. Anything you need and we can make it absolutely clear... An adverb is a word (That's all it is! and there's a lot of them) That modifies a verb, (Sometimes a verb and sometimes) It modifies an adjective, or else another adverb And so you see that it's positively, very, very, necessary. Lolly, Lolly, Lolly, get your adverbs here. Father, son, and Lolly selling adverbs here. Got a lot of adverbs, and we make it clear, So come to Lolly! (Lolly, Lolly, Lolly) Đáp án: Lolly Lolly Lolly, get your adverbs here. Got a lot of lolly, jolly adverbs here. Anything you need and we can make it absolutely clear... An adverb is a word (That's all it is! and there's a lot of them) That modifies a verb, (Sometimes a verb and sometimes) It modifies an adjective, or else another adverb And so you see that it's positively, very, very, necessary. Lolly, Lolly, Lolly, get your adverbs here. Father, son, and Lolly selling adverbs here. Got a lot of adverbs, and we make it clear, So come to Lolly! (Lolly, Lolly, Lolly) Trạng từ chỉ địa điểm: here. Trạng từ chỉ mức độ: absolutely, very Trạng từ chỉ nhận xét: positively Trạng từ nối: and, so - Thứ 3 là, chúng ta phải nhận diện được đâu là trạng từ hoặc cụm trạng từ, đâu là tính từ hoặc cụm tính từ để xử lý bài tập là rất quan trọng khi làm bài. Ví dụ: (1) ..........., most adults can identify only about five out of a set of 21 colours that are only (2) ............. different. (1) A. Similarly B. Similar C. Similarity D. Dissimilar (2) A. slight B. slightly C. slighting D. slightless Trong loại bài tập này ta chỉ cần phân biệt ở văn cảnh nào phải dùng loại từ gì. Ở vị trí số (1), vị trí đầu câu là một trạng từ chứ không thể là một tính từ, ta chọn A (Similarly). Số (2) có cấu tạo như sau: ... S V Complement ... that/which are only slightly different Trong bổ ngữ này chỉ có thể có một tính từ different. Chúng ta không thể thêm một tính từ nữa để bổ nghĩa cho tính từ này. Vậy chỉ có thể thêm một trạng từ nữa, cùng với trạng từ có sẵn là only để bổ nghĩa cho different. Vậy chúng ta chọn B (slightly). Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án đúng (ứng với A, B, C, hoặc D) để hoàn thành mỗi câu sau. 1. The world's population will continue to rise we don't do anything about it. A. however B. how C. unless D. if 2. She didn't want to go she knew all her friends would be there. A. even though B. therefore C. so that D.wherever Đáp án: Câu 1, cả 4 đáp án cho sẵn đều là trạng từ nối, tuy nhiên, nghĩa và chức năng của chúng khác nhau. Để xác định đáp án đúng, ta cần phân tích ngữ cảnh và quan hệ giữa 2 mệnh đề. Quan hệ của 2 mệnh đề ở đây là quan hệ điều kiện có thật Nếu Athì B. Do đó, chỉ có đáp án D. if là phù hợp. Các đáp án còn lại đều không có chức năng nối hai mện đề trong câu điều kiện. Câu 2, tương tự, ta xét thấy hai mệnh đề trong câu có quan hệ đối lập. Trong các đáp án đã cho, chỉ có even though là nối hai mệnh đề có quan hệ đối lập. Các trạng ngữ B. therefore (do đó) và C. so that (để) đều chỉ quan hệ nhân quả : vì A nên B hoặc A để B Trạng ngữ wherever bắt đầu một mệnh đề liên hệ làm bổ ngữ, và không nối hai mệnh đề đối lập, nên cũng không phù hợp. Đáp án đúng là A. even though (mặc dù) Động từ Nội dung chính cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ, KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ mà phải chia dạng: Xem ví dụ sau: when he saw me he (ask) me (go) out Xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì - ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw. Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - ở đây là to go, cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out Về vấn đề chia thì chắc các em cũng đã nắm cơ bản rồi. Hôm nay tôi muốn cùng các em đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ . Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây : - bare inf (động từ nguyên mẩu không có to ) - to inf ( động từ nguyên mẫu có to ) - Ving (động từ thêm ing ) - P.P ( động từ ở dạng past paticiple ) Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ? Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng : 1) MẪU V O V Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ Công thức chia mẫu này như sau : Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET thì V2 là BARE INF Ví dụ: I make him go I let him go Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, OBSERVE... thì V2 là Ving (hoặc bare inf ) Ví dụ: I see him going / go out Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf 2) MẪU V V Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa Cách chia loại này như sau: Nếu V1 là : KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND, ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD, NO USE Thì V2 là Ving Ví dụ: He avoids meeting me 3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA STOP + Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại Ví dụ: I stop eating (tôi ngừng ăn ) + To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó Ví dụ: I stop to eat (tôi dừng lại để ăn ) FORGET, REMEMBER + Ving : Nhớ (quên) chuyện đã làm I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai ) + To inf : Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó Ví dụ: Don't forget to buy me a book : đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,) REGRET + Ving : hối hận chuyện đã làm I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách + To inf : lấy làm tiếc để ...... Ví dụ: I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...) - chưa nói - bây giờ mới nói TRY + Ving : nghỉa là thử Ví dụ: I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm ) + To inf : cố gắng để ... Ví dụ: I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta ) NEED , WANT NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF Ví dụ: I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt ) NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau : Nếu chủ từ là người thì dùng to inf Ví dụ: I need to buy it (nghĩa chủ động ) Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P Ví dụ: The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa ) The house needs to be repaired 4) MEAN Mean + to inf : Dự định Ví dụ: I mean to go out (Tôi dự định đi chơi ) Mean + Ving :mang ý nghĩa Ví dụ: Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa) 5) GO ON Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm After a short rest, the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi ) Go on + to V : Tiếp tục làm chuyện khác. After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh ) 6) các mẫu khác HAVE difficulty /trouble / problem + Ving WASTE time /money + Ving KEEP + O + Ving PREVENT + O + Ving FIND + O + Ving CATCH + O + Ving HAD BETTER + bare inf. 7) Các trường hợp TO + Ving Thông thường TO đi với nguyên mẫu nhưng có một số trường hợp TO đi với Ving ( khi ấy TO là giới từ ), sau đây là một vài trường hợp TO đi với Ving thường gặp : Be/get used to Look forward to Object to Accustomed to Confess to Ngoài các công thức trên ta dùng TO INF. Những động từ đi cùng tính từ – LOOK, FEEL, SEEM, SOUND Động từ, trạng từ và tính từ Một động từ là một từ mà diễn tả một hành động – ví dụ: walk (đi bộ), work (làm việc), drive (lái xe). Những trạng từ là những từ miêu tả những hành động mà được mô tả bởi những động từ- xảy ra như thế nào. He walked slowly – (How did he walk? Slowly.) Anh ta đi bộ một cách chậm chạp (Anh ta đi bộ như thế nào? Chậm chạp) She worked hard – (How did she work? Hard.) Cô ta làm việc một cách chăm chỉ (Cô ta làm việc như thế nào? Chăm chỉ) He drives dangerously – (How does he drive? Dangerously.) Anh ta lái xe một cách nguy hiểm (Anh ta lái xe như thế nào? Nguy hiểm) Một số động từ có thể sử dụng với tính từ, để cung cấp thêm thông tin về chủ ngữ của động từ đó. Những động từ này có chức năng là một cầu nối giữa tính từ và một điểm cụ thể của một chủ từ. Helen nói rằng ‘It’s a gorgeous dress, Alice, but the other one seemed nicer.’ (‘nice’ refers to ‘the dress’) ‘Nó là một chiếc áo đầm đẹp, nhưng cái kia thì có vẻ đẹp hơn.’ (‘nice’ đi với ‘the dress’) Alice trả lời ‘It is lovely, isn’t it? But you’re right, the blue dress looks better.’ (‘better’ refers to ‘the dress’; ‘look’ refers to an aspect of the dress – here, the way it looks) ‘Nó thật đẹp phải không? Nhưng bạn đã nói đúng, áo đầm màu xanh dương đẹp hơn.’ (‘better’ đi với ‘the dress; ‘look’ miêu tả một điểm của áo đầm – ở đây, hình thức của áo đầm) Helen nói rằng ‘And after that I expect we’ll all be feeling peckish’ (‘peckish’ refers to ‘we’; ‘feel’ refers to an aspect of ‘we’. In other words, we don’t look peckish, we don’t sound peckish, we feelpeckish.) ‘Và cuối cùng tôi nghĩ rằng chúng ta đều cảm thấy đói bụng’ (‘peckish’ đi với ‘we’, ‘feel’ đi với một điểm của ‘we’. Nói cách khác, chúng ta không nhìn có vẻ đói bụng, chúng ta không nghe như đói bụng, chúng ta cảm thấy đói bụng.) Những động từ về quan điểm, cảm giác và thay đổi trạng thái với tính từ Những động từ này có thể được sử dụng với tính từ theo cách này được gọi là những động từ liên kết. Chúng còn được gọi là copula verbs. Chúng có thể chia thành những nhóm sau: Những động từ quan điểm: seem, appear Your plan seems realistic. Kế hoạch của bạn có vẻ thực tế. He appears older than he really is. Anh ta nhìn có vẻ như già hơn tuổi. Những động từ cảm giác: look, feel, taste, smell, sound The blue dress looks better. Áo đầm màu xanh dương nhìn đẹp hơn. This fabric feels lovely. Loại vải này có vẻ đẹp. I didn’t enjoy the food. It tasted horrible. Tôi không thích món này. Nó dở quá. These flowers smell beautiful. Những hoa này có mùi thơm. That sound system sounds expensive. Hệ thống âm thanh đó có vẻ đắt tiền. Những động từ thay đổi trạng thái: become, get, go, turn She became very angry when she saw what they had done. Cô ta đã nổi giận khi thấy những gì họ đã làm. As night fell the air grew cold. Càng tối, trời càng lạnh. The sun got hotter and hotter. Trời càng lúc càng nóng hơn. His face went white with shock when he heard the news. Mặt của anh ta trắng bệt với ngạc nhiên khi nghe tin. As I get older, my hair is starting to turn grey. Khi tôi già đi, tóc bắt đầu bạc đi. Những động từ, trạng từ và tính từ khác Những động từ Link/copula có thể đi với tính từ. Chúng cũng có chức năng như một động từ mà đi cùng với trạng từ. She looked angry (adjective) = she had an angry expression Cô ta giận dữ (tính từ) = cô ta có sự biểu lộ giận dữ She looked angrily (adverb) at her husband. Here, ‘looked’ is a deliberate action. Cô ta nhìn chồng một cách giận dữ. Ở đây, ‘looked’ là một động từ có chủ ý. The cake tasted beautiful (adjective) = the cake had a beautiful taste. Chiếc bánh này ăn ngon (tính từ) = chiếc bánh này có vị ngon. She quickly (adverb) tasted the cake. Here, ‘tasted’ is a deliberate action. Cô ta ăn thử chiếc bánh một cách vội vã. Ở đây, ‘tasted’ là một động từ có chủ ý. Đại từ Trong tiếng Anh có 05 đại từ được sử dụng với nhiều chức năng khác nhau: Đại từ nhân xưng chủ ngữ - Subject Pro, đại từ nhân xưng tân ngữ - Complement Pro, Đại từ sở hữu - Prossesive Pro, tính từ sở hữu - Possesive Adjectives và đại từ Phản thân - Reflexive Pro. Đại từ được chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau trong tiếng Anh, bao gồm: 1 Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ) I You He She It We You They Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that... I am going to the store. We have lived here for twenty years. The teachers who were invited to the party were George, Bill and I. It was she who called you. George and I would like to leave now. We students are going to have a party.  Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you bạn có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ we, you là chỉ cái gì. We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi .....) You guys (Bọn mày)  We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ đơn thì chúng đi liền với nhau: We all go to school now. They both bought the ensurance You all come shopping.  Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì allhoặc both sẽ đứng sau trợ động từ: We will all go to school next week. They have both bought the insurance.  All và Both cũng phải đứng sau động từ to be, trước tính từ We are all ready to go swimming.  Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa...) Go and find the cat if where she stays in. How's your new car? Terrrific, she is running beautifully.  Tên nước, tên các con tàu được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng). England is an island country and she is governed by a mornach. Titanic was the biggest passenger ship ever built. She could carry as many as 2000 passenger on board. 2 Complement pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ) me you him her it us you them Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ khi giới từ đó mở đầu một mệnh đề mới). Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ. Chủ ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động), còn tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động. They invited us to the party last night. The teacher gave him a bad grade. I told her a story. The policeman was looking for him. Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân xưng chủ ngữ. The teacher has made a lot of questions for us students. 3 Possessive pronoun (Đại từ sở hữu) mine yours his hers its ours yours theirs Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; ... Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ. Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp này. This is my book; that is yours. (yours = your book) Your teacher is the same as his. (his = his teacher) Jill’s dress is green and mine is red. (mine = my dress) Your books are heavy, ours are heavy too. (ours = our books) 3.1 Possessive adjectives (Tính từ sở hữu) my your his her its our your their Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (nêu trên đây) ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ chứ không thay thế cho danh từ. Gọi là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó. Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối với các bộ phận trên cơ thể. John is eating his dinner. This is not my book. The cat has injured its foot. The boy broke his arm yesterday. She forgot her homework this morning. My food is cold. 4 Reflexive pronoun (Đại từ phản thân) myself yourself himself herself itself ourselves yourselves themselves  Dùng để diễn đạt chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động, vừa là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từfor, to ở cuối câu. Jill bought himself a new car. Chú ý: “Jill bought him a new car” thì câu có nghĩa khác: “him” = another person. I washed myself He sent the letter to himself. She served herself in the cafeteria. We hurt ourselves playing football John and Mary hurt themselves in a car accident. You can see the difference for yourselves.  Dùng để nhấn mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng ngay sau chủ ngữ hoặc sau từ by. I myself believe that there is no God. She prepared the nine-course meal by herself. John washed the dishes by himself. The students themselves decorated the room. Chú ý: ở dạng số nhiều self biến thành selves.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfngu_phap_tieng_anh_co_ban.pdf
Tài liệu liên quan