Nội dung ôn thi viên chức năm 2015 môn nghiệp vụ chuyên ngành kế toán

I. Khái niệm phân loại nhiệm vụ quản lý tài chính cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp

1. Khái niệm.

Đơn vị hành chính - sự nghiệp là đơn vị do Nhà nước quyết định thành lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản lý nhà nước về một hoạt động nào đó, hoạt động bằng nguồn kinh phí nhà nước cấp, cấp trên cấp hoặc bằng các nguồn khác nhằm thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao trong từng giai đoạn nhất định.

 Để quản lý một cách có hiệu quả các khoản chi tiêu của đơn vị cũng như để chủ động trong công việc chi tiêu, hàng năm các đơn vị HC, SN phải lập dự toán cho từng khoản chi cho đơn vị mình và dựa vào dự toán đã được lập và xét duyệt ngân sách nhà nước cấp kinh phí cho đơn vị, vì vậy đơn vị HC, SN còn được gọi là đơn vị dự toán.

Hoạt động của các đơn vị HC, SN rất phong phú, đa dạng, phức tạp và mang tính phục vụ. Vì vậy hoạt động của các đơn vị HC, SN thường không có thu hoặc có thu nhưng không đủ đáp ứng nhu cầu chi tiêu, các khoản chi cho các hoạt động chủ yếu được trang trải bằng nguồn kinh phí của nhà nước cấp. Do chi tiêu chủ yếu bằng nguồn kinh phí nhà nước cấp nên đơn vị phải lập dự toán thu-chi và việc chi tiêu phải đúng dự toán được duyệt theo các tiêu chuẩn, định mức nhà nước qui định.

 

doc59 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Nội dung ôn thi viên chức năm 2015 môn nghiệp vụ chuyên ngành kế toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ho vay, thuế GTGT khấu trừ, các khoản phải thu khác). - Thanh toán các khoản phải trả (phải trả người bán, nội bộ, thanh toán các khoản cho Nhà nước, phải nộp theo lương, phải nộp khác). 3.1.3. Nguyên tắc kế toán thanh toán Để quản lý tốt các khoản phải thu và nợ phải trả, hạch toán các nghiệp vụ thanh toán cần tôn trọng các quy định sau: - Mọi khoản thanh toán của đơn vị phải được kế toán chi tiết từng nội dung thanh toán cho từng đối tượng và từng đợt thanh toán. - Kế toán phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, thu hồi nợ, tránh tình trạng chiếm dụng vốn, kinh phí. Đồng thời phải nghiêm chỉnh chấp hành kỷ luật thanh toán, kỷ luật thu nộp ngân sách, tránh gây tổn thất kinh phí cho Nhà nước. - Những khách nợ, chủ nợ mà đơn vị có quan hệ giao dịch thanh toán thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn kế toán cần phải lập bảng kê nợ, phải đối chiếu, xác nhận công nợ cho nhau, và có kế hoạch thu hồi hoặc trả nợ kịp thời, tránh tình trạng kê đọng làm tổn thất kinh phí của nhà nước. - Trường hợp một đối tượng vừa là phải thu, vừa là phải trả, sau khi hai bên đối chiếu, xác nhận nợ có thể lập chứng từ để thanh toán bù trừ. - Các khoản phải thu và nợ phải trả bằng vàng, bạc, đá quý phải được kế toán chi tiết chi từng khoản con nợ và chủ nợ theo cả hai chiều số lượng và giá trị. 3.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 3.2.1. Nội dung các khoản phải thu Theo tính chất và đối tượng thanh toán, các khoản phải thu gồm: - Các khoản phải thu của đơn vị sự nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ, nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. - Các khoản phải thu của đơn vị sự nghiệp đối với Nhà nước theo các đơn đặt hàng. - Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý - Các khoản phải thu khác. 3.2.2. Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu Kế toán phải theo dõi chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng khoản phải thu, từng đơn đặt hàng và từng lần thanh toán. Mọi khoản nợ phải thu của đơn vị đều phải được kế toán ghi chi tiết theo từng đối tượng, từng nghiệp vụ thanh toán. Số nợ phải thu của đơn vị trên tài khoản tổng hợp phải bằng tổng số nợ phải thu trên tài khoản chi tiết của các đối tượng nợ. Các khoản nợ phải thu của đơn vị bằng vàng, bạc, đá quý phải được kế toán chi tiết cho từng đối tượng nợ theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. Trong kế toán chi tiết, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ để có biện pháp thu hồi nợ kịp thời. Tài khoản này còn phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân chờ quyết định xử lý và các khoản bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hoá đã có quyết định xử lý, bắt bồi thường vật chất. 3.2.3. Chứng từ kế toán sử dụng Hóa đơn bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do kế toán của đơn vị lập làm căn cứ xác định doanh thu. Đơn đặt hàng của khách hàng Cá chứng từ phản ánh thanh toán công nợ Biên bản quyết định xử lý khi phát hiện thiếu hàng hóa, vật tư, sản phẩm Khế ước cho vay, mượn đối với vật tư, hàng hóa cho vay, mượn Bảng kê tính lãi đối với các khoản lãi cho vay, lãi trái phiếu Ngoài ra còn có: Biên lai thu tiền, quyết định thu hồi các khoản chi sai chế độ 3.2.4. Tài khoản kế toán sử dụng Kết cấu TK 311 - Các khoản phải thu - Bên Nợ: + Số tiền phải thu của khách hàng về bán sản phẩm, hàng hóa,... + Các khoản chi hoạt động, chi dự án, chi theo ĐĐH của Nhà nước, chi đầu tư XDCB không được duyệt bị xuất toán phải thu hồi. + Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. + Số tiền phải thu về bồi thường vật chất + Các khoản phải thu về cho vay, cho mượn tạm thời + Các khoản phải thu khác - Bên Có: + Các khoản phải thu đã thu được + Số thuế GTGT đơn vị đã được khấu trừ, được hoàn lại + Số tiền ứng trước, trả trước của khách hàng + Số tiền đã thu về bồi thường vật chất - Dư Nợ: + Các khoản nợ còn phải thu + Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ và số thuế GTGT được hoàn lại nhưng ngân sách chưa hoàn trả. Hoặc Dư Có: Số ứng trước của người mua. 3.2.5. Phương pháp hạch toán a. Kế toán phải thu của khách hàng(đối với ĐV HCSN có thu) 1. Phản ánh doanh thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ chưa thu tiền: Nợ TK 311.1: Các khoản phải thu Có TK 531: Thu hoạt động sản xuất kinh doanh Có TK 333.1: Các khoản phải nộp Nhà nước 2. Xác định giảm giá hàng bán, chiết khấu thanh toán, hàng bán bị trả lại: Nợ TK 531: Thu hoạt động sản xuất kinh doanh Nợ TK 333.1: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 311.1: Các khoản phải thu 3. Nhận được tiền do khách hàng trả nợ hoặc khách hàng ứng trước tiền: Nợ TK 111, 112 Có TK 311.1 4. Nợ không thu được ghi chi hoạt động hoặc chi dự án: Nợ TK 661, 662 Có TK 311.1 5. Bù trừ trên cùng một đối tượng: Nợ TK 331.1: Các khoản phải trả Có TK 311.1: Các khoản phải thu 6. Xoá sổ nợ phải thu không đòi được: Nợ TK 631: Chi hoạt động sản xuất kinh doanh Có TK 311.1: Các khoản phải thu b. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ (áp dụng cho đơn vị tham gia SXKD hoặc thực hiện các dự án viện trợ không hoàn lại): Nợ TK 152, 153, 155, 631, 662 Nợ TK 311.3 Có TK 111, 112, 331 Có TK 311.3 Cuối kỳ kết chuyển số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra phải nộp: Nợ TK 333.1: Thuế GTGT đầu ra phải nộp Có TK 311.3: Thuế GTGT được khấu trừ Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ ghi chi hoạt động: Nợ TK 661, 662, 631, 635 Có TK 311.3 6. Khi được Nhà nước hoàn lại thuế: Nợ TK 111, 112 Có TK 311.3 c. Kế toán các khoản phải thu khác 1. Trường hợp vật tư, hàng hóa và số tiền mặt tồn quỹ phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi: Nợ TK 311. 8 Có TK 111, 152, 153, 155 2. Những TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn vay, bằng nguồn vốn kinh doanh, khi phát hiện thiếu, ghi: Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ Nợ TK 311.8: GTCL Có TK 211, 213: Nguyên giá 3. Những TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn NSNN khi phát hiện thiếu kế toán ghi Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ Nợ TK 466: Nguồn KP đã hình thành TSCĐ (GTCL) Có TK 211, 213: Nguyên giá Đồng thời phản ánh GTCL bị thiếu mất phải thu hồi: Nợ TK 311.8 Có TK 511.8 Khi có quyết định xử lý Nợ TK 511.8: Nếu cho phép xoá bỏ Nợ TK 111, 112, 334 Có TK 311.8 4. Các khoản nợ phải thu vì lý do nào đã không đòi được Nợ TK 661, 662 Có TK 311.8 5. Các khoản đã chi hoạt động hoặc chi dự án không được duyệt phải thu hồi: Nợ TK 311.8 Có TK 661, 662, 635 6. Lãi đầu tư tài chính chưa thu được: Nợ TK 311.8: Phải thu khác Có TK 531: Thu hoạt động sản xuất kinh doanh 7. Thu hồi được các khoản phải thu khác Nợ TK 111, 112, 152 Có TK 311.8: Phải thu khác 3.3. KẾ TOÁN TẠM ỨNG 3.3.1. Khái niệm và nguyên tắc quản lý a. Khái niệm: Tiền tạm ứng là khoản tạm chi quỹ kinh phí, vốn nhằm thực hiện các hoạt động hành chính, sự nghiệp hoặc kinh doanh trong đơn vị. Số tiền tạm ứng có thể được sử dụng để chi tiêu cho các công vụ như: mua sắm văn phòng phẩm, chi trả công sửa chữa, chi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, chi công tác phí, chi nghiệp vụ phí, tạm ứng, chi thực hiện dự án, đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học, nhu cầu cho tạm ứng, có thể bằng tiền hoặc tài sản tương đương tiền. b. Nguyên tắc quản lý: Tiền tạm ứng được quản lý, chi tiêu, thanh toán hoàn ứng theo chế độ quy định, trên cơ sở nguyên tắc chung như sau: Chỉ được cấp chi tạm ứng trên cơ sở lệnh chi của thủ trưởng, kế toán trưởng trong đơn vị. Chỉ được cấp chi tạm ứng cho cán bộ, viên chức thuộc danh sách lương của đơn vị để đảm bảo khả năng hoàn ứng khi đến hạn. Tiền tạm ứng phải chi trên cơ sở chứng từ hợp lý, hợp lệ. Chi tạm ứng cho các đối tượng đã thực hiện thanh toán đúng quy định các lần tạm ứng trước đã. Tiền tạm ứng phải được theo dõi: Sử dụng, thanh toán, đúng mục đích và đúng hạn. 3.3.2. Nhiệm vụ kế toán thanh toán tạm ứng Theo dõi, phản ánh số tiền tạm ứng khi tạm ứng tới lúc thanh toán từ các chứng từ gốc hợp lý, hợp pháp. Ghi chép nghiệp vụ tạm ứng theo lần tạm ứng, đối tượng tạm ứng trên sổ kế toán chi tiết, tổng hợp. Thực hiện nghiêm ngặt công tác quản lý giám sát số tiền tạm ứng từ khi chi tới lúc thanh toán. Báo cáo thường xuyên tình hình chi tiêu thanh toán tạm ứng trong đơn vị. 3.3.3. Chứng từ kế toán sử dụng - Giấy đề nghị tạm ứng - Giấy thanh toán tạm ứng - Giấy đi đường, phiếu nhập kho và các chứng từ khác liên quan 3.3.4. Tài khoản sử dụng Tài khoản 312 – Tạm ứng Kết cấu: - Bên nợ: Các khoản tiền, vật tư tạm ứng - Bên có: + Các khoản tạm ứng đã được thanh toán + Số tạm ứng dùng không hết nhập quỹ hoặc trừ vào lương - Dư nợ: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán 3.3.5. Phương pháp kế toán 1. Xuất tiền hoặc vật tư tạm ứng cho cán bộ CNV Nợ TK 312: Tạm ứng Có TK 111, 112, 152, 153, 155 2. Khi cán bộ, CNV thanh toán số chi tạm ứng - TH1: Tạm ứng dùng không hết nhập quỹ Nợ TK 111, 112, 334 Có TK 312: Tạm ứng - TH2: Nếu thanh toán bằng chứng từ như: Hợp đồng mua hàng và các chứng từ khác có liên quan + Nếu số tạm ứng chi vừa đủ Nợ TK 152, 153, 211, 661, 662 Có TK 312: Tạm ứng + Nếu số tạm ứng nhỏ hơn số thực chi: Nợ TK 152, 153, 155 Có TK 312: Số đã tạm ứng Có TK 111, 112: Số tạm ứng thiếu + Nếu số tạm ứng lớn hơn số thực chi: Số thực chi: Nợ TK 152, 153 Có TK 312: Tạm ứng Số tạm ứng thừa: Nợ TK 111, 112, 334 Có TK 312: Tạm ứng 3.4. KẾ TOÁN KINH PHÍ CẤP CHO CẤP DƯỚI 3.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng - Giấy rút dự toán kinh phí: Là chứng từ do đơn vị lập - Uỷ nhiệm chi: Đơn vị cấp trên cấp KP cho đơn vị cấp dưới bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. - Báo cáo tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng ở cấp dưới đã được duyệt. 3.4.2. Tài khoản sử dụng TK 341: KP cấp cho cấp dưới. Kết cấu: - Bên Nợ: Số KP đã cấp, đã chuyển cho cấp dưới - Bên Có: + Thu hồi số KP thừa không sử dụng hết + Kết chuyển số KP đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới để ghi giảm nguồn KP - Tài khoản này không có số dư (Cấp cho cấp dưới dùng không hết thì thu hồi lại). 3.4.3. Phương pháp hạch toán 1. Cấp trên cấp KP cho cấp dưới bằng dự toán chi - Cấp trên: Có TK 008, 009 - Cấp dưới: Nợ TK 008, 009 2. Khi cấp dưới rút dự toán chi về sử dụng - Cấp trên: Nợ TK 341: KP cấp cho cấp dưới Có TK 461, 462 - Cấp dưới: Nợ TK 111, 112 Có TK 461, 462 Đồng thời: Có TK 008, TK 009 3. Cấp trên cấp KP cho cấp dưới bằng tiền hoặc tài sản - Cấp trên: Nợ TK 341 Có TK 111, 112, 152, 153 - Cấp dưới: Nợ TK 111, 112, 152, 153 Có TK 461, 462 4. Cấp dưới nộp KP thừa không sử dụng hết cho cấp trên - Cấp trên: Nợ TK 111, 112 Có TK 341 - Cấp dưới: Nợ TK 461, 462 Có TK 111, 112 5. Khi cấp dưới gửi báo cáo quyết toán cho cấp trên và được duyệt - Cấp trên: Nợ TK 461, 462 Có TK 341 - Cấp dưới: Nợ TK 461, 462 Có TK 661, 662 3.5. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ 3.5.1. Nội dung các khoản phải trả Các khoản phải trả trong đơn vị hành chính sự nghiệp thường phát sinh trong các quan hệ giao dịch giữa đơn vị với người bán vật tư, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định, kinh phí tạm thu, tạm giữ. Nội dung cụ thể các khoản phải trả gồm: Các khoản nợ phải trả cho người bán, người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, vật tư, người nhận thầu về XDCB, sửa chữa lớn. - Các khoản nợ vay, lãi về nợ vay phải trả. - Giá trị tài sản thừa chưa xác định được nguyên nhân chờ giải quyết. - Các khoản phải trả khác như: phạt bồi thường vật chất. 3.5.2. Nhiệm vụ kế toán các khoản phải trả Mọi khoản nợ phải trả của đơn vị đều phải được kế toán ghi chi tiết theo từng đối tượng, từng nghiệp vụ thanh toán. Số nợ phải trả của đơn vị trên tài khoản tổng hợp phải bằng tổng số nợ phải trả trên tài khoản chi tiết của các chủ nợ. Thanh toán kịp thời, đúng hạn cho các công nợ cho các chủ nợ, tránh gây ra tình trạng dây dưa kéo dài thời hạn trả nợ. Các khoản nợ phải trả của đơn vị bằng vàng, bạc, đá quý phải được kế toán chi tiết theo cho từng chủ nợ theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. 3.5.3. Kế toán các khoản phải trả a. Chứng từ kế toán sử dụng - Hoá đơn mua hàng - Khế ước nhận nợ của đơn vị - Biên bản kiểm kê tài sản - Phiếu chi - Giấy báo Nợ, giấy báo Có của kho bạc b. Tài khoản sử dụng * Kết cấu TK 331: Các khoản phải trả - Bên Nợ: + Các khoản đã trả trước cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ, người nhận thầu về XDCB. + Các khoản nợ vay đã thanh toán + Xử lý kiểm kê phát hiện thừa - Bên Có: + Số tiền phải trả cho người bán + Các khoản phải trả nợ vay + Kiểm kê phát hiện thừa - Dư Có: Số tiền còn phải trả cho các đối tượng Hoặc dư Nợ: Số tiền đã ứng trước, đã trả trước cho các đối tượng. c. Phương pháp hạch toán * Kế toán phải trả nhà cung cấp 1. Mua chịu hàng hóa, dịch vụ Nợ TK 152, 155, 211: Nếu mua về nhập kho Nợ TK 661, 662, 631, 635: Nếu dùng ngay Có TK 331.1: Phải trả nhà cung cấp 2. Thanh toán các khoản phải trả hoặc ứng trước tiền hàng cho người bán Nợ TK 331.1 Có TK 111, 112, 461, 462, 465, 441 Nếu rút dự toán để thanh toán đồng thời ghi: Có TK 008, 009 3. Bù trừ trên cùng một đối tượng Nợ TK 331.1: Phải trả nhà cung cấp Có TK 311.1: Phải thu khách hàng * Kế toán các khoản phải trả khác 1. Trường hợp tài sản thừa khi kiểm kê chờ xử lý Nợ TK 111, 112, 152, 155 Có TK 331.8 - Khi có quyết định xử lý tài sản thừa, căn cứ quyết định xử lý Nợ TK 331.8: Phải trả khác Có TK 152, 153, 155: Xuất NVL, CCDC, SPHH Có TK 331.1: Trả lại tiền cho người bán Có TK 461, 462, 465, 441: Ghi tăng nguồn KP 2. Thu tiền ăn, xe đưa đưa đón học sinh Nợ TK 111, 112 Có TK 331.8 3. Chi tiền ăn, xe đưa đón học sinh, hoặc trả lại tiền ăn còn thừa Nợ TK 331.8 Có TK 111, 112 3.6. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP CHO NHÀ NƯỚC 3.6.1. Những quy định kế toán phải nộp cho nhà nước - Đơn vị phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ thu nộp với Nhà nước. - Đơn vị phải mở sổ chi tiết theo số phải nộp, số đã nộp của từng khoản phải nộp Nhà nước. - Những đơn vị thu và nộp cho ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán. - Đối với những đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ theo quy định sau : + Doanh thu là doanh thu chưa có thuế + Giá trị vật tư, tài sản, hàng hóa là giá trị chưa có thuế + Phản ánh chính xác thuế GTGT đầu ra và đầu vào phát sinh + Thuế GTGT được hoàn lại, còn phải phải nộp 3.6.2. Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng kê các khoản phí, lệ phí - Giấy báo Nợ - Hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng - Bảng kê các khoản thuế phải nộp Nhà nước 3.6.3. Tài khoản kế toán sử dụng * TK 333: Các khoản phải nộp nhà nước - Bên Nợ: Các khoản thuế và các khoản khác đã nộp Nhà nước - Bên Có: Các khoản thuế và các khoản khác phải nộp Nhà nước - Dư Có : Các khoản còn phải nộp cho nhà nước 3.6.4. Phương pháp hạch toán * Kế toán phí, lệ phí 1. Khi thu được phí, lệ phí Nợ TK 111, 112 Có TK 511.1 2. Xác định số tiền thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp Nhà nước Nợ TK 511.1 Có TK 333.2 3. Khi nộp phí, lệ phí vào NSNN Nợ TK 333.2 Có TK 111, 112 * Kế toán thuế TNCN 1. Hàng tháng, xác định số thuế TNCN phải nộp tính trên thu nhập thường xuyên Nợ TK 334 Có TK 333.7 2. Khi nộp vào NSNN Nợ TK 333.7 Có TK 111: Tiền mặt Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng * Thuế khác 1. Các khoản thu khác phải nộp cho Nhà nước Nợ TK 511.8 Có TK 333.8 2. Khi nộp cho Nhà nước Nợ TK 333.7, 333.8 Có TK 111, 112 3.7. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ VIÊN CHỨC, CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO LƯƠNG 3.7.1. Kế toán các khoản phải trả viên chức a. Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng chấm công - Bảng chấm công làm thêm giờ - Bảng thanh toán thu nhập tăng thêm - Bảng thanh toán tiền thưởng - Bảng thanh toán phụ cấp - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương - Bảng kê thanh toán công tác phí - Bảng thanh toán lương - Bảng thanh toán học bổng, sinh hoạt phí cho học sinh, sinh viên b. Tài khoản sử dụng TK 334 – Phải trả CNV Kết cấu: - Bên Nợ: Tiền lương, tiền công, các khoản phải trả đã trả cho CNV Các khoản đã khấu trừ vào lương - Bên Có: Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cán bộ, CNV, người lao động - Dư Có: Các khoản còn phải trả cho Cán bộ, CNV, người lao động. c. Phương pháp hạch toán 1. Phản ánh tiền lương phải trả cho CBCNV tính vào chi phí Nợ TK 661, 662, 635 Có TK 334 2. Khi thanh toán tiền lương, tiền công cho CBCNV Nợ TK 334 Có TK 111, 112, 461, 462 - Nếu rút dự toán để thanh toán đồng thời phản ánh Có TK 008, 009 3. Các khoản tiền tạm ứng, bồi thường được khấu trừ vào lương, sinh hoạt phí Nợ TK 334: Phải trả viên chức. Có TK 312: Tạm ứng Có TK 311.8: Các khoản phải thu 4. Khi có quyết định trích quỹ cơ quan để thưởng cho viên chức hoặc trích quỹ ổn định thu nhập để trả lương Nợ TK 431: Quỹ cơ quan Có TK 334: Phải trả viên chức - Khi chi lương, thưởng cho viên chức Nợ TK 334 Có TK 111 5. Số BHXH, BHYT, BHTN viên chức phải nộp, tính trừ vào lương Nợ TK 334: Phải trả viên chức Có TK 332 (1, 2, 4): Các khoản phải nộp theo lương 6. Số BHXH phải trả cho viên chức tại đơn vị theo chế độ quy định Nợ TK 332.1: Các khoản phải nộp theo lương Có TK 334: Phải trả viên chức 3.7.2. Kế toán các khoản phải trả cho các đối tượng khác a. Tài khoản sử dụng TK 335 - Phải trả các đối tượng khác - Bên Nợ: + Học bổng, sinh hoạt phí và các khoản khác đã trả cho các đối tượng + Các khoản đã khấu trừ vào học bổng, sinh hoạt phí + Số đã chi trợ cấp cho người có công - Bên Có: + Học bổng, sinh hoạt phí và các khoản khác phải trả + Kết chuyển chi trợ cấp tính vào chi hoạt động - Dư Có: Các khoản còn phải trả cho các đối tượng b. Phương pháp hạch toán 1. Tính ra học bổng, sinh hoạt phí phải trả cho học sinh, sinh viên Nợ TK 661 Có TK 335 2. Khi thanh toán học bổng, sinh hoạt phí cho học sinh, sinh viên Nợ TK 335 Có TK 111 3. Khi chi trợ cấp cho người có công Nợ TK 335 Có TK 111, 112 4. Cuối kỳ kết chuyển số chi trả thực tế cho người có công tính vào chi hoạt động Nợ TK 661 Có TK 335 3.7.3. Kế toán các khoản phải nộp theo lương a. Những vấn đề chung về BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN Tổng các khoản phải nộp theo lương là 34,5% trong đó: - Tổng số BHXH phải nộp cho Nhà nước là 26% trong đó: Đơn vị sử dụng lao động nộp 18%, người lao động đóng 8%. - Tổng số BHYT phải nộp 4,5% trong đó: đơn vị sử dụng lao động đóng 3%, người lao động đóng 1,5%. - KPCĐ phải nộp 2% đơn vị sử dụng lao động phải nộp toàn bộ. - BHTN phải nộp 2% trong đó: đơn vị sử dụng lao động phải đóng 1%, người lao động đóng 1%. b. Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN - Phiếu nghỉ hưởng BHXH - Phiếu trợ cấp BHXH - Danh sách nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau - Biên lai điều tra tai nạn lao động và các chứng từ khác c. Tài khoản kế toán sử dụng * TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương - Bên Nợ: + BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ + Số BHXH phải trả cho CNV được hưởng tại đơn vị - Bên Có: + BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí của đơn vị + BHXH, BHYT, BHTN được trừ vào lương của người lao động + Số tiền BHXH được cơ quan bảo hiểm thanh toán trả cho các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm của đơn vị. + Số lãi phải nộp về bị phạt nộp chậm số BHXH - Dư Có: Số BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN còn phải nộp - Có thể Dư Nợ: Phản ánh số tiền BHXH đơn vị đã trả cho CNV nhưng chưa được cơ quan bảo hiểm thanh toán. d. Phương pháp hạch toán 1. Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào các khoản chi (24%) Nợ TK 661, 662, 635 Có TK 332 (3321, 3322, 3323, 3324) 2.Tính số BHXH, BHYT, BHTN trừ vào thu nhập người lao động (10,5%) Nợ TK 334 Có TK 332 (1, 2, 4) 3. Khi đơn vị chuyển tiền nộp BHXH, BHTN, KPCĐ, mua thẻ BHYT hoặc chi tiêu KPCĐ tại cơ sở Nợ 332 (1, 2, 3, 4) Có TK 111, 112, 461, 462 - Nếu rút dự toán kinh phí thì ghi Có TK 008, 009 4. Khi nhận giấy phạt nộp chậm số tiền BHXH phải nộp Nợ TK 311.8: Các khoản phải thu (chờ xử lý phạt nộp chậm) Nợ TK 661: Chi hoạt động (nếu được phép ghi chi) Có TK 332.1: Các khoản phải nộp theo lương 5. BHXH phải trả cho công chức, viên chức theo chế độ quy định Nợ TK 332.1 Có TK 334 6. Khi chi trả BHXH cho viên chức trong đơn vị Nợ TK 334 Có TK 111, 112 7. Nhận trợ cấp BHXH, KPCĐ được cấp bổ sung Nợ TK 111, 112 Có TK 332 (1, 3) Chương 4: KẾ TOÁN CÁC NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU 4.1. KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG 4.1.1. Nội dung kế toán nguồn kinh phí hoạt động Nguồn KPHĐ là nguồn KP nhằm duy trì và bảo đảm sự hoạt động theo chức năng của đơn vị HCSN. Nguồn KPHĐ hình thành từ các hoạt động: - Ngân sách Nhà nước cấp - Nhận biếu tặng, tài trợ, viện trợ - Thu hồi phí, các khoản đóng góp của hội viên - Bổ sung từ khoản thu tại đơn vị theo quy định - Bổ sung từ các khoản khác theo quy định của chế độ tài chính. 4.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng - Thông báo DTKP được cấp - Giấy phân phối hạn mức kinh phí - Giấy nộp trả KP - Giấy rút DTKP kiêm lĩnh tiền mặt - Giấy rút DTKP kiêm chuyển khoản - Thông báo duyệt y quyết toán - Giấy báo có, chứng từ khác có liên quan 4.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng * Kết cấu TK 461 - Nguồn KPHĐ - Bên Nợ: + Số KP thừa nộp lại cho Nhà nước hoặc cấp trên + Kết chuyển số chi hoạt động đã được phê duyệt với nguồn KPHĐ + Kết chuyển số KP đã cấp trong kỳ cho cấp dưới khi cấp dưới gửi báo cáo quyết toán lên + Kết chuyển KPHĐTX còn lại sang TK 421 + Các khoản được phép ghi giảm nguồn KPHĐ - Bên Có: + Số KP đã nhận của NSNN hoặc cấp trên + Số KP đã nhận được do các hội viên đóng góp, nhận tài trợ, viện trợ + Kết chuyển KP đã tạm ứng khi được cấp KP - Dư Có: Nguồn KP hiện còn chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng chưa quyết toán 4.1.4. Phương pháp kế toán 1. Nhận kinh phí thường xuyên do Ngân sách hỗ trợ Nợ TK 111, 112, 152, 155 Nợ TK 331 Có TK 461 2. Nhận kinh phí được cấp bằng TSCĐ hữu hình Nợ TK 211: Nhận kinh phí bằng TSCĐHH Có TK 461: Nguồn kinh phí năm nay Đồng thời ghi: Nợ TK 661: Tăng chi hoạt động Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 3. Khi nhận thông báo về Dự toán chi hoạt động được cấp, kế toán ghi Nợ TK 008: Dự toán chi dự án 4. Khi rút dự toán chi hoạt động để chi tiêu, kế toán ghi Nợ TK 111: Rút Dự toán về nhập quỹ tiền mặt Nợ TK 152, 153, 155: Rút Dự toán chi HĐ mua vật tư, hàng hóa nhập kho. Nợ TK 331: Rút Dự toán chuyển trả trực tiếp cho người bán, người cho vay Nợ TK 661: Rút Dự toán chi hoạt động chi trực tiếp Có TK 461: Nguồn kinh phí năm nay Đồng thời phản ánh số Dự toán chi hoạt động đã rút: Có TK 008 5. Các khoản thu khác được phép ghi tăng nguồn kinh phí ( thu đóng góp, thu biếu tặng, thu viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cơ quan, hội viên) Nợ TK 111, 112, 152, 153, 155 Có TK 461 6. Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ các khoản khác Nợ TK 421: Bổ sung từ chênh lệch thu, chi Nợ TK 511.1: Bổ sung từ khoản thu phí, lệ phí Nợ TK 511.8: Thu sự nghiệp khác Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động tăng 7. Nhận NSNN cấp bằng lệnh chi, khi nhận được tiền Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Có TK 461: Nguồn KP hoạt động 8. Kết chuyển KP đã cấp cho cấp dưới Nợ TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động Có TK 341: KP cấp cho cấp dưới 9. Nộp lại KP thừa cho Nhà nước hoặc cấp trên Nợ TK 461 Có TK 111, 112 10. Cuối kỳ, kế toán xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp NSNN được để lại chi theo qui định nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách Nợ TK 511.1 Có TK 521.1 Sang kỳ sau, khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp NSNN được để lại chi theo qui định, ghi: Nợ TK 521.1 Có TK 461 11. Khi các khoản chi tiêu thuộc nguồn kinh phí được duyệt trong năm, kế toán kết chuyển số chi tiêu được duyệt, ghi: Nợ TK 461 (461.1 – Năm trước) Có TK 661 (661.1 – Năm trước) 12. Cuối kỳ, kế toán năm các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán với nguồn KPHĐ hoặc chưa sử dụng hết thì nguồn KPHĐ đã sử dụng được kết chuyển từ nguồn KPHĐ năm nay sang nguồn KPHĐ năm trước để theo dõi và chờ duyệt quyết toán Nợ TK 461.2 Có TK 461.1 13. Đối với những đơn vị được cấp trước nguồn KPHĐ của năm sau để sử dụng trong năm nay - Khi được cấp kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 461.3 - Đến cuối năm tài chính hoặc đầu năm sau kế toán chuyển KPHĐ năm sau thành năm nay để tiếp tục theo dõi Nợ TK 461.3 Có TK 461.2 14. Nguồn KPHĐ của năm trước chưa sử dụng hết được phép chuyển thành nguồn KPHĐ năm nay kế toán ghi: Nợ TK 461.1 Có TK 461.2 - Khi báo cáo quyết toán được duyệt xác định số chênh lệch thu, chi của hoạt động thường xuyên (Số đã tiết kiệm được), căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền kế toán ghi: Nợ TK 461.1, 461.2 Có TK 421.1 4.2. KẾ TOÁN QUỸ CƠ QUAN 4.2.1. Nguồn hình thành quỹ cơ quan - Trích từ chênh lệch thu > chi ở hoạt động SXKD ở đơn vị HCSN - Trích từ các khoản thu theo q

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctai_lieu_on_thi_mon_chuyen_nganh_ke_toan_8679.doc