1. Nêu được định nghĩa suy tim
2. Nêu phân loại, giai đoạn suy tim theo
ACC/AHA và phân loại chức năng theo NYHA
3. Nêu tiêu chuẩn chẩn đoán lâm sàng - cận lâm
sàng suy tim
4. Nêu các bước điều trị suy tim và các thuốc
điều trị suy tim
              
                                            
                                
            
 
            
                 49 trang
49 trang | 
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 854 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Suy tim ở người cao tuổi - Nguyễn Đức Công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SUY TIM 
Ở NGƯỜI CAO TUỔI 
GS.TS. NGUYỄN ĐỨC CÔNG 
Giám đốc Bệnh viện Thống Nhất Tp.HCM 
Chủ nhiệm Bộ môn Lão khoa - ĐHYK Phạm Ngọc Thạch 
MỤC TIÊU 
1. Nêu được định nghĩa suy tim 
2. Nêu phân loại, giai đoạn suy tim theo 
ACC/AHA và phân loại chức năng theo NYHA 
3. Nêu tiêu chuẩn chẩn đoán lâm sàng - cận lâm 
sàng suy tim 
4. Nêu các bước điều trị suy tim và các thuốc 
điều trị suy tim 
Đặt vấn đề 
 Suy tim là bệnh thường gặp ở người trung niên và 
cao tuổi do bệnh lý van tim và tăng huyết áp. 
 Tỷ lệ mắc suy tim tăng: do tuổi thọ tăng và tỷ lệ mắc 
bệnh tiểu đường, tăng huyết áp và bệnh mạch vành 
ngày càng tăng. 
 Việc cải thiện tiên lượng sống sau nhồi máu cơ tim 
cấp: gia tăng số bệnh nhân suy tim mạn. 
 Điều trị suy tim: tốn 1-2% ngân sách chăm sóc sức 
khỏe ở các nước châu Âu, 75% là chi phí điều trị tại 
bệnh viện. 
 Theo Trường Môn Tim mạch Hoa Kỳ (ACC): 
 “Suy tim là một hội chứng lâm sàng phức tạp, 
là hậu quả của tổn thương thực thể hay rối 
loạn chức năng của tim, dẫn đến tâm thất 
không đủ khả năng tiếp nhận máu (suy tim 
tâm trương) hoặc tống máu (suy tim tâm thu)”. 
 Theo Hội Tim Mạch Châu Âu (ESC): 
 “Suy tim là một hội chứng gồm các đặc điểm: 
 - Các triệu chứng cơ năng của suy tim (mệt, khó 
thở khi gắng sức hoặc khi nghỉ ngơi ) ; 
 - Các triệu chứng thực thể của tình trạng ứ dịch 
(sung huyết phổ i hoặc phù ngoạ i v i ) ; 
 - Các bằng chứng khách quan của tổn thương 
thực thể hoặc chức năng của tim lúc nghỉ”. 
DỊCH TỄ HỌC 
 Tại Mỹ, AHA 2013, ước tính có khoảng 5,1 triệu 
người Mỹ trên 20 tuổi (2,1% dân số) suy tim. 
• Năm 2009 có 56410 ca tử vong ở người suy tim. 
 2030, tỷ lệ lưu hành suy tim sẽ tăng 25%. 
 Theo nghiên cứu Framingham, tần suất suy tim 
chiếm 0.8% ở độ tuổi 50-59 và 9,1% ở bệnh nhân 
trên 80 tuổi. 
 Tỷ lệ tử vong trung bình mỗi năm là 40-50% ở 
nhóm bệnh nhân bị suy tim nặng (NYHA nhóm IV). 
DỊCH TỂ HỌC 
 Tại Châu Âu, hiện nay có khoảng 15 triệu người 
mắc suy tim, tần suất hiện mắc của suy tim trong 
dân số 2-3%. 
 Ơ bệnh nhân >70 tuổi, 
• Tỷ lệ suy tim tăng cao lên đến 10-20%. 
• Giới: nam: nữ = 1:1 ( nữ). 
• Nguyên nhân thường gặp: do bệnh mạch vành. 
 Tại Việt Nam, chưa có số liệu thống kê cụ thể về tỷ 
lệ mắc và tử suất của suy tim. 
DỊCH TỄ HỌC 
3.71
4.64
6.19
7.45
8.15
8.65
2
4
6
8
10
1979 1989 1999 2009 2010 2011
Số người 60+ (triệu người) 
PGS. TS Phạm Thắng- Viện Lão khoa quốc gia- Báo cáo Quốc hội 2012 
SINH LÝ BỆNH 
Shah M et al, Rev Cardiovasc Med 2001; 2 (supple 2):S2 
CƠ CHẾ CHUNG 
SINH LÝ BỆNH 
Aldosterone
Hoaït hoùa heä
giao caûm
Kích thích yeáu
toá taêng tröôûng
Giöõ muoái
Giöõ nöôùc
Thaûi K+ vaø
Mg+
Co cô trôn maïch maùu
Men chuyeån
(ACE)
Angiotensin II
Gan tieát angiotensinogen Thaän tieát renin
Heä Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAA) 
Angiotensinogen Angiotensin I
Voû thöôïng thaän tieát
aldosterone
Maùu Renin
SINH LÝ BỆNH 
Taùc ñoäng coù haïi cuûa Aldosterone trong beänh tim maïch
McMahon EG. Current Opinion Pharmacol. 2001;1:190-196.
Giuùp taêng ñoâng
Maát Kali vaø Mg
Gaây vieâm vaø
toån thöông maïch maùu
Xô hoùa cô tim
Taêng huyeát aùp
Roái loaïn chöùc naêng
noäi moâ maïch maùu
Loaïn nhòp thaátGiöõ Natri
Taêng hoaït tính
Catecholamine
Caùc taùc duïng baát lôïi cuûa
aldosterone
Beänh tim maïch
SINH LÝ BỆNH 
Hazzard’s Geriatric Medicine and Gerontology (2009), 6th edition 
TÓM 
TẮT 
PHÂN ĐỘ SUY TIM 
CÁC THỂ SUY TIM 
 Suy tim tâm thu - Suy tim tâm trương 
 ST cung lượng cao - ST cung lượng thấp 
 Suy tim cấp - Suy tim mạn 
 Suy tim phải - Suy tim trái. 
 Suy tim ngược dòng - Suy tim xuôi dòng 
NGUYÊN NHÂN SUY TIM 
CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY SUY TIM TÂM THU: 
 Bệnh cơ tim dãn nở 
 Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ: 
 Bệnh cơ tim do đái tháo đường – tăng huyết áp 
 Tác nhân gây độc trên tim 
 Thuốc hóa trị liệu: Anthracycline, Doxorubicin, 
Cyclophosphamide, Trastuzumab. 
 Rượu: # 30% bệnh cơ tim không do thiếu máu cục bộ. 
 Cocain, amphetamine 
 Bệnh cơ tim do viêm (viêm cơ tim) 
NGUYÊN NHÂN SUY TIM 
CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY SUY TIM TÂM THU: 
 Các bệnh van tim: 
 Hở van hai lá, hở van động mạch chủ. 
 Hẹp van động mạch chủ và nghẽn đường ra 
thất trái. 
 Các rối loạn về chuyển hóa 
 Cường giáp: Tỷ lệ rung nhĩ 9 - 12%. 
 Nhược giáp 
 Thiếu vitamin B1 (Beri-Beri) 
 Thiếu máu 
NGUYÊN NHÂN SUY TIM 
NGUYÊN NHÂN GÂY SUY TIM TÂM THU: 
 Nguyên nhân chuyển hóa: bệnh Paget, hội 
chứng Albright. 
 Bệnh cơ tim do di truyền: # 20-30% bệnh 
cơ tim dãn nở, có tính chất gia đình và có 
tiên lượng xấu. 
 Bệnh tim bẩm sinh: thông liên nhĩ, thông 
liên thất, còn ống động mạch 
NGUYÊN NHÂN SUY TIM 
NGUYÊN NHÂN GÂY SUY TIM TÂM TRƯƠNG 
 Tăng huyết áp 
 Tiểu đường 
 Bệnh mạch vành 
 Bệnh cơ tim phì đại 
 Bệnh cơ tim hạn chế 
 Bệnh gây suy tim cung lượng cao: thiếu máu, 
cường giáp, dò động mạch - tĩnh mạch 
 Hẹp van động mạch chủ 
CÁC YẾU TỐ THÚC ĐẨY 
SUY TIM Ở NGƯỜI CAO TUỔI 
 Thiếu máu 
 Rượu 
 Nhiễm khuẩn tái phát nhiều lần bao gồm viêm nội tâm 
mạc nhiễm khuẩn. 
 Quá tải dịch (thường xảy ra sau mổ) 
 Nhiễm độc giáp 
 Do thuốc NSAID 
 Rung nhĩ 
 Không tuân thủ điều trị 
 Nhồi máu cơ tim cấp 
 Tăng huyết áp 
 Thuyên tắc phổi 
Howard M. Fillit. Textbook of Geriatric Medicine and Gerontology (2010), 7th edition 
CHẨN ĐOÁN 
 CHẨN ĐOÁN SUY TIM 
 TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG 
 TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ 
 CẬN LÂM SÀNG 
CHẨN ĐOÁN 
Hỏi bệnh- thăm khám 
 Khó thở/khó thở khi nằm 
 Phù 
 Áp lực TM cổ 
 Xét nghiệm: 
 ECG 
 XQ ngực 
 Phân suất tống máu thất trái 
 BNP 
DẤU HIỆU SUY TIM NGƯỜI CAO TUỔI- 
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 
Howard M. Fillit. Textbook of Geriatric Medicine and Gerontology (2010), 7th edition 
SƠ ĐỒ CHẨN ĐOÁN 
Howard M. Fillit. Textbook of Geriatric Medicine and Gerontology (2010), 7th edition 
ĐIỀU TRỊ 
Nguyên tắc: 
 Loại bỏ các yếu tố thúc đẩy suy tim 
 Điều trị nguyên nhân gây suy tim 
 Điều trị triệu chứng: Kiểm soát tình trạng suy 
tim sung huyết 
 Giảm công cho tim: giảm tiền tải và hậu tải 
 Kiểm soát tình trạng ứ muối và nước 
 Tăng sức co bóp cơ tim 
QUY 
TRÌNH 
ĐIỀU TRỊ 
SUY 
TIM 
MẠN 
NYHA 
 II-IV 
Phạm Nguyễn Vinh (2012) Cập nhật điều trị suy tim theo ESC, Thời sự tim mạch học 
ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC 
 Thay đổi lối sống 
 Điều chỉnh các yếu tố nguy cơ 
 Hạn chế dịch và ăn lạt (chế độ ăn ít muối Natri) 
 Khuyến khích bệnh nhân ngưng hút thuốc lá 
 Chương trình tập thể dục được khuyến khích ở những 
bệnh nhân suy tim ổn định, nhằm giúp hỗ trợ thuốc điều trị 
suy tim. 
 Chương trình tập thể dục hợp lý giúp cải thiện khả năng 
gắng sức, cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm hoạt 
hóa hệ thần kinh thể dịch. 
 Khuyến khích giảm cân ở những bệnh nhân béo phì và 
quá cân. 
ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC 
 MỤC ĐÍCH: 
 Ức chế con đường hoạt hóa hệ thần kinh giao cảm và hệ 
RAA (Renin Angiotensin Aldosterone), 
 Giảm triệu chứng suy tim, 
 Giảm tỷ lệ nhập viện 
 Giảm tỷ lệ tử vong. 
 Các thuốc chính: 
 Lợi tiểu 
 Nhóm dãn mạch: Ức chế men chuyển, Ức chế thụ thể 
 Ức chế beta 
ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC 
Các lưu ý dùng thuốc ở người cao tuổi 
 Nhóm lợi tiểu: theo dõi cân nặng, điện giải đồ. 
Chú ý hạ huyết áp tư thế, phì đại tiền liệt 
tuyến. 
 Nhóm ức chế men chuyển: cần lựa chọn liều 
khởi đầu, tránh hạ huyết áp tư thế. 
 Digoxin: Theo dõi kali máu làm tăng nguy cơ 
ngộ độc Digoxin, đặc biệt ở các bệnh nhân có 
dùng lợi tiểu. 
ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC 
Khuyến cáo điều trị suy tim của ESC 2012 
Điều trị: Thuốc lợi tiểu 
Làm giảm triệu chứng nhanh và nên bắt đầu sớm ở BN có quá tải tuần hoàn 
Điều trị thuốc chẹn beta 
Điều trị thuốc chẹn beta 
Thuốc GĐ A GĐ B GĐ C Liều khởi đầu 
Atenolol THA Sau NMCT - 
Bisoprolol THA - - 1,25mg/ngày 
Carvedilol THA Sau NMCT Suy tim, sau 
NMCT 
3,125mgx2 
Labetalol THA - - 
Metoprolol succinate THA - Suy tim 12,5-
25mg/ngày 
Metoprolol tartrate THA Sau NMCT - 
Propranolol THA Sau NMCT - 
Timolol THA Sau NMCT - 
Tất cả BN suy tim NYHA I-IV, suy tim đang ổn định 
Kết hợp UCMC, lợi tiểu, digoxin: cải thiện sóng sót 30% 
Điều trị thuốc chẹn beta 
Lionel H. Opie (2009). Antihypertensive drugs. Drugs for the heart 7th edition, Saunders Elsevier. 
Điều trị thuốc ức chế men chuyển 
- Giảm triệu chứng, cải thiện tiên lượng 
- Tất cả các thuốc UCMC đều có hiệu quả/suy tim 
Điều trị thuốc ức chế men chuyển 
THUỐC GĐ A GĐ B GĐ C 
Benazapril THA - - 
Captopril THA, ĐTĐ Sau NMCT Suy tim 
Enalapril THA,ĐTĐ RLCN TT Suy tim 
Lisinopril THA,ĐTĐ Sau NMCT Suy tim 
Perinopril THA, nguy cơ BMV - - 
Ramipril THA, Nguy cơ BMV Sau NMCT Sau NMCT 
Trandolapril THA Sau NMCT Sau NMCT 
Điều trị thuốc ức chế men chuyển 
THUỐC Liều khởi đầu Liều tối đa 
Benazapril 
Captopril 6,25mg x 2 50 mg x 3 
Enalapril 2,5 mg x 2 10-20mg x2 
Lisinopril 2,5 -5mg 20-40 mg 
Perinopril 2 mg 8-16mg 
Ramipril 1,25-2,5 mg 10mg 
Trandolapril 1mg 4 mg 
Điều trị thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II 
THUỐC Liều khởi đầu Liều tối đa 
Candesartan 4-8 mg 32 mg 
Losartan 25-50 mg 50-100mg 
Valsartan 20-40 mg 160 mg 
THUỐC GĐ A GĐ B GĐ C 
Candesartan THA - - 
Irbesartan THA, ĐTĐ - - 
Losartan THA,ĐTĐ Nguy cơ BMV - 
Telmisartan THA - - 
Vaalsartan THA, ĐTĐ Sau NMCT Sau NMCT, Suy tim 
Điều trị thuốc Digoxin 
- Kết hợp với lợi tiểu, UCMC: 
- BN suy tim NYHA I-IV, nhịp xoang: giảm 
tỷ lệ nhập viện, cải thiện triệu chứng. 
- Khi BN vẫn còn triệu chứng dù đã điều trị 
với UCNC, lợi tiểu 
- Chỉ định cho tất cả BN suy tim kèm rung nhĩ 
ĐIỀU TRỊ BẰNG DỤNG CỤ 
Khuyến cáo tái đồng bộ hay tạo nhịp hai buồng theo ESC 2012 
ĐIỀU TRỊ BẰNG DỤNG CỤ 
Khuyến cáo đặt máy chuyển nhịp phá rung theo ESC 2012 
PHẪU THUẬT 
 Dụng cụ hỗ trợ thất: 
 Chỉ định ở bệnh nhân suy tim 
nặng sau phẫu thuật tim, 
 Choáng tim kéo dài sau NMCT 
cấp, 
 Chờ ghép tim. 
 Liệu pháp sau cùng ở suy tim giai 
đoạn cuối và ước tính tỉ lệ tử vong 
1 năm > 50% với điều trị nội khoa. 
PHẪU THUẬT 
 Ghép tim 
 Suy tim giai đoạn cuối và không đáp ứng với 
điều trị nội khoa tích cực, cũng như không đáp 
ứng với các phương pháp hỗ trợ khác. 
 Tuổi < 65, suy tim nặng NYHA III-IV, đã thất bại 
với các liệu pháp khác, và không có rối loạn chức 
năng các cơ quan khác ngoài tim (gan, thận, 
não, phổi còn tốt). 
 Tỉ lệ sống còn sau ghép tim: 90%, 70% và 50% 
sau 1 năm, 5 năm và 10 năm. Cải thiện đáng kể 
khả năng gắng sức và chất lượng cuộc sống sau 
ghép tim. 
KẾT LUẬN 
Chẩn đoán suy tim ở NCT : khó khăn về 
bệnh sử, thăm khám. 
Điều trị cần phải tinh tế, chú ý chức năng 
gan thận. 
Cân nhắc khi sử dụng thuốc. 
 Liều khởi đầu thấp, tăng dần. 
Câu hỏi tự lượng giá 
1. Suy tim là 
A. Một hội chứng lâm sàng 
B. Một bệnh lý nặng 
C. Do tim không đủ khả năng nhận hay bơm 
một lượng máu thích hợp với nhu cầu cơ 
thể, hoặc chỉ có thể làm được điều đó với áp 
lực đổ máu cao hơn bình thường. 
D. A, C đúng. 
E. B, C đúng. 
Câu hỏi tự lượng giá 
2. Suy tim có thể phân loại thành 
A. Suy tim tâm thu/tâm trương, suy tim cấ/mạn, 
suy tim trái/phải. 
B. Suy tim cung lượng tăng/giảm 
C. Suy tim thuận dòng/ngược dòng. 
D. A, B, C đúng. 
E. A, B đúng. 
Câu hỏi tự lượng giá 
3. Các giai đoạn suy tim theo ACC/AHA 
A. Giai đoạn A: bệnh nhân có nguy cơ của suy 
tim. 
B. Giai đoạn B: có bệnh tim thực thể nhưng 
không có triệu chứng suy tim, 
C. Giai đoạn C: có triệu chứng suy tim 
D. Giai đoạn D: suy tim kháng trị 
E. A, B, C đúng 
Câu hỏi tự lượng giá 
4. Phân loại chức năng suy tim theo NYHA 
A. Độ I: không hạn chế vận động thể lực. Độ II: hạn chế ít. 
B. Độ III: hạn chế nhiều 
C. Độ IV: khó thở cả khi nghỉ ngơi 
D. A, B đúng 
E. A, B, C đúng 
Câu hỏi tự lượng giá 
5. Trong điều trị suy tim: 
A. Nhóm ức chế men chuyển chỉ có lợi trên suy tim tâm thu. 
B. Nhóm ức chế beta chỉ có lợi trên suy tim tâm thu. 
C. Nhóm lợi tiểu có lợi trên cả suy tim tâm thu và tâm trương. 
D. A, B, C đúng. 
E. A, B đúng 
 Nguyễn Thiện Thành (2002).”Tích tuổi học cơ sở”. 
Những bệnh thường gặp ở người có tuổi- Nhà xuất 
bản Y học: 7-22. 
 Bệnh học người cao tuổi (2012) Nguyễn Đức Công–
Nhà xuất bản Y học 
 Hazzard’s Geriatric Medicine and Gerontology 
(2004). Jeffrey B. Halter, sixth edition. Mc Grow Hill. 
 Hunt SA, Baker DW (2001). ACC/AHA Guidelines for 
the evaluation and management of chronic heart 
failure in the adult. Circulation; 104: 2996-3007. 
Tài liệu tham khảo 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 8_suy_tim_o_nguoi_cao_tuoi_y4_gs_ts_nguyen_duc_cong_4977.pdf 8_suy_tim_o_nguoi_cao_tuoi_y4_gs_ts_nguyen_duc_cong_4977.pdf