Nhiệm vụ cơ bản nhất của DNS là đổi 
hostname thành IP address 
 Ví Dụ: Đổi “en.wikipedia.org”,thành địa 
chỉ IP_”66.230.200.100”
 DNS được so sánh như “phone book” 
của Internet
              
                                            
                                
            
 
            
                 18 trang
18 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1810 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Thảo luận Domain Name System (DNS), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Domain Name System (DNS)
 Định nghĩa DNS
 Thuật ngữ trong DNS
 Kỹ thuật phân giải địa chỉ
 Hỏi đáp
Thành viên:
Lê Thị Minh Thùy
Hoàng Văn Đức Thông 
Văn Đức Sơn Hà
Định nghĩa
Domain Name System(DNS)
 Nhiệm vụ cơ bản nhất của DNS là đổi 
hostname thành IP address 
 Ví Dụ: Đổi “en.wikipedia.org”,thành địa 
chỉ IP_”66.230.200.100”
 DNS được so sánh như “phone book” 
của Internet
Cây phân cấp DNS
Cây Phân Cấp DNS 
 Ý tưởng:Phân phát trách nhiệm gán tên 
miền và ánh xạ chúng thành địa chỉ IP 
cho 1 server có thẩm quyền
Cây Phân Cấp DNS
 Domain names sắp xếp thành cây, cắt 
thành nhiều vùng, mỗi vùng được quản 
lý bởi 1 server cụ thể.
 Không gian tên miền chứa 1 cây tên 
miền. Cây con chia thành nhiều vùng.
 Một vùng chứa tập hợp các node liên 
quan được quản lý bởi DNS nameserver 
chính thức 
Cây Phân Cấp DNS
 Mỗi node hay lá trên cây có 1 hay nhiều 
bảng nguồn,chứa thông tin liên quan 
đến tên miền
 Chú ý 1 nameserver đơn có thể làm chủ 
nhiều vùng 
Cách thức DNS làm việc
 Muốn tìm kiếm đến node.Thiết bị phân 
tích biết liên lạc với NameServer bằng 
cách gửi DNS requests,và nhận DNS 
reponses.
Cấu trúc gói tin DNS
ID QR Opcode AA TC RD RA Z Rcode
QDcount ANcount NScount ARcount
Domain Name 
 1 domain name thường chứa một hay nhiều 
phần(được gán là nhãn),ngăn cách bởi dấu 
chấm.
 Nhãn phải nhất chuyển đến vùng cao nhất(top-
level domain)
 Mỗi nhãn cho đến phía trái định nghĩa sự chia 
nhỏ hay là vùng con của vùng trên nó 
Ví Dụ: wikipedia.org biểu hiện vùng con của vùng 
org,và en.wikipedia.org biểu hiện vùng con của 
miền wikipedia.org. 
Domain Name Server
 Domain Name Server chứa 1 tập có 
phân cấp DNS Server 
 DNS Server có quyền công bố tên miền 
và nameserver của những vùng dưới 
nó. 
 Sự phân cấp tầm kiểm soát của DNS 
Server tương hợp với sự phân cấp 
miền. 
Domain Name Server (2)
 Được chia làm 2 loại:
+ Primary DNS Server (PDS): xác 
thực thông tin chính thức tên miền mà 
nó được phép quản lý.
+ Secondary DNS Server (SDS): lưu 
trữ dự phòng cho vùng và cho PDS 
Kỹ thuật phân giải địa chỉ 
 Theo lý thuyết,1 tên hostname đầy đủ có một vài 
phân đoạn tên(ví 
dụ:ahost.ofasubnet.ofabiggernet.inadomain.exa
mple)
 Khi truy vấn, phần mềm dịch tên từng segment 
một, từ phải qua trái,nhờ tìm kiếm lặp đi lặp lại.
 Tại mỗi bước trên cách này, DNS Server tương 
ứng cung cấp 1 pointer đến server tiếp theo mà 
nó có thể kham khảo.
Kỹ thuật phân giải địa chỉ
 Biểu đồ sau trình bày tiến trình này với 
host cụ thể www.yahoo.com
Kỹ thuật phân giải địa chỉ
Kỹ thuật phân giải địa chỉ
 Vấn đề đặt ra:
 trọng tải hoạt động lớn trên những root server, 
vì với từng việc tìm kiếm 1 địa chỉ bằng cách 
chất vấn một trong chúng 
Kỹ thuật phân giải địa chỉ
 Hoạt động thực tế:
Kỹ thuật phân giải địa chỉ
 Người sử dụng không liên lạc trực tiếp với 
bộ phân tích DNS 
 Khi sử dụng web-browser,mail-client,và 
những ứng dụng Internet khác thì chương 
trình này sẽ gửi chất vấn đến bộ phân tích 
DNS cục bộ trong hệ điều hành cục bộ,để 
xử lý giao tiếp. 
 Bộ phân tích DNS bao giờ cũng có cache 
chứa những tìm kiếm gần đây 
Câu hỏi????
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 dns_2.pdf dns_2.pdf