Định nghĩa: Là u lành tính của tế bào biểu 
mô được tạo bởi các tế bào vảy lành tính 
bao quan trục liên kết xơ huyết quản.
• Căn nguyên: không rõ, có thể do phản 
ứng sửa chữa của cơ thể, nhiễm virut, tổn 
thương ban đầu của u ác tính.
• Điều trị:hiệu quả nhất là phẫu thuật cắt 
bỏ rộng rãi. Đốt điện, phẫu thuật bằng 
laser.
              
                                            
                                
            
 
            
                 59 trang
59 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 989 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tìm hiểu về U nhú (papilloma), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
U nhú (papilloma)
• Định nghĩa: Là u lành tính của tế bào biểu 
mô được tạo bởi các tế bào vảy lành tính 
bao quan trục liên kết xơ huyết quản.
• Căn nguyên: không rõ, có thể do phản 
ứng sửa chữa của cơ thể, nhiễm virut, tổn 
thương ban đầu của u ác tính.
• Điều trị: hiệu quả nhất là phẫu thuật cắt 
bỏ rộng rãi. Đốt điện, phẫu thuật bằng 
laser.
U nhú biểu mô vảy:
Inverted Papilloma
Ung thư biểu mô vảy
(Squamous Cell Carcinoma)
• Định nghĩa: Carcinôm vảy là sự tăng sinh 
ác tính của tế bào thượng bì (epidermal 
cells), các tế bào này vẫn giữ được các 
đặc tính của thượng bì bình thường.
• Vị trí: Da và màng nhày (mucous 
membranes).
• Căn nguyên: Tiếp xúc với ánh sáng mặt 
trời, bức xạ ion hoá, virut sinh u, nhiễm 
độc arsen, vết thương mạn tính, sẹo bỏng.
• Tần suất: Là loại ung thư da đứng hàng 
thứ hai
Carcinôm tế bào đáy
• Định nghĩa: Carcinôm tế bào đáy là u có 
độ ác tính thấp của lớp thượng bì, có hình 
ảnh giống với tế bào lớp đáy của thượng 
bì bình thường.
• Vị trí: Đầu, cổ, lưng, ngực, vai. Mũi là vị trí 
thường gặp nhất.
Nốt ruồi
Định nghĩa
• Nốt ruồi (nevi) là thuật 
ngữ để gọi một nhóm 
các tổn thương lành 
tính, do tăng sinh quá 
mức của các tế bào 
có trong thành phần 
của da bình thường.
• Umbrella term for a 
group of benign, 
circumscribed 
overgrowth of cells 
composed of tissue 
elements normally 
present in the skin. 
• Loại thường gặp nhất là nốt ruồi tế bào 
hắc tố (melanocytic nevus). Là sự tăng 
sinh lành tính của các hắc tố bào.
• Các loại nốt ruồi khác có thể gặp như: 
vascular nevi, epidermal nevi, connective 
tissue nevi, sebaceous nevi. 
Chẩn đoán phân biệt nốt ruồi lành với 
u hắc tố ác tính.
• Tổn thương lành tính: có 
bờ đều, cân đối, màu sắc 
đồng nhất, kích thước 
nhỏ (đk <6 mm).
• Thay đổi hình dạng, màu 
sắc, kích thước, chảy 
máu, ngứa là những dấu 
hiệu nghi ngờ ác tính.
• symmetric shape, regular 
border, uniform color, 
small size (diameter <6 
mm) are features that 
help distinguish the 
former from the latter.
• Change in color, shape, 
or size, bleeding, pruritus, 
or other symptoms may 
be signs of suspicious 
lesions. 
Phân loại nevi
• Junctional Nevi: các tế bào hắc tố chỉ tăng 
sinh trong lớp thượng bì (epidermal).
• intradermal nevi: các tế bào hắc tố chỉ 
tăng sinh trong lớp bì (dermal).
• compound nevi: các tế bào hắc tố tăng 
sinh ở cả thượng bì và lớp bì.
Compound nevus with underlying dermatofibroma.
U hắc tố ác tính (malignant 
melanoma- Melanoma)
Immunohistochemistry: HMB-45 +
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 benh_hoc_u_cua_y_hn_www_baigiangyhoc_blogspot_com_9572.pdf benh_hoc_u_cua_y_hn_www_baigiangyhoc_blogspot_com_9572.pdf