Nhằm chấm dứt hoặc ngăn 
cản sự mất máu của cơ 
thể khi mạch máu bị tổn 
thương hoặc bị đứt
là quá trình sinh lý, sinh 
hóa tổng hợp 
là quá trình chuyển máu ở thể 
lỏng sang thể đặc thực chất là
chuyển fibrinogen (dạng hòa 
tan) thành fibrin (dạng không 
hoà tan)
là một cơ chế quan trọng trong 
quá trình cầm máu.
Cơ chế
+ co mạch, 
+ hình thành nút tiểu cầu, 
+ đông máu, 
+ co cục máu đông, 
+ tan cục máu đông và sự 
phát triển mô xơ trong 
cục máu đông để đóng 
kín vết thương
Cơ chế 
+ Kết tập tiểu cầu
+ Tạo thrombin
+ Tạo fibrin: dưới tác dụng của 
thrombin thì fibrinogen (hòa 
tan trong huyết tương) 
chuyển thành fibrin (không 
tan). Fibrin kìm huyết cầu 
trong mạng lưới dày đặc, dần 
dần co thắt lại làm máu đông
              
                                            
                                
            
 
            
                 4 trang
4 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1281 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Toán học - Thuốc tác động lên sự đông máu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÁU – Đông máu 5 
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM 
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ
Giảng viên Đại học Y Dược Tp.HCM
QUÁ TRÌNH CẦM MÁU QUÁ TRÌNH ĐÔNG MÁU
nhằm chấm dứt hoặc ngăn 
cản sự mất máu của cơ 
thể khi mạch máu bị tổn 
thương hoặc bị đứt
là quá trình sinh lý, sinh 
hóa tổng hợp 
là quá trình chuyển máu ở thể 
lỏng sang thể đặc thực chất là
chuyển fibrinogen (dạng hòa 
tan) thành fibrin (dạng không 
hoà tan)
là một cơ chế quan trọng trong 
quá trình cầm máu.
Cơ chế
+ co mạch, 
+ hình thành nút tiểu cầu, 
+ đông máu, 
+ co cục máu đông, 
+ tan cục máu đông và sự 
phát triển mô xơ trong 
cục máu đông để đóng 
kín vết thương
Cơ chế 
+ Kết tập tiểu cầu
+ Tạo thrombin
+ Tạo fibrin: dưới tác dụng của 
thrombin thì fibrinogen (hòa 
tan trong huyết tương) 
chuyển thành fibrin (không 
tan). Fibrin kìm huyết cầu 
trong mạng lưới dày đặc, dần 
dần co thắt lại làm máu đông
QUÁ TRÌNH ĐÔNG MÁU 3 giai đoạn của quá 
trình đông máu
1. Giai đoạn kết tập 
tiểu cầu để hình 
thành phức hợp 
prothromkinase.
2. Giai đoạn hình 
thành thrombin.
3. Giai đoạn hình 
thành fibrin.
PROTHROMBIN THROMBIN
1. Thrombokinase huyết tương
Do Ca2+ và các chất hoạt hóa 
ở máu 
chạm vào vật thô ráp tạo ra
2. Thrombokinase của mô
Do Ca2+ và các chất hoạt hóa 
ở máu 
tác động lên lipoprotein của 
mô bị tổn thương
Phản ứng chuyển prothrombin thành 
thrombin trong cơ chế đông máu 
Xúc tác
Tạo fibrin
thrombin
FIBRINOGEN FIBRIN
hòa tan không tan 
trong huyết tương 
Đông máu: fibrin kìm huyết cầu trong mạng lưới 
dày đặc, dần dần co thắt lại làm cho máu đông.
CÁC THUỐC LIÊN QUAN ĐẾN ĐÔNG MÁU
THUỐC
GÂY ĐÔNG MÁU 
[cơ chế]
CHỐNG ĐÔNG MÁU
[cơ chế]
Liên
quan
đến
quá
trình
đông
máu
Kết tập
tiểu cầu
aspirin, clopidogrel, flurbiprofen, 
ticlopidin HCl, dipyridamol
[chống kết tập tiểu cầu]
Tạo
thrombin
Vitamin K [tổng hợp
prothrombin]
Uống: Coumarin và dẫn chất: 
tioclomarol, Na warfarin
(coumadine),
acenocoumarin 
Dẫn chất indanedion:
phenindion [kháng vit. K]
Tiêm: heparin [tạo phức với AT III 
(AntiThrombin III) thành chất
chống đông]
Tạo fibrin
Aprotinin, Acid tranexamic
[chống ly giải fibrin]
Cầm 
máu
Tại chỗ
adrenalon HCl, pectin, Ca 
alginat, H2O2
Toàn 
thân
etamsylat,hemocoagulase
Ly giải huyết 
khối
Streptokinase, urokinase, 
alteplase, reteplase [hoạt hóa
plasminogen thành plasmin (men 
ly giải cục máu đông)]
MÁU – Đông máu 6 
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM 
THUỐC TÁC ĐỘNG CHỈ ĐỊNH
VITAMIN K1
Cần cho quá trình 
tổng hợp 
prothrombin
Ngừa và trị chứng chảy 
máu do thiếu vitamin K1
APROTININ
chống ly giải 
fibrin
điều trị các chứng chảy 
máu do ly giải fibrin
ACID 
TRANEXAMIC
chống ly giải 
fibrin
Rong kinh, băng huyết
Xuất huyết tiêu hóa
Tiểu ra máu
ETAMSYLAT
Duy trì sự ổn 
định của thành 
mạch.
Hiệu chỉnh sự kết 
tập tiểu cầu
chảy máu do dòn mao
mạch, giảm mất máu khi 
giải phẫu, bệnh do sử 
dụng chất chống đông 
máu.
THUỐC GÂY ĐÔNG MÁU VITAMIN K
Vị trí 3: quyết định tính 
hoà tan 
- Dây nhánh dài: tan 
trong dầu (vit K1,2,4..)
- Không mang nhóm thế: 
tan trong nước (vit K3)
O
O
CH3
C20H39
H2O2 + Na2CO3
dioxan-H2O
O
O
CH3
O
C20H39
vitamin K1
oxyd vitamin K1
Tính chất: vitamin K dễ bị oxy hóa thành oxyd. 
Do đó cần bảo quản vitamin K tránh ánh sáng 
và không khí
VITAMIN K1 = PHYTOMENADION = PHYLLOQUINON
APROTININ 58 acid amin ACID TRANEXAMIC
H COOH
H
H2N
MÁU – Đông máu 7 
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM 
ETAMSYLAT
TÁC ĐỘNG THUỐC CHỈ ĐỊNH
Chống 
kết tập 
tiểu cầu
CLOPIDOGREL
phòng ngừa nhồi máu cơ 
tim, đau thắt ngực khi 
bệnh nhân không sử dụng 
được aspirin
Ly giải
huyết khối
STREPTOKINASE
nhồi máu cơ tim cấp, 
nghẽn mạch máu phổi cấp
ANISTREPLASE
nhồi máu cơ tim cấp trong 
6 giờ đầu tiên ở bệnh nhân 
< 75 tuổi
RETEPLASE
nhồi máu cơ tim cấp trong 
12 giờ sau triệu chứng đầu 
tiên
THUỐC CHỐNG ĐÔNG MÁU
CLOPIDOGREL HYDROGEN SULFAT
Được chỉ định thay thế cho aspirin
PLASMINOGEN
PLASMIN
FIBRIN =
CỤC MÁU ĐÔNG
SẢN PHẨM PHÂN HỦY 
CỦA FIBRIN
Ức chế 
thành lập
Đối kháng 
CHẤT 
HOẠT HÓA
Urokinase
Streptokinase
Chất hoạt hóa 
sinh lý
Chất hoạt hóa 
ở mô
YẾU TỐ 
ỨC CHẾ HỆ THỐNG
Tạo thành
Kích thích
Ức chế
THUỐC LY GIẢI HUYẾT KHỐI
MÁU – Đông máu 8 
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM 
Trang trắng 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 2_thuoc_tac_dong_len_su_dong_mau_92.pdf 2_thuoc_tac_dong_len_su_dong_mau_92.pdf