1Trí Tuệ Nhân Tạo
Artificial Intellignce
Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa
Khoa KT-CN-MT – ðH An Giang
8-2010
2Thông tin cần thiết
 ðịa chỉ email : 
[email protected]
 Chỉ liên lạc qua ñiện thoại nếu thật cần thiết
 Tài liệu của môn học:
 Qui ñịnh trong lớp:
3Mục tiêu của môn học
 Giới thiệu trí tuệ nhân tạo
 Các kỹ thuật cơ bản của trí tuệ nhân tạo
 Tìm kiếm
 Giải quyết vấn ñề
 Các phương pháp biểu diễn và xử lý trí thức
 Xây dựng các hệ thống thông minh
4Yêu cầu môn học
 Sinh viên phải dự trên 80% số tiết mới ñược dự 
thi kết thúc học phần
 Thảo luận, thực hành, seminar
 Làm bài tập mỗi chương
 Làm ñồ án theo nhóm (tối ña 4 SV)
5ðánh giá môn học
 Bài tập: 10%
 Kiểm tra: 10%
 ðồ án môn học: 30% (nhóm 4 SV)
 Thi hết môn : 50%
 Viết
 Question & discussion?
6Phân bổ thời gian
 Lên lớp: 20 tiết
 Thực hành: 20 tiết
 Prolog/Pascal/C++
 Nghiên cứu tài liệu, bài tập: 60 tiết
7Nội dung môn học
 Giới thiệu trí tuệ nhân tạo
 Biểu diễn bài toán và tìm kiếm lời giải 
 Các kỹ thuật tìm kiếm Heuristic
 Biểu diễn tri thức
 Sử dụng logic mệnh ñề và vị từ
 Biểu diễn tri thức và sử dụng luật
 Biểu diễn tri thức có cấu trúc
 Trò chơi
 Tri thức và suy luận không chắc chắn
 Lập kế hoạch
8Tài liệu tham khảo
 Sách, giáo trình chính
 Artificial Intelligence: A Modern Approach. Stuart 
Russell & Peter Norvig (2nd edition, 2002)
 Giáo Trình Trí Tuệ Nhân Tạo. Võ Huỳnh Trâm & Trần 
Ngân Bình. ðH CT
 Sách/Slides tham khảo
 Bài giảng Trình Trí Tuệ Nhân Tạo, Lê Thành Sách, ðH 
BK HCM
9Chương 1: Tổng quan về Trí 
Tuệ nhân tạo
10
Nội dung
 Trí tuệ nhân tạo (TTNT) là gì?
 Turing Test
 Các nền tảng của TTNT
 Mục tiêu nghiên cứu của Trí tuệ nhân tạo
 Lịch sử hình thành
 Các thành tụ hiện tại
11
Trí Tuệ Nhân Tạo là gì?
 Intelligence: trí thông minh
 “ability to learn, understand and think” (Oxford 
dictionary)
 Artificial Intelligence (AI): trí thông minh nhân 
tạo
 “attempts to understand intelligent entities”
 “strives to build intelligent entities”
(Stuart Russel & Peter Norvig)
12
Trí tuệ nhân tạo là gì? (tt)
 Trí tuệ nhân tạo là lĩnh vực khoa học chuyên nghiên cứu 
các phương pháp chế tạo trí tuệ máy sao cho giống như trí 
tuệ con người
 Vài ñịnh nghĩa của trí tuệ nhân tạo ñiển hình là
 Hệ thống mà biết suy nghĩ như con người
 Hệ thống mà biết hành ñộng như con người
 ðể hệ thống mà biết suy nghĩ và hành ñộng giống như 
con người thì hệ thống
 Phải có tri thức, phải có khả năng lý giải, phải có khả năng học
 Phải có thị giác và thính giác
13
Trí tuệ của con người
 Là khả năng giải quyết vấn ñề của con người 
thông qua 4 thao tác cơ bản sau
 Xác ñịnh tập hợp ñích
 Thu thập các sự kiện và luật suy diễn
 Cơ chế tập trung 
 Bộ máy suy diễn
14
Trí tuệ của máy
 Trí tuệ máy là khả năng giải quyết vấn ñề của 
máy sao cho giống khả năng giải quyết vấn ñề của 
con người
 Hành ñộng giống như con người
 Suy nghĩ giống như con người 
 Học thích nghi với tình huống giống như con người
 Xử lý thông tin giống như con người 
 Hành ñộng và suy nghĩ trên cơ sở logic và chính xác 
giống như con người
15
ðặc ñiểm của Trí tuệ nhân tạo
 Sử dụng máy tính vào suy luận trên các ký hiệu, nhận 
dạng qua mẫu, học, và các suy luận khác
 Tập trung vào các vấn ñề “khó” không thích hợp với các 
lời giải mang tính thuật toán.
 Quan tâm ñến các kỹ thuật giải quyết vấn ñề sử dụng các 
thông tin không chính xác, không ñầy ñủ, mơ hồ
 Cho lời giải ‘ñủ tốt’ chứ không phải là lời giải chính xác 
hay tối ưu.
 Sử dụng heuristics – “bí quyết, kinh nghiệm”
 Sử dụng tri thức chuyên môn
 
16
Phép thử Turing (Turing test)
 Bài toán xác ñịnh tính thông minh của một ñối 
tượng
Ai ñây?
Máy/người?
Interrogator
17
Trắc nghiệm Turing: ưu – khuyết
 Ưu ñiểm
 ðem lại quan ñiểm khách quan về sự thông minh: 
Thông minh hay không thể hiện qua các trả lời của các 
câu hỏi
 Loại trừ các thành kiến: không thích công nhận tính 
thông minh của máy móc. Sự thông minh chỉ ñược 
ñánh giá qua các câu hỏi, không bị chi phối bởi các yếu 
tố khác.
 Tránh tình trạng hiểu lầm 
18
Trắc nghiệm Turing: ưu – khuyết
 Khuyết ñiểm
 Phép thử tập trung vào các công việc biểu diển hoàn 
toàn bằng ký hiệu do ñó làm mất một ñặc tính rất quan 
trọng của máy tính là tính toán chính xác và hiệu quả
 Không thử nghiệm ñược các khả năng tri giác và khéo 
léo
 Giới hạn khả năng thông minh của máy tính theo 
khuôn mẫu con người. Nhưng con người chưa hẳn là 
thông minh hoàn hảo.
 Không có một chỉ số rõ ràng ñịnh lượng cho sự thông 
minh. Phụ thuộc vào người tester.
19
Các nền tảng của TTNT
 Triết học (thuyết kế luật suy diễn lý giải)
 Logic, methods of reasoning
 Mind as a physical system
 Foundations of learning, language, and rationality
 Toán học
 Thiết kế thuật toán
 Tối ưu hóa
20
Các nền tảng của TTNT (tt)
 Tâm lý học
 Adaptation
 Phenomena of perception
 Experimental techniques
 Ngôn ngữ học
 Biểu diễn tri thức
 Tạo ngôn ngữ nói tự nhiên cho máy
 Khoa học máy tính và kỹ thuật máy tính
 Từ lý thuyết ñến ứng dụng
21
Các nền tảng của TTNT (tt)
Artificial 
Intelligence
Mathematics
Cognitive 
Science
Philosophy
Biology
Linguistics
Computer 
Science & 
Engineering
Economics
Psychology
22
Khái niện tri thức (Knowledge)
 Tri thức là những thông tin chứa ñựng 2 thành 
phần sau
 Các khái niệm:
 Các khái niệm cơ bản: là các khái niệm mang tính 
quy ước
 Các khái niệm phát triển: ñược hình thành từ các 
khác niệm cơ bản thành các khái niệm phức hợp, 
phức tạp hơn.
 Các phương pháp nhận thức: 
 Các qui luật, các thủ tục
 Phương pháp suy diễn, lý luận,..
23
Khái niện tri thức (tt)
 Tri thức có ñược qua sự thu thập tri thức và sản sinh tri 
thức
 Quá trình thu thập và sản sinh tri thức là hai quá trình 
song song và nối tiếp với nhau
 Thu thập tri thức
 ðược thu thập từ thông tin
 Sản sinh tri thức:
 Tri thức sau khi ñược thu thập sẽ ñược ñưa vào mạng 
tri thức ñã có.
 Trên cơ sở ñó thực hiện các liên kết, suy diễn, kiểm 
chứng ñể sản sinh ra các tri thức mới
24
ðối tượng nghiên cứu của TTNT
 TTNT là ngành nghiên cứu về các hành xử thông 
minh (intelligent behaviour) bao gồm: thu thập, 
lưu trữ tri thức, suy luận, hoạt ñộng và kỹ năng.
 ðối tượng nghiên cứu là các “hành xử thông 
minh” chứ không phải là “sự thông minh”.
25
Sự thông minh
 Khái niệm về tính thông minh của một ñối tượng 
thường biểu hiện qua các hoạt ñộng:
 Sự hiểu biết và nhận thức ñược tri thức
 Sự lý luận tạo ra tri thức mới dựa trên tri thức ñã có
 Hành ñộng theo kết quả của các lý luận
 Kỹ năng (Skill)
26
Mục tiêu nghiên cứu của TTNT
 Xây dựng lý thuyết về thông minh ñể giải thích 
các hoạt ñộng thông minh
 Tìm hiểu cơ chế sự thông minh của con người
 Cơ chế lưu trữ tri thức
 Cơ chế khai thác tri thức
 Xây dựng cơ chế hiện thực sự thông minh
 Áp dụng các hiểu biết này vào các máy móc phục 
vụ con người
27
Mục tiêu nghiên cứu của TTNT
 Mục tiêu cụ thể
 Kỹ thuật: xây dựng các máy móc có tính thông minh 
nhằm ñáp ứng tốt hơn nhu cầu của con người.
 Khoa học: xây dựng và phát triển các khái niệm, thuật 
ngữ, phương pháp ñể hiểu ñược các hành xử thông 
minh của sinh vật.
 ðối tượng thường ñược chú trọng phát triển là máy tính
28
Lịch sử hình thành TTNT
 Giai ñoạn cổ ñiển (1950 - 1965)
 Có 2 lãnh vực chính: 
 Game playing: dựa trên kỹ thuật State Space Search
 Theorem proving: thực hiện chuỗi các suy diển ñể 
ñạt tới biểu thức cần chứng minh
 Có 2 kỹ thuật tìm kiếm cơ bản
 Kỹ thuật generate and test : chỉ tìm ñược 1 ñáp án/ 
chưa chắc tối ưu.
 Kỹ thuật Exhaustive search (vét cạn): Tìm tất cả 
các nghiệm, chọn lựa phương án tốt nhất
29
Lịch sử hình thành TTNT (tt)
 Giai ñoạn viễn vông (1965 - 1975)
 ðây là giai ñoạn phát triển với tham vọng làm cho máy hiểu 
ñược con người qua ngôn ngữ tự nhiên
 Các nghiên cứu tập trung vào việc biểu diển tri thức và 
phương thức giao tiếp giữa người & máy bằng ngôn ngữ tự 
nhiên
 Kết quả không mấy khả quan nhưng cũng tìm ra ñược các 
phương thức biểu diễn tri thức vẫn còn ñược dùng ñến ngày 
nay
 Semantic Network (mạng ngữ nghĩa)
 Conceptial graph (ñồ thị khái niệm)
 Frame (khung)
 Script (kịch bản)
30
Lịch sử hình thành TTNT (tt)
 Giai ñoạn hiện ñại (từ 1975)
 Xác ñịnh lại mục tiêu mang tính thực tiễn hơn:
 Tìm ra lời giải tốt nhất trong khoảng thời gian chấp 
nhận ñược. 
 Không yêu cầu toàn tìm ra lời giải tối ưu
 Tinh thần HEURISTIC ra ñời và ñược áp dụng mạnh 
mẽ ñể khắc phục bùng nổ tổ hợp.
 Khẳng ñịnh vai trò của tri thức ñồng thời xác ñịnh 2 trở 
ngại lớn là biểu diển tri thức và bùng nổ tổ hợp.
 Nêu cao vai trò của Heuristic nhưng cũng khẳng ñịnh 
tính khó khăn trong ñánh giá heuristic
31
Các lĩnh vực ứng dụng
 Game Playing: tìm kiếm / Heuristic
 Automatic reasoning & Theorem proving: tìm 
kiếm / Heuristic 
 Expert System: là hướng phát triển mạnh mẽ nhất 
và có giá trị ứng dụng cao nhất.
 Planning & Robotic: các hệ thống dự báo, tự ñộng 
hóa
 Machine learning: trang bị khả năng học tập ñể 
giải quyết vấn ñề kho tri thức:
 Supervised : Kiểm soát ñược tri thức học ñược. 
 UnSupervised: Tự học, không kiểm soát. 
32
Các thành tự hiện tại
 Computer beats human in a chess game
 Computer-human conversation using speech 
recognition
 Expert system controls a spacecraft
 Robot can walk on stairs and hold a cup of water
 Language translation for webpages.
 Home appliances use fuzzy logic.
 ......
33
TTNT: biểu diễn và tìm kiếm
 Sự biểu diễn phải:
 Cung cấp một cơ cấu tự nhiên ñể thể hiện tri 
thức/thông tin/ dữ liệu một cách ñầy ñủ => Tính biểu 
ñạt
 Hỗ trợ việc thực thi một cách hiệu quả việc tìm 
kiếmñáp án cho một vấn ñề => Tính hiệu quả
 Liệu việc tìm kiếm
 Có kết thúc không?
 Có chắc chắn sẽ tìm ñược lời giải không?
 Có chắc chắn sẽ tìm ñược lời giải tối ưu không?
34
TTNT: biểu diễn và tìm kiếm (tt)
 Giải quyết vấn ñề như là sự tìm kiếm lời giải 
trong một ñồ thị không gian trạng thái:
 Nút ~ trạng thái (node ~ state)
 Liên kết (link)
 Ví dụ
 Trò chơi tic-tac-toe 
 Chẩn ñoán trục trặc máy móc trong ô tô
35
Trò chơi Tic-tac-toe
36
Chẩn ñoán trục trặc máy móc trong ô tô