Vật liệu chế sử dụng trên đường ống gió

Rivets: Lọai đầu cứng nở to, làm bằng hợp kim nhôm cho ống gió tráng kẽm.Thép không rỉ cho ống gió thép không rỉ, kích thước như sau:
- Đối với lắp tấm kim lọai và giá đỡ, pát treo và thép góc: 30x30 hoặc 40x40

Vis tự khoan và tự ren: mạ kẽm đối với ống tráng kẽm, thép không rỉ đối với
thép không rỉ. Chỉ sử dụng khi vật liệu nền mà nó bắt vào dầy hơn 1,5mm và
có thể không cần tháo ra và thay thế. Bulong, ốc, vòng đệm, ty treo: phù hợp
theo tiêu chuẩn của ống gió. Các phần ống gió bằng thép không rỉ mà không
tiếp xúc với dòng không khí thì có thể sử dụng bằng vật liệu tráng kẽm

 

pptx46 trang | Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Vật liệu chế sử dụng trên đường ống gió, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 11/29/2013 ‹#› TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC BỘ MÔN CÔNG NGHỆ NHIỆT – ĐIỆN LẠNH ------    ----- Chủ đề: Vật liệu chế sử dụng trên đường ống gió GVHD: Đoàn Minh Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Tú 11147068 Vũ Đình Nhật 11147176 Nguyễn Gia Đạt 11147013 Huỳnh Hoàng Duy 11147011 Huỳnh Uy Luân 11147034 Giang Kiến Cường 11147005 Trần Quốc Dũng 11147009 Đoàn Đặng Trình 11147065 Đinh Tấn Đạt 11147012 MỤC LỤC Phần 1: Tole tấm. Phần 2: Ống gió mềm. Phần 3: Vật liệu cách nhiệt tiêu âm. Phần 4: Thiết bị phụ. Phần 5: Quạt gió. Phần 6: Thi công cách nhiệt. TOLE TẤM   Vật liệu Tole tráng kẽm để chế tạo ống gió. Quy định chiều dày của tole tráng kẽm ống gió Ưu điểm: Ứng dụng vào các công trình đòi hỏi tính bền vững cao, chịu được các diễn biến phức tạp của thời tiết TOLE TẤM 2. Phụ kiện định vị Rivets: Lọai đầu cứng nở to, làm bằng hợp kim nhôm cho ống gió tráng kẽm.Thép không rỉ cho ống gió thép không rỉ, kích thước như sau: - Đối với lắp tấm kim lọai và giá đỡ, pát treo và thép góc: 30x30 hoặc 40x40 Vis tự khoan và tự ren: mạ kẽm đối với ống tráng kẽm, thép không rỉ đối với thép không rỉ. Chỉ sử dụng khi vật liệu nền mà nó bắt vào dầy hơn 1,5mm và có thể không cần tháo ra và thay thế. Bulong, ốc, vòng đệm, ty treo: phù hợp theo tiêu chuẩn của ống gió. Các phần ống gió bằng thép không rỉ mà không tiếp xúc với dòng không khí thì có thể sử dụng bằng vật liệu tráng kẽm TOLE TẤM 3. Làm kín ống gió Ống gió được làm kín theo yêu cầu, tiêu chuẩn lắp đặt ống gió của nhà thầu. Vật liệu làm kín: sử dụng theo đặc tính sau: - Không tạo sự phát triển của vi khuẫn. - Có tuổi thọ và đặt tính kỷ thuật bằng với tuổi thọ của ống gió. Băng keo dán ống gió chỉ được sử dụng như là vật liệu làm kín thứ hai trên các mối nối đã được làm kím bằng vật liệu khác như: silicon.không sử dụng bông dán thay thế cho mục đích không phải làm kín.  Làm kín mối ghép: dùng silicon tại các góc ghép TOLE TẤM 4. Giá đỡ ống chữ nhật Bảng 1: Bảng quy định kích thước giá đỡ ống chữ nhật TOLE TẤM Hình ảnh ống gió bằng Tole tấm 1. Ống gió mềm phủ nhôm Ống gió mềm dùng làm ống dẫn gió cho hệ thống thông gió, điều hòa không khí. Ống gió mềm được bao bằng một lớp nhôm dày, bên trong có lớp bông thủy tinh cách nhiệt dày 25mm có tỉ trọng 22Kg/m3 (hoặc loại có tỉ trọng 32Kg/m3). Có nhiều quy cách từ Ø 100 – 400mm, dài 10m/ống. Ông gió mềm có 2 loại: 1 loại có lớp bông thủy tinh cách nhiệt và loại ống không có lớp bông thủy tinh cách nhiệt. ỐNG GIÓ MỀM a. Loại trơn không có bông thủy tinh cách nhiệt: - Có đường kính rộng: từ 10 đến 50 cm, có sức nén đến 90%. - Chiều dài ống gần 10m. - Nhiệt độ từ -30oC đến 100oC ỐNG GIÓ MỀM b. Loại có lớp bông thủy tinh cách nhiệt - Có chiều đường kính rộng từ 10 đến 45 cm. - Chiều dài ống 5 ÷ 10m. - Nhiệt độ từ -30oC đến 110oC . - Lớp bông thuỷ tinh có tỷ trọng 22kg/m3, chiều dày  25mm. - Phủ giấy nhôm mặt ngoài. - Chịu áp: 250mmWG (+ ve) 25mmWR ( - ve) ỐNG GIÓ MỀM Ưu điểm:    - Mềm dẻo, bền chắc, dễ tạo - Tiết kiệm vật liệu, năng lượng, vận chuyển. - Giá thành hạ 3. Khớp nối mềm  - Tổng quát: có mục đích cách ly quạt, máy lạnh khỏi hệ thống ông gió bằng các ống nối mềm kín gió. - Chiều dài: đủ để độ rung lan truyền khi hệ thống họat động. - Đồng trục: đấu nối đồng trục giữa ống gió và thiết bị. - Lắp đặt: sử dụng băng thép mạ kẽm, làm kín, không sơn phủ bề mặt - Bảo trì: lắp đặt phải dể dàng tháo lắp và thay thế, không làm hư hỏng ống gió hay thiết bị ỐNG GIÓ MỀM 2. Ống bảo ôn lạnh PE, EVA Foam Sản phẩm ống bảo ôn lạnh PE, EVA foam, được phủ lớp lá nhôm, lớp PET, lớp LDPE trên bề mặt tùy theo yêu cầu. Đặc biệt, có loại chất chậm cháy rất an toàn cho hệ thống ống ỐNG GIÓ MỀM 2. Ống bảo ôn lạnh PE, EVA Foam a. Ưu điểm của ống bảo ôn PE, EVA Foam ỐNG GIÓ MỀM 1. Cách nhiệt nóng tốt. 2. Chống thẩm thấu. 3. Không mùi vị trong cách nhiệt nóng. Xốp PE, EVA có độ bền cực cao, chống lão hóa dưới thời tiết và môi trường làm việc khắc nghiệt. 4. Tính linh hoạt, chống ồn, chống rung. 5. Khó cháy, khói không độc hại khi hỏa hoạn. 6. Khả năng chịu ăn mòn hóa chất. 2. Ống bảo ôn lạnh PE, EVA Foam b. Đặc điểm kỹ thuật cơ bản: ỐNG GIÓ MỀM - Dày: 5mm đến 75mm. - Tỷ trọng: 0,025 (g/cm3). - Sức căng: 3,4 (Kg/cm2) - Tính dẫn nhiệt: 0,026 (Kcal / CmoC). - Nhiệt độ an toàn (oC): -80oC ~ 1o0oC đối với PE Foam, -80oC~ 170oC đối với EVA Foam có hoạt chất chậm cháy 1. Bông gốm Bông gốm có thành phần cơ bản là Alumino Silic đioxyt (hợp chất của silic dưới sợi sa thạch hoặc thạch anh), là sản phẩm được làm từ sợi gốm, có khả năng cách nhiệt cao từ 1260ºC đến 1.800ºC. Bông gốm có nhiều hình dạng: rời, cuộn, tấm.` Đặc tính kỹ thuật: - Tỉ trọng : 96 - 500kg/m3 - Độ dày : 3 - 300mm - Hệ số dẫn nhiệt : 0.046 - 0.195 W/m.k ở nhiệt độ 200ºC - 600ºC - Khả năng chịu nhiệt : 1050ºC - 1800ºC VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT tiêu âm 2. Cao su lưu hoá. Cao su lưu hóa được chế tạo từ chất dẻo nhe có tính đàn hồi cao sử dụng cho lĩnh vực cách nhiệt. Cấu trúc phân tử của cao su lưu hóa có đặc điểm là số lượng lớn các sợi nhỏ đan chéo lẫn nhau tạo ra các ô nhỏ li ti, do vậy tạo nên các sản nhiều ưu điểm so với phẩm cách nhiệt khác như: * Sử dụng bền bỉ và ổn định, hệ số dẫn nhiệt thấp. * Bền với độ ẩm và hơi nước * Bền với chất ozone / tia UV và thời tiết. * Tính đàn hồi cao, dễ thi công và sạch VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT tiêu âm 3. Bông thuỷ tinh Bông thủy tinh Glasswool được làm từ sợi thuỷ tinh tổng hợp chế xuất từ đá, xỉ, đất sét... Thành phần chủ yếu của Bông thuỷ tinh chứa Aluminum, Siliccat canxi, Oxit kim loại, ... không chứa Amiang; có tính năng cách nhiệt, cách âm, cách điện cao, không cháy, mềm mại và có tính đàn hồi tốt. Tiện ích cơ bản của Bông thuỷ tinh kết hợp với tấm nhôm, nhựa chịu nhiệt cao tạo ra một sản phẩm cách nhiệt cách âm vượt trội ở cả thể dạng cuộn hoặc thể dạng tấm. VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT tiêu âm 3. Bông thuỷ tinh Một số ưu điểm của bông thuỷ tinh: - Khả năng cách âm,cách nhiệt cao. - Chịu được nhiệt độ cao: có phủ bạc: -4°C lên tới 120°C, không phủ bạc: -4°C lên tới 350°C - Tỉ trọng: 10 - 12 - 16 - 24 - 32 - 40 - 64 kg/m3 - Độ dày: 25 - 30 - 50 mm-4°C lên tới 350°C - Chống cháy: A (Grade A) - Chống ẩm: 98.5 % - Độ hút ẩm 5% - Kiềm tính nhỏ - Ăn mòn theo thời gian không đáng kể - Không mùi - Kháng nấm mốc và vi khuẩn VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT tiêu âm 4. Bông Khoáng Bông khoáng hay còn gọi là Len đá được sản xuất, tác chế từ đá và quặng nung chảy có tính năng cách nhiệt, cách âm và chống cháy rất cao, chịu đươc nhiệt độ lên tới 850oC. Sợi khoáng thiên nhiên này có khả năng cách âm, hấp thụ âm thanh tốt, bền với môi trường, bông khoáng Rockwool được sản xuất chế tác thành thể dạng cuộn, dạng ống, dạng tấm rất dễ thi công, lắp đặt. Bông sợi khoáng Rockwool có độ cách nhiệt, cách âm rất cao, hệ số dẫn nhiệt thấp và không bén lửa. VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT tiêu âm 5. Mút xốp PE-OPP, EVA tráng nhôm a. Mút xốp PE OPP Foam Tấm Mút xốp PE-OPP được cấu tạo bởi lớp PE thổi bọt khí bề mặt dán màng OPP (màng nhôm) đã qua xử lý chống Oxy hoá, có chức năng cách nhiệt, cách âm, chống ẩm. Được sản xuất từ polyolefin có cấu trúc ô kín có cấu trúc rất nhỏ, mang đến hiệu quả cách âm siêu hạng với các liên kết ngang vật lý có tăng cường lớp xi mạ nhôm nguyên chất. Thi công lắp đặt nhanh chóng. VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT tiêu âm 5. Mút xốp PE-OPP, EVA tráng nhôm b. Xốp cách nhiệt cao cấp EVA Foam Xốp EVA Foam chịu được nhiệt độ trên 120oC, hầu như không bị lão hóa trong môi trường khắc nghiệt. Tấm mút xốp EVA foam 1 mặt nhôm hình chóp nón có khả năng phản xạ nhiệt cực cao đồng thời tiêu âm tốt. 1 lớp dán bề mặt dưới giúp bạn dễ dàng thi công lắp ráp EVA Foam được sản xuất từ polyolefin có cấu trúc ô kín với các liên kết ngang vât lý có tăng cường lớp nhôm nguyên chất dày 9 um và môt lơp keo phu sẵn ở măt sau.. VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT tiêu âm 5. Mút xốp PE-OPP, EVA tráng nhôm * Các tính năng và tác dụng: - Khả năng cách nhiệt: + Ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài + Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 80-99%. - Khả năng cách âm: Giúp giảm từ 75-85% tiếng ồn - Hình thức: Bề mặt vật liệu sạch, đẹp, độ bền cao. - Tác động với môi truờng: vật liệu không độc hại với con người, với môi trường. - Ngăn chặn sự tồn tại của nấm mốc, vi khuẩn và sự ngưng tụ nước - Lắp đặt và bảo trì: Lắp đặt thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng, không cần bảo trì. VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT tiêu âm 6. Mút tiêu âm Mút hình (có nhiều loại khác nhau bao gồm mút trứng, mút gai, mút tam giác) được sản xuất từ PE Foam xốp có tạo hình bề mặt dạng tròn quả trứng, hình chóp Pyramid hay tam giác có tác dụng tiêu âm, hấp thụ âm thanh. Mút trứng đơn giản, rẻ nhưng hiệu quả, dễ thi công và giá thành thấp. Mút xốp trứng, mút gai có khả năng tiêu tán và hấp thụ âm thanh cực tốt bởi bề mặt phức hợp cung cấp diện tích bề mặt tán âm lớn hơn và hấp thụ nhiều hơn so với các sản phẩm tiêu âm khác. VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT tiêu âm THIẾT BỊ PHỤ Van điều chỉnh lưu lượng gió Công dụng: Dùng điều chỉnh lưu lượng gió cấp Phương pháp điều chỉnh: Bằng tay hoặc bằng môtơ Vị trí lắp đặt: Ngay trước các miệng thổi hoặc trên đường ống gió Cửa điều chỉnh gió kiểu lá sách cánh gập 1 chiều Van điều chỉnh gió kiểu lá sách thường hay được sử dụng để lắp đặt trên các đoạn đường ống và đầu ra trước các miệng thổi gió. Cửa có một hoặc 1 vài cánh, khi chiều cao nhỏ hơn hoặc bằng 200mm thì chỉ có 1 cánh. Khi chiều rộng lớn hơn 500mm thì cửa được chia thành nhiều phần, mỗi phần chiều dài cánh không quá 500mm. Kích thước chiều dài L phụ thuộc vài kích thước van điều chỉnh. THIẾT BỊ PHỤ Van điều chỉnh lưu lượng gió Cửa điều chỉnh gió kiểu lá sách cánh gập 1 chiều Về cấu tạo: Cánh được làm từ tôn tráng kẽm dày 1,2mm đến 1,6mm. Có thể sơn hoặc không sơn bề mặt. Công dụng: Dùng điều chỉnh gió trên đường ống vuông hoặc đầu ra các miệng thổi. Bộ phận điều chỉnh có thể bằng cơ khí hoặc bằng môtơ. THIẾT BỊ PHỤ Van điều chỉnh lưu lượng gió b) Cửa điều chỉnh gió kiểu lá sách cánh gập đối xứng. Cấu tạo: Cửa điều chỉnh gió kiểu lá sách có tiết diện chữ nhật, gồm phần khung và phần cánh điều chỉnh. Khung được làm từ nhôm định hình hoặc tôn độ dày khoảng 1,0mm. Cánh cũng được làm từ nhôm định hình hoặc tôn dày 1,0mm và có gân gia cường. Các cánh có thể dễ dàng xoay quanh các trục của nó. Khi thay đổi hướng các cánh thì tiết diện gió qua van thay đổi và do đo có thể khống chế lưu lượng gió đi ra các miệng thổi một cách phù hợp. Sau khi điều chỉnh xong, các cánh được cố định tại vị trí điều chỉnh nhờ cơ cấu cố định nằm ở bên ngoài khung van. Đặc điểm sử dụng: Dùng điều chỉnh lưu lượng gió và lắp đặt liền cùng với các miệng thổi. THIẾT BỊ PHỤ Van điều chỉnh lưu lượng gió b) Cửa điều chỉnh gió kiểu lá sách cánh gập đối xứng. Van điều chỉnh kiểu lá sách gập đối xứng THIẾT BỊ PHỤ Van điều chỉnh lưu lượng gió c) Cửa điều chỉnhgió tròn một cánh gập Cấu tạo: Gồm phần vỏ, cánh hướng và cánh điều chỉnh. Phần khung được làm từ tôn tráng kẽm,bên trong có các cánh hướng gió cố định, cánh điều chỉnh cũng được chế tạo từ tôn tráng kẽm.Cánh điều chỉnh được cố định nhờ chi tiết đinh ốc đính ở giữa cánh. Góc nghiêng cực đại của cánh là 45º Đặc điểm sử dụng: Dùng điều chỉnh lưu lượng gió và lắp tại hộp chụp miệng thổi. THIẾT BỊ PHỤ Van điều chỉnh lưu lượng gió d) Cửa điều chỉnhgió tròn hai cánh gập Cấu tạo: Gồm phần vỏ và bộ phận cánh điều chỉnh. Vật liệu chế tạo là tôn tráng kẽm dày khoảng 1,2mm. Cánh điều chỉnh gồm 02 cánh hình bán nguyệt đối xứng nhau. Bộ phận điều chỉnh là 01 ốc vít ở giữa van có thể quay chuyển động lên xuống để thay đổi góc mở của cánh điều chỉnh Đặc điểm sử dụng: Dùng điều chỉnh lưu lượng gió và lắp tại hộp chụp miệng thổi. THIẾT BỊ PHỤ 2. Van điều chặn lửa Để tránh hiện tượng ngọn lửa lây lan theo hệ thống đường ống gió từ khu vực bị hoả hoạn sang khu vực khác. Đối với các công trình quan trọng, ở vị trí đường ống xuyên qua tường ngăn cách giữa các phòng, người ta có bố trí các van chặn lửa. Khi xảy ra hoả hoạn, do nhiệt độ cao dây chì đứt và cửa tự động đóng lại và chặn không cho ngọn lửa lây lan theo đường ống sang phòng bên cạnh. THIẾT BỊ PHỤ 2. Van điều chặn lửa a) Van chặn lửa tiết diện chữ nhật , nhiều cánh Cấu tạo gồm có khung, vỏ và phần cánh. Khung có thể làm từ thép L,vỏ có thể từ thép tấm hoặc tôn tráng kẽm,cánh được chế tạo từ thép tấm. Cầu chì sẽ đứt ở nhiệt độ khoảng 75°C Vị trí lắp đặt chặn lửa: Lắp xuyên sàn và lắp xuyên tường. Đối với loại lắp xuyên sàn chiều dài khoảng 350mm và có cơ cấu lò xo để đóng chặt hơn, tránh ảnh hưởng của trọng lực. Đối với loại xuyên tường chiều dài L=150 hoặc 250mm. Chiều rộng của các cánh không quá 200mm và chiều dài không quá 500mm. Khi kích thước lớn hơn thì ghép nhiều cánh. Van chặn lửa tiết diện chữ nhật được lắp cho các ống chữ nhật có cùng kích thước. THIẾT BỊ PHỤ 2. Van điều chặn lửa a) Van chặn lửa tiết diện chữ nhật , nhiều cánh THIẾT BỊ PHỤ 2. Van điều chặn lửa b) Van chặn lửa tiết diện tròn Cấu tạo gồm có vỏ và phần cánh. Vỏ và cánh được làm từ thép tấm hoặc tôn tráng kẽm.Cầu chì sẽ đứt ở nhiệt độ khoảng 75°C Vị trí lắp đặt chặn lửa: Lắp xuyên sàn và lắp xuyên tường. Đối với loại lắp xuyên sàn chiều dài khoảng 350mm và có cơ cấu lò xo để đóng chặt hơn, tránh ảnh hưởng của trọng lực. Đối với loại xuyên tường chiều dài L=150 hoặc 250mm. Chiều rộng của các cánh không quá 200mm và chiều dài không quá 500mm. Van chặn lửa tiết diện tròn được lắp cho các ống tiết diện tròn có cùng kích thước. THIẾT BỊ PHỤ 2. Van điều chặn lửa c) Van giảm áp hay van 1 chiều Về cấu tạo van giảm áp và van một 1 chiều rất giống nhau, tuy nhiên về công dụng có khác nhau. Van giảm áp được lắp đặt trên tường ở đầu ra của các quạt nhằm làm giảm áp lực trên đường ống. Van 1 chiều được lắp trên đường ống nhằm ngăn cản hiện tượng dội ngược lại . Khi kích thước đường ống quá lớn, người ta chia cửa ra thành nhiều phần. Chiều dày của các cánh phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của gió trên đường ống. Nếu tốc độ dưới 7,5 m/s thì chiều dày cánh là 0,6mm. Nếu đạt tới 12m/s thì chiều dày cánh là 1,2mm. Kích thước trục xoay cũng phụ thuộc vào độ rộng của cửa và khoảng Φ8÷Φ12. THIẾT BỊ PHỤ 2. Van điều chặn lửa c) Van giảm áp hay van 1 chiều Quạt gió 1. Khái niệm và phân loại quạt . • Khái niệm: Quạt là thiết bị dùng để vận chuyển và phân phối không khí là thiết bị không thể thiếu được trong hệ thống điều hòa không khí và đời sống. Có 2 loại quạt: Loại được lắp đặt trong các máy điều hoà hoặc quạt được sử dụng để thông gió. Mỗi quạt đều được đặc trưng bởi 2 thống số cơ bản sau: - Lưu lượng gió, V/s Cột áp Hq, Pa • Phân loại - Theo đặc tính khí động Theo đặc tính khí động của không khí người ta chia ra làm 2 loại quạt: quạt hướng trục và quạt ly tâm. - Theo cột áp: Theo cột áp người ta chia quạt ra làm 3 loại có áp suất: Hạ áp, trung áp và cao áp. - Theo công dụng Theo công dụng người ta chia quạt ra rất nhiều loại khác nhau: Quạt gió, quạt khói, quạt bụi, quạt thông hơi. Quạt gió 2. Các loại quạt gió. Hiện nay trên thi trường có rất nhiều loại quạt gió. Nhưng sử dụng phổ biến và rộng rãi trong hệ thống thông gió là quạt hướng trục. Quạt hướng trục: Không khí vào và ra đi dọc theo trục. Quạt hướng trục có cấu tạo gọn nhẹ có thể cho lưu lượng lớn với áp suất bé. Thường dùng trong hệ thống không có ống gió hoặc ống ngắn. Quạt hướng trục có nhiều kiểu loại, nhưng phổ biến nhất là các loại quạt hướng trục sau: - Quạt dọc trục kiểu chong chóng; - Quạt hướng trục dạng ống; Quạt hướng trục dạng ống có cánh hướng Đối với quạt hướng trục cá các đặc tính của nó phụ thuộc rất lớn vào tỷ số đường kính chân cánh và đỉnh cánh Quạt gió 2. Các loại quạt gió. Quạt hướng trục dạng chong chóng: Sử dụng tương đối rộng rãi, có 3 đến 6 cánh , tỷ số nhỏ hơn 0,15 nên cột áp bé trong khi lưu lượng lớn. Loại quạt hướng trục kiểu chong chóng thường thêm vành cánh hay vành đĩa phía trước. Quạt chong chóng có cấu tạo và hình dáng bên ngoài rất khác nhau. Quạt gió 2. Các loại quạt gió. Quạt hướng trục dạng ống: Loại dạng ống thường có 6 đến 9 cánh, đặt trong vỏ trụ, hai đầu uốn cong dạng khí động. Tỉ số không quá 0,3. Quạt có lưu lượng và cột áp lớn so với kiểu chong chóng. Quạt gió 2. Các loại quạt gió. Quạt có cánh hướng: Quạt có cánh hướng cũng có vỏ trụ tương tự quạt dạng ống. Để triệt tiêu dòng xoáy và nắn thẳng dòng phía sau guồng cánh còn có thêm các cánh hướng . Các cánh hướng còn có tác dụng biến một phần áp suất động thành áp suất tĩnh. Quạt có cánh hướng thường có tỉ số ≥ 0,3 , nên có khả năng tạo ra áp suất cao và lưu lượng lớn. Số lượng cánh thường nhiều từ 8 đến 16 cánh. THI CÔNG CÁCH NHIỆT ỐNG GIÓ 1. Tổng quát * Phụ kiện định vị - Kẹp nhanh: Lọai kim lọai tròn có bề mặt không nhỏ hơn 25 mm vòng tròn, nhiệm vụ kẹp chặt và nhanh, bao xung quanh bề mặt lớp cách nhiệt. - Bảo vệ: phủ lớp băng keo màng lên bề mặt bên ngòai của lớp cách nhiệt, cắt bỏ các đọan dư để tránh nguy hiểm cho người khi sử dụng. * Chồng mí lớp cách nhiệt Thực hiện lớp chồng mí dài khoảng 300 khi chuyển đổi từ cách nhiệt trong ra ngoài. Cách nhiệt gần các thiết bị đọng sương. Chỉ sử dụng cách nhiệt bên ngoài. * Bọc vỏ bao che bằng kim loại: Chỉ thực hiện ở những vị trí mà bản vẽ thiết kế yêu cầu * Vị trí: Đặt lớp ngăn ẩm ở phía mà nhiệt độ ấm hơn trong quá trình làm lạnh. * Sử dụng băng keo: Lau sạch bề mặt trước khi dán, chiều dài băng keo> 100 mm THI CÔNG CÁCH NHIỆT ỐNG GIÓ 2. Cách nhiệt ống gió Cách nhiệt bề mặt ngoài, phủ bề mặt màng mỏng Mô tả hệ thống - Loại cách nhiệt:Tấm batts đàn hồi hoặc tấm phủ mềm. - Lớp phủ bề mặt: Màng nhôm sản xuất tại nhà máy. Sử dụng - Tổng quát: Quấn lớp cách nhiệt xung quanh bên ngoài của ống gió tại những nơi được yêu cầu phải cách nhiệt. Giảm thiểu tối đa các mối nối - Mối nối: Cắt vuông góc và nối đối đầu nhau cho các cạnh của tấm cách nhiệt liền kề. - Mặt bít và mối nối: Duy trì độ dày của lớp cách nhiệt khi đi qua mặt bít, gân tăng cứng hoặc mối nối. THI CÔNG CÁCH NHIỆT ỐNG GIÓ 3. Lắp đặt phụ kiện ống gió Hộp chụp miệng gió - Loại có cách nhiệt: cách nhiệt bên trong phải kèm theo tấm tole xoi lổ và sơn đen. Cách nhiệt bên ngoài giống như cách nhiệt cho ống thẳng. - Lắp lớp cách nhiệt: lật ngược bề mặt cạnh thô của lớp cách nhiệt ít nhất 75 mm và dán mặt này lên lớp cách nhiệt trước khi lắp đặt, sử dụng đinh ghim ở khoảng cách tối đa 250 mm với ít nhất một hàng đinh ghim trêm mổi mặt của ống gió. Dán lớp cách nhiệt xung quanh cổ thắt băng keo. Van gió - Bên trong: chừa trống giửa lớp cách nhiệt với bộ phận chia hoặc cánh chỉnh van gió bằng tay. - Bên ngoài: van gió điều chỉnh bằng moto hoặc điều chỉnh bằng tay thì sử dụng tole tấm có dán lớp cách nhiệt làm phần chụp để cách nhiệt van gió. Cửa thăm Cách nhiệt cửa thăm và các lổ chờ đảm bảo không bị đọng sương bề mặt. 4. Cách nhiệt ống nối mềm Tổng quát Thực hiện cách nhiệt cho ống nối mềm nếu nhiệt độ bên trong ống có thể gây đọng sương bên ngoài. Phương pháp thi công Khi lớp cách nhiệt ngoài của cả hai đầu nối của ống nối mềm là: - Lớp khủ bề mặt màng mỏng bên ngoài trí bọc cách nhiệt theo đúng yêu cầu của loại cách nhiệt lớp phủ bề mặt bên ngoài và lớp phủ kim loaị bên ngoài. - Lớp phủ kim loại bên ngoài hoặc bên trong thì tùy theo vật liệu cách nhiệt do chuû ñaàu tö qui định mà có cách thực hiện phù hợp. THI CÔNG CÁCH NHIỆT ỐNG GIÓ 5. Lắp đặt miệng ống gió Phương pháp treo - Tổng quát: Trên trần nổi chia ô đặt lổ sau cho giảm thiểu không phải cắt khung trần, phải có khung để che các khe hở giửa miệng gió và xung quanh, chỉnh mặt miệng gió cho kín các khe hở và tính không đều với xung quanh. - Bề ngoài: Cân chỉnh vị trí miệng gió vuông góc với các kết cấu khác. Phụ kiện định vị - Khả năng không nhìn thấy: Sử dụng phụ kiện lắp đặt và chọn vị trí định vị sao cho không nhìn thấy được . - Khả năng tiếp cận đưọc: lựa chọn phương án lắp đặt sao cho dể dàng tháo rôøi mà không làm hư hỏng các bộ phận khác của hệ thống liên quan - Đệm: dán thêm lớp đệm cho mặt dưới miệng gió hoặc chân đế nếu cần. THI CÔNG CÁCH NHIỆT ỐNG GIÓ 5. Lắp đặt miệng ống gió Hộp chụp miệng gió Tổng quát: - Sử dụng hộp gió lấy gió vào theo mặt bên của hộp gió, để dể dàng lắp ống nối mềm Giá đỡ của hộp chụp miệng gió: - Đối với miệng gió gắn trần: độc lập với phía trên Nối ống gió mềm: Sử dụng cổ tròn hoặc cổ oval gắn trên hộp chụp miệng gió. Cách nhiệt bên trong: - Loaị cách nhiệt: bông thuỷ tinh, bề dày 25 mm. - Lắp lớp tole soi lổ. - Đảm bảo độ ồn của ống gió phải theo yêu cầu kỷ thuật. Sơn: - Sơn đen bên trong các hộp chụp miệng gió để tránh nhìn thấy bên trong miệng gió. THI CÔNG CÁCH NHIỆT ỐNG GIÓ Bài thuyết trình của nhóm đến đây là kết thúc. Cảm ơn thầy và các bạn đã lắng nghe.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxbao_cao_vat_lieu_hc_5431.pptx