Những nguyên tắc kế toán cơ bản:
- Cơ sở dồn tích.
- Hoạt động liên tục.
- Giá gốc (giá lịch sử).
- Phù hợp.
- Nhất quán.
- Thận trọng.
- Trọng yếu.
48 trang |
Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 5188 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 1: Tổng quan về kế toán ngân hàng thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế toán Ngân hàng thương mại Người trình bày: Ths Đinh Đức Thịnh Chủ nhiệm Bộ môn Kế toán Ngân hàng Học viện Ngân hàng Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Mục đích của môn học Nắm được sự khác biệt căn bản giữa Kế toán Ngân hàng & Kế toán Doanh nghiệp Nắm được cách thức tổ chức bộ máy kế toán tại các Ngân hàng thương mại Nắm được phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM. Nắm được thực trạng & xu hướng phát triển hệ thống thanh toán qua Ngân hàng Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Nội dung chủ yếu Chương I: Tổng quan về Kế toán Ngân hàng Chương II: Kế toán huy động vốn Chương III: Kế toán thanh toán tiền tệ Chương IV: Kế toán nghiệp vụ tín dụng & đầu tư Chương V: Kế toán thanh toán vốn giữa các NH Chương VI: Kế toán thanh toán Quốc tế, kinh doanh ngoại tệ Chương VII: Kế toán TSCĐ, CCLĐ Chương VIII: Kế toán các khoản thu - chi chủ yếu Chương IX: Báo cáo tài chính NHTM Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Chương I: Tổng quan về kế toán NHTM Khái niệm, vai trò Khái niệm: Nghiên cứu và đề ra PP ghi chép bằng con số Tính toán, tổng hợp, lưu trữ & cung cấp thông tin Mục đích bảo vệ tài sản, quản trị KD, quản lý KT. Vai trò: Với Chủ sở hữu Với Ban Giám đốc Với các nhà đầu tư Với cơ quan quản lý Nhà nước Với các đối tác khác Bên trong Bên ngoài Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Các nguyên tắc, yêu cầu kế toán cơ bản áp dụng trong ngân hàng Những nguyên tắc kế toán cơ bản Cơ sở dồn tích Hoạt động liên tục Giá gốc (giá lịch sử) Phù hợp Nhất quán Thận trọng Trọng yếu Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Chương I: Tổng quan về kế toán NHTM Đối tượng Kế toán nói chung Vốn và sự vận động của nó trong quá trình SX, KD Kế toán Ngân hàng Vốn và sự vận động của nó trong quá trình thực hiện các chức năng của NH. Có sự khác biệt: Chủ yếu tồn tại dưới hình thức giá trị Có mối quan hệ chặt chẽ với các DN, TCKT, CN.. Quy mô lớn, phạm vi rộng, vận động thường xuyên Hệ thống ngân hàng hai cấp, chức năng nhiệm vụ mỗi cấp khác nhau nên đối tượng cũng khác nhau. Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Chương I: Tổng quan về kế toán NHTM Nhiệm vụ Ghi chép, phản ánh, tính toán theo đúng pháp luật, chuẩn mực kế toán Phân loại, tổng hợp, phân tích & cung cấp thông tin cho các đối tượng để QL, quản trị, kinh doanh ngân hàng Giám đốc quá trình SD tài sản, tăng cường kỷ luật tài chính, củng cố chế độ hạch toán Kinh doanh Tổ chức tốt công tác kế toán tại chi nhánh cũng như toàn hệ thống, giao dịch với khách hàng văn minh, góp phần thực hiện chiến lược khách hàng Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Chương I: Tổng quan về kế toán NHTM Đặc điểm của kế toán ngân hàng Kế toán ngân hàng mang tính tổng hợp cao Tiến hành đồng thời giao dịch và hạch toán Mang tích “cập nhật” và chính xác cao Chứng từ kế toán ngân hàng có khối lượng rất lớn, đa dạng và luân chuyển phức tạp Sử dụng thước đo tiền tệ làm đơn vị đo lường chủ yếu trong hầu hết các nghiệp vụ Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Chương I: Tổng quan về kế toán NHTM Mô hình tổ chức công tác kế toán Kế toán phân tán Kế toán tập trung Kế toán vừa tập trung vừa phân tán (Kế toán phi tâp trung ) Kế toán khi ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại. Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Phòng KT NH tỉnh TP Phòng KT NH tỉnh TP Phòng KT NH tỉnh TP Phòng KT Hội sở Phòng KT chi nhánh Phòng KT chi nhánh Phòng KT chi nhánh Phòng KT chi nhánh Phòng KT chi nhánh Phòng KT chi nhánh Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán phân tán Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Mô hình kế toán phân tán, kế toán tập trung & kế toán phi tập trung H.O Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Cấu trúc xử lý nghiệp vụ cấp chi nhánh Customer Services Self Services Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Cấu trúc Ngân hàng Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * NHTM Phòng KT-TC Hội sở NHNNVN Vụ KT - TC NHTM cấp 1 Phòng KT - TC NHNN tỉnh, TP Phòng KT - TC NHTM cấp 2 Phòng KT - TC NHTM Phòng KT-TC Hội sở NHTM cấp 1 Phòng KT - TC Sơ đồ bộ máy kế toán của hệ thống Ngân hàng Việt Nam Quan hệ chỉ đạo Quan hệ báo cáo Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Nội dung tổ chức công tác kế toán ngân hàng Nội dung của tổ chức công tác kế toán tại đơn vị ngân hàng Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng Tổ chức thực hiện hệ thống báo cáo kế toán Tổ chức vận dụng hình thức kế toán thích hợp Lựa chọn mô hình, tổ chức bộ máy kế toán Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật tiến tới hiện đại hoá công tác kế toán Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ, trình độ quản lý Xác định số lượng kế toán Phân định rõ chức năng của từng người, từng bộ phận Xây dựng quy trình luân chuyển chứng từ, tài liệu, thông tin. Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Yêu cầu tổ chức lao động kế toán ngân hàng Đảm bảo hoạt động kế toán được tiến hành trôi chảy, an toàn, thuận tiện & nhanh chóng, chính xác có tính đến hệ thống kế toán tự động Đảm bảo nguyên tắc luân chuyển Ctừ, kiểm soát nội bộ trong toàn hệ thống nhằm bảo vệ an toàn tài sản Thời gian giao dịch tối thiểu, an toàn chính xác Đẩy dịch vụ Ngân hàng ra khỏi Ngân hàng, thực hiện giao dịch 24/24; 7/7 & 365/365 Sử dụng cơ chế tự động, tạm lưu & chuyển tiếp cao Kết hợp giao dịch với khách hàng & kiểm soát xử lý nghiệp vụ Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Nguyên tắc tổ chức lao động kế toán ngân hàng Nguyên tắc bất kiêm nhiệm Nguyên tắc kiểm soát nội bộ Nguyên tắc đối với kế toán trưởng Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Các nguyên tắc, yêu cầu kế toán cơ bản áp dụng trong ngân hàng Các yêu cầu kế toán cơ bản Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán. Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế tài chính. Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục, kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ trước. Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh được. Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Tài khoản kế toán ngân hàng Khái niệm: Là một công cụ để ghi chép, phản ánh sự tăng giảm các khản mục tài sản. Cung cấp thông tin cho QLý,KTra Đặc điểm: Tài sản phản ánh trên TK chủ yếu là giá trị Hiện nay không SD tài khoản thống nhất của nền KT Đại bộ phận là tài khoản khách hàng mở, tài khoản nội bộ ít Một số NH xây dựng hệ thống tài khoản khách hàng & hệ thống tài khoản sổ cái Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Phân loại tài khoản kế toán ngân hàng Theo nội dung kinh tế Các TK thuộc tài sản có, tính chất Dư nợ Các TK thuộc tài sản nợ, tính chất Dư có Các TK lưỡng tính Các TK hoặc dư nợ hoặc dư có Các TK vừa dư nợ hoặc dư có Theo mối quan hệ với bảng tổng kết tài sản Các tài khoản trong bảng Các tài khoản ngoài bảng Theo mức độ tổng hợp và chi tiết Tài khoản tổng hợp Tài khoản chi tiết Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Mô hình xây dựng hệ thống tài khoản thống nhất cho nền kinh tế Hệ thống tài khoản của nền kinh tế Hệ thống tài khoảnNHNN Hệ thống Tài khoản Các TCTD Hệ thống tài khoản của nền kinh tế Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Cấu trúc tài khoản kế toán Ngân hàng XXXX XX XX.XXXXX X XX XXX XXXX XXXXX XXXXXX XX XXXXX Loại tài khoản Tài khoản cấp I Tài khoản cấp II Tài khoản cấp III Tài khoản cấp IV Tài khoản cấp V Ký hiệu tiền tệ Số chạy tuần tự Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Tài khoản tổng hợp, phân tích Tài khoản tổng hợp cấp I Bao gồm 2 chữ số đầu tiên Tài khoản tổng hợp cấp II Bao gồm 3 chữ số đầu tiên Tài khoản tổng hợp cấp III Bao gồm 4 chữ số đầu tiên NHNN quản lí các TCTD đến tài khoản cấp III Các tài khoản cấp IV, cấp V các TCTD tự xây dựng Tiếp theo là 2 chữ số ký hiệu loại tiền tệ Dấu chấm thập phân Từ 3-6 chữ số chạy tuần tự Tổng tất cả các chữ số trên là tài khoản phân tích hay còn gọi là tài khoản chi tiết Tài khoản ngoại bảng cũng tương tự nhưng chỉ QLý đến cấp III Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * vÝ dôCấu trúc tài khoản khách hàng của VCB 001-1-00-006225-2 1-tiÒn göi KKH 00-VNĐ 006225-sè ch¹y 2-sè kiÓm tra 001-m· chi nh¸nh 7,8,9-TiÒn vay Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Cấu trúc tài khoản sổ cái GL của VCB YYY-XXX-nnnnnnnnn M· ngo¹i tÖ TiÓu kho¶n GL M· chi nh¸nh Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Ví dụ: Tài khoản sổ cái 110101001 – TiÒn mÆt t¹i quü VND001110101001 – TiÒn mÆt VN§ t¹i quü USD007110101001-TiÒn mÆt USD t¹i quü 260101001 – tiÒn göi thanh to¸n cña chi nh¸nh 120101001-tiÒn göi t¹i NHNN 120101001 – tiÒn göi ë ng©n hµng níc ngoµi Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Hệ thống tài khoản KTNH Khái niệm: Là một tập hợp các tài khoản mà NH sử dụng để phản ánh mọi biến động về tài sản trong quá trình hoạt động, kinh doanh của ngân hàng. Trong đó mỗi tài khoản có tên và số hiệu duy nhất Hệ thống ngân hàng không sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất của nền kinh tế Mỗi hệ thống sử dụng một hệ thống tài khoản phù hợp với chức năng nhiệm vụ của mình. Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Nguyên tắc xây dựng hệ thống tài khoản KTNH Phải phù hợp với luật NHNN, luật TCTD Phải phù hợp với chức năng nghiệp vụ của ngân hàng Phải phù hợp với hệ thống chỉ tiêu của nền kinh tế Phải phù hợp với chuẩn mực khu vực & Quốc tế Phải ổn định tương đối trong thời gian dài Phải có khả năng tổng hợp và phân tích trên hệ thống công nghệ hiện đại, tiến tới tự động hoá công tác hạch toán kế toán. Phải XD hệ thống tài khoản “Mở”, dễ phát triển trong tương lai Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Loại tài khoản Là nhóm các tài khoản có cùng nội dung kinh tế và gần giống nhau về tính chất Có 8 loại ( từ số 1 - 8 ) trong bảng và một loại ngoại bảng ( số 9 ) Được mã hoá bằng 01 chữ số ả rập Mỗi loại có không quá 10 tài khoản cấp I Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Mã hoá hệ thống tài khoản KTNH Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Chứng từ kế toán ngân hàng Khái niệm, ý nghĩa Đặc điểm Chứng từ giấy & chứng từ điện tử Mã hoá chứng từ Lập và nguyên tắc lập chứng từ kế toán ngân hàng Kiểm soát chứng từ Tổ chức luân chuyển chứng từ Quy trình luân chuyển chứng từ Lưu trữ chứng từ Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Khái niệm, ý nghĩa Khái niệm: Là những bằng chứng chứng minh tính hợp pháp hợp lệ các nghiệp vụ kinh tế đã & đang diễn ra tại các cơ quan NH, là căn cứ để hạch toán Ý nghĩa: Là căn cứ pháp lý để ghi sổ, kiểm soát, kiểm toán, thanh tra. Là công cụ hữu hiệu trong việc bảo vệ an toàn tài sản NH Tăng cường & củng cố chế độ hạch toán kinh tế Cung cấp thông tin kinh tế tài chính phục vụ quản lý, quản trị kinh doanh ngân hàng. Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Đặc điểm chứng từ KTNH Có khối lượng lớn, quy trình luân chuyển phức tạp Chủ yếu do khách hàng lập và nộp vào ngân hàng Sử dụng cả chứng từ giấy thông thường và chứng từ điện tử. Thường sử dụng chứng từ gốc kiêm ghi sổ Lưu trữ chứng từ lâu dài và bảo quản khá phức tạp Một số chứng từ không tuân theo chuẩn, không nằm trong hệ thống chứng từ do bộ Tài chính ban hành. Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Chứng từ điện tử Khái niệm: Là chứng từ với đầy đủ nội hàm của nó. Tuy nhiên, nó tồn tại dưới dạng thông tin điện tử trên các vật mang tin. Đặc điểm Có khả năng lưu trữ khối lượng lớn, lâu dài Thời gian truy xuất thông tin nhanh chóng, chính xác Thời gian luân chuyển chứng từ an toàn thuận tiện nhanh chóng, chính xác Hỗ trợ các nghiệp vụ ngân hàng hiện đại Điều kiện Cần có nền tảng công nghệ, viễn thông hiện đại Có môi trường pháp lý ổn định, Trình độ dân trí cao, trình độ quản lý của cán bộ ngân hàng cao Đòi hỏi hệ thống bảo mật cao Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Lập và kiểm soát chứng từ Lập chứng từ là phản ánh, diễn đạt nội dung nghiệp vụ kinh tế vào một mẫu chứng từ một cách trung thực khách quan. Nguyên tắc lập Phải lập ngay sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh Sử dụng đúng mẫu quy định Điền đủ, chính xác thông tin vào các trường trên mẫu Chứng từ bằng giấy phải viết lồng đủ các liên Chứng từ điện tử phải tuân thủ đúng quy trình Không được sửa chữa, tẩy, xoá, cắt, dán,... Viết mực không phai và ký theo quy định Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Kiểm soát chứng từ Khái niệm: Là công việc kiểm tra lại tính hợp pháp hợp lệ của chứng từ sau khi lập và trong quá trình sử dụng để hạch toán, trước khi lưu trữ. Vì sao phải kiểm soát? Các hình thức kiểm soát Kiểm soát trước: Là kiểm soát chứng từ trước khi hạch toán vào sổ sách kế toán Kiểm soát sau: Kiểm soát lại một lần nữa sau khi hạch toán và trước khi lưu trữ chứng từ Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Nội dung kiểm soát chứng từ Kiểm soát trước Kiểm soát tính rõ ràng trung thực đầy đủ các yếu tố ghi trên chứng từ Kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh Kiểm soát khả năng chi trả, Kiểm soát sau: Kiểm soát chữ ký của thanh toán viên Kiểm soát tính đúng đắn của việc hạch toán Kiểm soát việc chấp hành & tuân thủ quy chế nội bộ Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Tổ chức luân chuyển chứng từ Khái niệm: Là trật tự & các giai đoạn chứng từ phải trải qua kể từ khi phát sinh đến khi lưu trữ. Ý nghĩa: Việc tổ chức hạch toán sẽ an toàn, nhanh chóng, chính xác. Tăng NS lao động, tăng nhanh vòng quay vốn Cung cấp thông tin kịp thời cho QL, QT, KD ngân hàng Góp phần tăng cường kỷ luật tài chính củng cố chế độ hạch toán, ngăn chặn, hạn chế tham ô lợi dụng... Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Nguyên tắc luân chuyển Luân chuyển nhanh chóng, an toàn & thuận tiện Thu tiền trước ghi sổ sau Ghi sổ trước chi tiền sau Ghi nợ trước, ghi có sau Luân chuyển trong nội bộ ngân hàng Luân chuyển giữa các ngân hàng phải qua mạng của ngân hàng hoặc qua cơ quan chuyên ngành, được tính và ghi ký hiệu mật. Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Một số quy trình luân chuyển Thủ quỹ Thanh toán viên Nhật ký chứng từ Lưu trữ Kiểm soát tiền mặt (2) (1) (6) (5) (4) (7) (8) 3) Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Quy trình chi tiền mặt Thủ quỹ Thanh toán viên Nhật ký chứng từ Lưu trữ Kiểm soát tiền mặt (4) (1) (5) (3) (7) (2) (6) Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Quy trình chuyển khoản (1) Khách hàng UNC Thanh toán viên ghi có Thanh toán viên ghi nợ Kiểm soát chứng từ Nhật ký chứng từ Lưu trữ (2) (3) (4) (5) Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Hình thức kế toán “chứng từ ghi sổ” Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Kế toán chi tiết Khái niệm: thu thập, kiểm tra, ghi chép, cung cấp thông tin chi tiết sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể Căn cứ: chứng từ kế toán Nhiệm vụ: Thu thập, kiểm tra, xử lý, ghi chép về nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên từng tiểu khoản Cung cấp các thông tin chi tiết về từng đối tượng KT Hình thức sổ sách: Sổ kế toán chi tiết Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Kế toán tổng hợp Khái niệm: thu thập, kiểm tra, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin tổng quát về tài sản, nguồn vốn và sự vận động của đối tượng kế toán theo chỉ tiêu tài khoản tổng hợp Căn cứ: Sổ kế toán chi tiết Nhiệm vụ: Kiểm tra sự chính xác khớp đúng của hạch toán phân tích Cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình hoạt động NH Hình thức: tập nhật ký chứng từ, bảng kết hợp TK, sổ cái, Bảng cân đối tài khoản Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Kế toán phân tích & tổng hợp Nhật ký chứng từ Bảng cân đối tài khoản ngày Bảng cân đối tài khoản tháng năm Bảng kết hợp tài khoản ngày Sổ kế toán tổng hợp Sổ hạch toán phân tích Bảng kết hợp tài khoản tháng, năm Chứng từ Quan hệ hàng ngày Quan hệ hàng tháng Quan hệ Đối chiếu (2) (1) (3) (5) (6) (7) (8) (4) Kế toán phân tích Kế toán tổng hợp Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * Bank Clerk Call Cente (Human) ATM Transaction Internet Banking Tài liệu dùng cho lớp Văn bằng 2 * thinhhvnh@yahoo.com 0983505467 8525995 Tạ Thị Huyền– Lớp KTNH 9 0914372958– email: maiphuong_164@yahoo.com Ktnh9hvnh@yahoo.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuong1.1.PPT