Bài giảng Luật kinh doanh (Luật kinh tế)

BÀI GIỚI THIỆU

 KHÁI QUÁT NỘI DUNG MÔN HỌC

 MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC

 YÊU CẦU MÔN HỌC

 CẤU TRÚC CỦA MÔN HỌC

pdf208 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Luật kinh doanh (Luật kinh tế), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quyền sở hữu hàng hóa  Bảo hành hàng hóa Giao hàng hàng hóa và chứng từ có liện quan đến hàng hóa  Giao hàng đúng chất lượng  Giao hàng đúng số lượng  Giao hàng đúng thời hạn (đ37)  Giao hàng đúng địa điểm (đ 35, 36)  Giao hàng đúng phương thức  Giao chứng từ có liên quan đến hàng hóa (đ42) Chuyển quyền sở hữu hàng hóa  Ñaûm baûo quyeàn sôû höõu ñoái vôùi haøng hoùa baùn ra;  CChuyeån quyeàn sôû höõu haøng hoùa;  CChuyeån ruûi ro  TTrong tröôøng hôïp coù ñòa ñieåm giao haøng coá ñònh ( ) 5757  TTrong tröôøng hôïp khoâng coù ñòa ñieåm giao haøng coá ñònh (Ñ )5858  Giao haøng cho ngöôøi nhaän haøng ñeå giao (Ñ )5959  Mua baùn haøng hoùa ñang treân ñöôøng vaän chuyeån (Ñ )6060  CCaùc tröôøng hôïp khaùc (Ñ )6161 Bảo hành hàng hóa  Trong trường hợp hàng hóa mua bán có bảo hành thì người bán phải chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa đó trong thời hạn bảo hành và phải chịu các chi phí về việc bảo hành nếu các bên không có thỏa thuận khác. Nghĩa vụ bên mua  Tiếp nhận hàng hóa  Thanh toán tiền hàng  Địa điểm thanh toán (đ54)  Thời hạn thanh toán (đ55)  Ngừng thanh toán (đ51) BÀI 7: HỢP ĐỒNG TRONG THƯƠNG MẠI 3.3. Giới thiệu hợp đồng dịch vụ:  Khái niệm  Chủ thể hợp đồng  Hình thức hợp đồng  Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng dịch vụ: Khái niệm Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, một bên (bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán; còn bên sử dụng dịch vụ (khách hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận. Chủ thể hợp đồng  Là thương nhân hoặc không là thương nhân (Căn cứ loại hợp đồng dịch vụ thương mại cụ thể) Hình thức hợp đồng  Được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể ( trừ trường hợp hợp đồng dịch vụ thương mại pháp luật quy định bằng văn bản). Quyền và nghĩa vụ của các bên  Bên cung ứng dịch vụ (trừ khi có thỏa thuận khác)  1.Cung ứng các dịch vụ và thực hiện những cơng việc cĩ liên quan một cách đầy đủ, phù hợp với thoả thuận và theo quy định của Luật này;  2. Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hồn thành cơng việc; Quyền và nghĩa vụ của các bên  3. Thông báo ngay cho khách hàng trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm để hoàn thành việc cung ứng dịch vụ;  4. Giữ bí mật về thông tin mà mình biết được trong quá trình cung ứng dịch vụ nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Quyền và nghĩa vụ của các bên  Bên sử dụng dịch vụ: ( trừ khi có thỏa thuận khác)  1. Thanh tốn tiền cung ứng dịch vụ như đã thoả thuận trong hợp đồng;  2. Cung cấp kịp thời các kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung ứng dịch vụ được thực hiện khơng bị trì hỗn hay gián đoạn;  3. Hợp tác trong tất cả những vấn đề cần thiết khác để bên cung ứng cĩ thể cung ứng dịch vụ một cách thích hợp; Quyền và nghĩa vụ của các bên  4. Trường hợp một dịch vụ do nhiều bên cung ứng dịch vụ cùng tiến hành hoặc phối hợp với bên cung ứng dịch vụ khác, khách hàng có nghĩa vụ điều phối hoạt động của các bên cung ứng dịch vụ để không gây cản trở đến công việc của bất kỳ bên cung ứng dịch vụ nào. BÀI 8 PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP VÀ HỢP TÁC XÃ  Khái niệm phá sản  Mục đích của Phá sản  Phân loại phá sản  Đối tượng áp dụng phá sản  Trình tự thủ tục giải quyết phá sản doanh nghiệp BÀI 8 PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP VÀ HỢP TÁC XÃ 1. Khái niệm phá sản:  Phá sản là thuật ngữ để chỉ sự khánh tận, vỡ nợ của doanh nghiệp và hợp tác xã  Trước khi Phá sản, doanh nghiệp phải qua các giai đoạn: lâm vào tình trạng phá sản, áp dụng thủ tục phục hồi hoặc xữ lý nợ phá sản BÀI 8 PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP VÀ HỢP TÁC XÃ 1. Khái niệm phá sản:  Doanh nghiệp, Hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản là: Doanh nghiệp, hợp tác xã không có khả năng thanh toán được các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu BÀI 8 PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP VÀ HỢP TÁC XÃ 2. Mục đích của Phá sản:  Bảo vệ lợi ích chính đáng của các chủ nợ  Bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp, HTX mắc nợ  Bảo vệ quyền lợi của người lao động  Bảo đảm trật tự kỹ cương xã hội, góp phần cơ cấu lại nền kinh tế BÀI 8 PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP VÀ HỢP TÁC XÃ 3. Phân loại phá sản: Các loại phá sản:  Phá sản trung thực  Phá sản gian ý  Phá sản tự nguyện  Phá sản bắt buộc BÀI 8 PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP VÀ HỢP TÁC XÃ 3. Phân loại phá sản: Phân biệt phá sản với giải thể doanh nghiệp, HTX:  Nguyên nhân  Hậu quả  Thủ tục giải quyết  Thái độ Nhà nước đối với chủ thể Phá sản và giải thể BÀI 8 PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP VÀ HỢP TÁC XÃ 4. Đối tượng áp dụng phá sản:  Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế  Các hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã BÀI 8 PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP VÀ HỢP TÁC XÃ 5. Trình tự, thủ tục giải quyết phá sản doanh nghiệp:  Đối tượng có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản  Thẩm quyền giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản  Trình tự, thủ tục giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản: Nộp đơn và thụ đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; Mở thủ tục phá sản, tổ chức Hội nghị chủ nợ; Phục hồi hoạt động kinh doanh; Thanh lý tài sản và thanh lý nợ; Tuyên bố bị phá sản BÀI 8 PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP VÀ HỢP TÁC XÃ 5.1. Đối tượng có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:  Đối tượng có quyền:  chủ nợ không có bảo đảm hoặc bảo đảm một phần  đại diện người lao động hoặc đại diện công đoàn  đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp nhà nước  cổ đông của công ty cổ phần  thành viên hợp danh của công ty hợp danh BÀI 8 PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP VÀ HỢP TÁC XÃ 5.1. Đối tượng có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:  Đối tượng có nghĩa vụ:  chủ doanh nghiệp hoặc đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, hợp tác xã BÀI 8 PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP VÀ HỢP TÁC XÃ 5.2. Thẩm quyền giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản:  Tòa án nhân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp  Tòa án nhân dân cấp tỉnh hoặc cấp huyện hợp tác xã đã đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc cấp tỉnh, huyện đó BÀI 8 PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP VÀ HỢP TÁC XÃ 5.3. Trình tự, thủ tục giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản:  Nộp đơn và thụ đơn:  Mở thủ tục phá sản và tổ chức Hội nghị chủ nợ:  Thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh:  Thanh lý tài sản và thanh toán nợ :  Tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản: Bài 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH 1. TTranh chaáp trong kinh doanh thöông maïi 2. Giải quyết tranh chấp kinh tế thương mại theo thủ tục tố tụng tại toà án 3. Giải quyết tranh chấp kinh tế, thương mại theo thủ tục trọng tài Bài 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH 1. Tranh chấp trong kinh doanh thương mại:  Tranh chấp trong kinh doanh thương mại là sự biểu hiện những bất đồng, xung đột về lợi ích giữa các chủ thể trong hoạt động kinh doanh thương mại Bài 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH  Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thương mại:  Là việc thông qua hình thức, thủ tục thích hợp, các bên tự mình hoặc thông qua tổ chức trung gian hoặc cơ quan có thẩm quyền tiến hành nhằm loại bỏ những mâu thuẩn bất đồng về lợi ích kinh tế trong kinh doanh để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của mình Bài 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH 1. Giải quyết tranh chấp kinh tế thương mại theo thủ tục tố tụng tại toà án:  Khái niệm  Các nguyên tắc cơ bản giải quyết tranh chấp theo thủ tục tố tụng  Thẩm quyền của toà án  Các giai đoạn trong quá trình giải quyết tranh chấp trong kinh doanh Bài 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH  Khái niệm:  Tố tụng dân sự là tổng hợp các quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh quan hệ tố tụng giữa tòa án với các bên tham gia tố tụng trong quá trình toà án giải quyết các vụ việc dân sự Bài 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH  Các nguyên tắc cơ bản giải quyết tranh chấp theo thủ tục tố tụng :  quyền quyết định và tự định đoạt  đương sự tự cung cấp và chứng minh  hoà giải Bài 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH  Thẩm quyền của toà án:  Thẩm quyền của tòa án theo vụ việc tranh chấp trong kinh doanh  Thẩm quyền theo phân cấp tòa án  Thẩm quyền của tòa án theo lãnh thổ  Thẩm quyền theo sự chọn lựa của nguyên đơn Bài 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH  Thẩm quyền của tòa án theo vụ việc tranh chấp trong kinh doanh:  bao gồm:  mua bán hàng hoá; cung ứng dịch vụ; phân phối; đại diện; đại lý; ký gởi; thuê; cho thuê; thuê mua; xây dựng; tư vấn; kỷ thuật; vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường sắt; đường bộ; đường thuỷ nội địa; vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường biển; hàng không; mua bán cổ phiếu; trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; đầu tư; tài chính; ngân hàng; bảo hiểm; thăm dò; khai thác; quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ hoặc các tranh chấp giữa công ty với thành viên công ty, giữa các thành viên trong cùng công ty với nhau. Bài 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH  Thẩm quyền theo phân cấp tòa án:  toà án cấp huyện  toà án nhân dân cấp tỉnh  toà án nhân dân tối cao Bài 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH  Thẩm quyền của tòa án theo lãnh thổ:  Toà án có thẩm quyền giải quyết là toà nơi có bị đơn cư trú, làm việc hoặc nơi bị đơn đặt trụ sở  Trường hợp các đương sự tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản thì có thể yêu cầu toà án nơi nguyên đơn cư trú, làm việc giải quyết vụ việc.  Những tranh chấp về bất động sản thì toà án nơi có bất động sản giải quyết. Bài 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH  Thẩm quyền theo sự chọn lựa của nguyên đơn:  có quyền chọn lựa toà án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở hoaëc nơi có tài sản tranh chấp nếu không biệt nơi bị đơn cư trú làm việc  có quyền chọn lựa nơi tổ chức có trụ sở hoặc nơi tổ chức đặt chi nhánh phát sinh tranh chấp.  có quyền chọn toà án giải quyết là một trong những nơi bị đơn cư trú  có quyền chọn toà án giải quyết là một trong các bất động sản liên quan đến tranh chấp. Bài 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH  Các giai đoạn trong quá trình giải quyết tranh chấp trong kinh doanh:  Khởi kiện và thụ lý vụ án  Chụẩn bị xét xử  Phiên toà sơ thẩm  phiên tòa phúc thẩm  TThi haønh aùn Bài 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH 2. Giải quyết tranh chấp kinh tế, thương mại theo thủ tục trọng tài:  2.1. Khái niệm  2.2. Thẩm quyền của Trọng tài trong giải quyết tranh chấp  2.3. Điều kiện giải quyết theo thủ tục trọng tài  3.4. Thời hiệu khởi kiện Bài 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH  2. Giải quyết tranh chấp kinh tế, thương mại theo thủ tục trọng tài:  22.55. TTrình töï thuû tuïc giaûi quyeát  2.6. Việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời  2.7. Thủ tục xét lại quyết định trọng tài 2.1. Khái niệm:  Giải quyết tranh chấp kinh tế, thương mại theo thủ tục trọng tài là trình tự áp dụng các quy phạm pháp luật về trọng tài nhằm giải quyết các tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh tế, thương mại 2.2.Thẩm quyền của Trọng tài trong giải quyết tranh chấp:  Thẩm quyền của Trọng tài trong giải quyết tranh chấp:  thẩm quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh trong lĩnh vực kinh tế, thương mại như: mua bán hàng hóa; cung ứng dịch vụ; phân phối; đại diện; đại lý thương mại; ký gởi; thuê cho thuê; thuê mua; đầu tư; tài chính; ngân hàng; bảo hiểm; xây dựng; khai thác ; thăm dò; tư vấn; li xăng; vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng các phương tiện và các hành vi thương mại khác. 2.3. Điều kiện giải quyết theo thủ tục trọng tài:  Các bên tranh chấp phải lập thỏa thuận trọng tài  Thỏa thuận trọng tài có thể lập trước hoặc sau khi phát sinh tranh chấp  Có thể lập thành văn bản riêng hay ghi thành điều khoản trong hợp đồng 2.4. Thời hiệu khởi kiện:  Các tranh chấp pháp luật không quy định thời hiệu khởi kiện thì thời hiệu giải quyết tranh chấp là hai năm, kể từ ngày xãy ra tranh chấp, trừ trường hợp bất khả kháng  tranh chấp pháp luật có quy định thời hiệu khởi kiện thì áp dụng theo quy định pháp luật. 2.5. Thủ tục trình tự giải quyết:  Đơn kiện  Nguyên tắc giải quyết tranh chấp  Phiên họp giải quyết tranh chấp  Thi hành quyết định trọng tài Đơn kiện:  nguyên đơn phải nộp đơn kiện, các tài liệu chứng cứ và thỏa thuận trọng tài đến trung tâm trọng tài khi hoäi ñoàng troïng taøi do trung tâm trọng tài thaønh laäp  nguyên đơn làm đơn kiện gửi cho bị đơn khi hoäi ñoàng troïng taøi do 2 2 beân choïn  Hội đồng trọng tài được thành lập có thể là 3 trọng tài viên hoặc 1 trong tài viên do các bên thỏa thuận Nguyên tắc giải quyết tranh chấp:  Nguyên tắc giải quyết tranh chấp:  Các bên có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ để chứng minh sự việc  Trong quá trình giải quyết tranh chấp, các bên có quyền làm đơn đến toà án cấp tỉnh, thành phố nơi hội đồng trọng tài thụ lý giải quyết tranh chấp yêu cầu áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời để bảo đảm tài sản  hội đồng trọng tài không có nghĩa vụ hoà giải. Các bên có thể tự hoà giải, Phiên họp giải quyết tranh chấp:  Phiên họp giải quyết tranh chấp được mở công khai hoặc kín do sự thỏa thuận của các bên,  các bên có theå thỏa thuận về thời gian xét xử  các bên có quyeàn yêu cầu Hội đồng trọng tài giải quyết căn cứ trên hồ sơ mà không cần có mặt của các bên tranh chấp. Phiên họp giải quyết tranh chấp:  Quyết định của Hội đồng trọng tài được xác lập theo nguyên tắc đa số và ý kiến của thiểu số được ghi vào biên bản.  Quyết định của Hội đồng trọng tài có thể được công bố ngay khi kết thúc tại phiên họp hoặc chậm nhất là 30 ngày từ khi phiên họp kết thúc.  các bên không đồng ý có thể khiếu nại yêu cầu Toà án cấp tỉnh huỷ quyết định của trọng tài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra quyết định. Thi hành quyết định trọng tài:  Các bên có nghĩa vụ thi hành quyết định trọng tài  nếu một bên không tự nguyện thi hành, và không có yêu cầu hủy quyết định trọng tài thì bên có quyền trong quyết định trọng tài làm đơn yêu cầu cơ quan thi hành án cấp tỉnh nơi có trụ sở hoặc nơi cư trú của bên có nghĩa vụ trong quyết định trọng tài phải thi hành quyết định trọng tài. 2.6. Việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời  Bên bị xâm hại hoặc có nguy cơ trực tiếp bị xâm hại, có quyền nộp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp đến tòa án cấp tỉnh nơi Hội đồng trọng tài thụ lý vụ tranh chấp Các biện pháp khẩn cấp tạm thời  Kê biên tài sản tranh chấp  Cấm chuyển dịch tài sản tranh chấp  Cấm thay đổi hiện trạng tài sản tranh chấp  Kê biên và niêm phong tài sản ở nơi giử gởi  Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng 2.7. Thủ tục xét lại quyết định trọng tài  các bên không đồng ý có thể khiếu nại yêu cầu Toà án cấp tỉnh huỷ quyết định của trọng tài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra quyết định.  Tòa án thụ lý đơn yêu cầu hủy quyết định trọng tài kể từ ngày bên nộp đơn nộp lệ phí 2.7. Thủ tục xét lại quyết định trọng tài  Chánh án chỉ định hội đồng xét xử gồm 3 thẩm phán  Tòa án phải chuyển hồ sơ cho Viện kiểm sát cùng cấp trước 7 ngày khi mở phiên tòa  Hội đồng không xét lại nội dung của vụ tranh chấp mà chỉ kiểm tra thủ tục giải quyết tranh chấp của trọng tài có đúng thủ tục luật định hay không để ra quyết định. Bài 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH  Những điểm khác biệt trong quá trình giải quyết tranh chấp kinh doanh tại tòa án và tại trung tâm trọng tài thương mại:  Bản chất cơ quan xét xử  Nguyên tắc xét xử  Điều kiện  Thời gian, địa điểm, hình thức, hội đồng  Cấp xét xử  Hiệu lực

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_luat_kinh_doanh_luat_kinh_te.pdf
Tài liệu liên quan