1. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1.1 Khái niệm chứng từ
1.2 Ý nghĩa của chứng từ
1.3 Phân loại chứng từ
1.4 Nội dung của chứng từ
1.5 Nguyên tắc lập chứng từ
1.6 Trình tự xử lý và luân
chuyển chứng từ
              
                                            
                                
            
 
            
                 54 trang
54 trang | 
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 646 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng môn học Nguyên lý kế toán - Chương 4: Chứng từ kế toán và kiểm kê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.............................................................. 
 Lý do tạm ứng:................................................................................................................................. 
 Thời hạn thanh toán:........................................................................................................................ 
 Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
 Company Logo
 1.5 Nguyên tắc lập chứng từ
 www.thmemgallery.com
o Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan
 đến đơn vị đều phải lập chứng từ. Chỉ lập 1 lần cho mỗi
 nghiệp vụ kinh tế
o Chứng từ phải rõ ràng, đầy đủ. Kịp thời, chính xác cho nội
 dung quy định theo mẫu
o Không được viết tắc, tẩy xóa, sữa chữa, chỗ trống phải
 gạch chéo. Khi viết sai chứng từ phải hủy bỏ
o Chứng từ phải lập đủ số liên quy định
o Chứng từ lập để giao dịch bên ngoài cần có dấu của đơn vị
 kế toán
o Người lập, người ký duyệt và những người liên quan phải
 trực tiếp ký tên (bằng bút mực không bằng bút đỏ, bút chì)
 và chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ
o Chứng từ được lập dưới dạng điện tử phải được in ra giấy
 và lưu trữ theo quy định
 Company Logo
1.6 Trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ
 www.thmemgallery.com
 Lập/ thu nhận chứng từ
 - Lập theo mẫu, ghi nội dung KT phát sinh
 - Đầy đủ chữ ký
 Kiểm tra & hoàn chỉnh chứng từ
 - Tính rõ ràng, trung thực của các khoản mục
 - Tính hợp pháp, hợp lệ của NVKT
 - Tính chính xác của số liệu, thông tin
 Luân chuyển& ghi sổ
 - Phân loại chứng từ
 - Luân chuyển đến các bộ phận liên quan
 - Vào sổ kế toán
 Bảo quản – Lưu trữ - Hủy
 - Phân loại theo NDKT, sắp xếp theo thứ tự thời gian
 - Chứng từ không Sử Dụng Trực Tiếp để ghi sổ: 5 năm
 - Chứng từ SDTT để ghi sổ: 10 năm Company Logo
1.6 Trình tự xử lý và Luân chuyển chứng từ
 www.thmemgallery.com
 Giấy đề nghị tạm ứng
 Người nhận Giám đốc/ 
 Kế toán Thủ quỹ
 tạm ứng Phó giám đốc
 Lưu trữ
 Company Logo
1.6 Trình tự xử lý và Luân chuyển chứng từ
 www.thmemgallery.com
 Phiếu nhập kho
 Lập Nhập kho
 chứng từ Ghi vào thẻ kho
 Phòng Kế toán
 Thủ kho
 cung ứng vật liệu
 Ghi sổ
 Nhập NVL
 Lưu trữ
 Company Logo
1.6 Trình tự xử lý và Luân chuyển chứng từ
 www.thmemgallery.com
  KIỂM TRA CHỨNG TỪ
  Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ
 tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán
  Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính
 phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng
 từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan
  Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên
 chứng từ kế toán
  Kiểm tra việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ
 Company Logo
1.6 Trình tự xử lý và Luân chuyển chứng từ
 www.thmemgallery.com
  HOÀN CHỈNH CHỨNG TỪ
 . Ghi giá trên chứng từ ( đối với loại chứng từ có yêu cầu
 này)
 Ví dụ: Khi kế toán nhận được phiếu xuất kho do thủ kho
 chuyển đến sẽ ghi vào cột đơn giá và thành tiền, sau đó
 phiếu xuất kho dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán
 . Phân loại và tổng hợp chứng từ
 . Lập định khoản kế toán
 Company Logo
1.6 Trình tự xử lý và Luân chuyển chứng từ
 www.thmemgallery.com
  TỔ CHỨC LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
 . Là việc xác định và luân chuyển chứng từ đến
 người nhận, bảo quản chứng từ sau khi đã ghi sổ
 kế toán
 . Kế toán trưởng của đơn vị chịu trách nhiệm quy
 trình luân chuyển chứng từ, thông thường được
 thể hiện dưới dạng lưu đố chứng từ
 Company Logo
1.6 Trình tự xử lý và Luân chuyển chứng từ
 www.thmemgallery.com
  BẢO QUẢN VÀ LƯU TRỮ CHỨNG TỪ
  Chứng từ kế toán phải được lưu trữ bản chính theo
 thời hạn quy định
  Chỉ có cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mới được
 tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán
  Đối với chứng từ điện tử phải được lưu trữ ở dạng
 nguyên bản và phải có phương tiện truy cập khi cần
 thiết
 Company Logo
2. KIỂM KÊ TÀI SẢN
www.thmemgallery.com
 Sự cần thiết của kiểm kê
 Giữa số liệu kế toán và số liệu thực tế có thể chênh lệch
 do những nguyên nhân sau:
 . Do nhầm lẫn về chủng loại, thiếu chính xác về mặt số
 lượng khi nhập, xuất, thu, chi.
 . Hao hụt tự nhiên trong quá trình bảo quản
 . Lập chứng từ, ghi sổ kế toán có sai sót
 . Tình trạng tham ô, gian lận, mất mát tài sản
 Company Logo
2.1 KHÁI NIỆM
www.thmemgallery.com
 Kiểm kê là việc kiểm tra các loại tài sản hiện có
 nhằm xác định số thực có của tài sản trên thực tế,
 phát hiện các khoản chênh lệch giữa số thực tế và
 số liệu ghi trên sổ sách kế toán.
 Kiểm kê là phương pháp kế toán thực hiện việc cân,
 đo, đong, đếm số lượng; xác nhận và đánh giá chất
 lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời
 điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu số liệu trong sổ
 kế toán.
 Điều 39, Luật kế toán 2003
 Company Logo
 2.2 TÁC DỤNG CỦA KIỂM KÊ
 www.thmemgallery.com
Các trường hợp phải tiến hành kiểm kê:
. Cuối kỳ kế toán năm, trước khi lập báo cáo tài chính
. Chia, tách, hợp nhất, sát nhập, giải thể, bán, cho
 thuê doanh nghiệp
. Chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp
. Đánh giá lại tài sản do các sự kiện: hỏa hoạn, lũ
 lụt
. Các trường hợp khác theo yêu cầu của nhà nước
 Company Logo
 2.2 TÁC DỤNG CỦA KIỂM KÊ
 www.thmemgallery.com
o Kiểm kê giúp bảo vệ tài sản của đơn vị
  Ngăn ngừa hiện tượng tham ô, lãng phí và hiện tượng vi phạm
 kỷ luật tài chính làm thất thoát tài sản
  Nâng cao trách nhiệm của người quản lý tài sản
o Giúp cập nhật số liệu trên sổ sách theo đúng số liệu thực tế
 nhằm đảm bảo cung cấp thông tin kế toán chính xác, đầy
 đủ, trung thực.
o Giúp người quản lý nắm chính xác số lượng và chất lượng
 tài sản hiện có đưa ra các biện pháp giải quyết thích hợp
 nhằm nâng cáo hiệu quả hoạt động (TS ứ đọng, chất lượng
 TS, cách thức bảo quản TS)
 Company Logo
2.3 PHÂN LOẠI KIỂM KÊ
www.thmemgallery.com
 Company Logo
2.3 PHÂN LOẠI KIỂM KÊ
www.thmemgallery.com
 Căn cứ vào phạm vi kiểm kê
 Kiểm kê toàn diện
 . Kiểm kê toàn bộ các loại tài sản hiện có của đơn
 vị như TSCĐ, NVL, CCDC, Tiền mặt, Tiền gửi
 Ngân hàng, Khoản phải thu
 . Tiến hành ít nhất một lần vào cuối kỳ kế toán, 
 trước khi lập báo cáo tài chính
 Company Logo
2.3 PHÂN LOẠI KIỂM KÊ
www.thmemgallery.com
 Kiểm kê từng phần
 . Kiểm kê một hoặc một vài loại tài sản hiện có của 
 đơn vị như kiểm kê tiền mặt tại quỹ, kiểm kê 
 hàng tồn kho 
 . Phục vụ yêu cầu quản lý hay khi có nghiệp vụ 
 bàn giao tài sản
 Company Logo
2.3 PHÂN LOẠI KIỂM KÊ
www.thmemgallery.com
 Căn cứ theo thời hạn kiểm kê
 Kiểm kê định kỳ
 . Kiểm kê theo thời hạn quy định trước như kiểm
 kê cuối mỗi tháng đối với hàng hóa, cuối năm với
 toàn bộ TS của đơn vị
 . Kỳ hạn kiểm kê định kỳ được Nhà nước quy định
 hoặc theo yêu cầu quản lý của đơn vị
 Company Logo
2.3 PHÂN LOẠI KIỂM KÊ
www.thmemgallery.com
Kiểm kê bất thường
. Kiểm kê đột xuất, ngoài thời hạn quy định
. Kiểm kê bất thường tiến hành khi có sự
 thay đổi người quản, khi đơn vị gặp sự cố
 như cháy nổ, hỏa hoạn, khi cơ quan thanh
 tra tiến hành đột xuất, theo yêu cầu của
 kiểm toán
 Company Logo
2.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM KÊ
 www.thmemgallery.com
 Company Logo
2.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM KÊ
www.thmemgallery.com
 Trước khi kiểm kê
 Kế toán viên
 . Khóa sổ kế toán
 . Xác định giá trị TS trên sổ sách
 Nhân viên quản lý TS sắp xếp và phân loại TS
 Company Logo
2.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM KÊ
www.thmemgallery.com
 Thực hiện kiểm kê
 . Thực hiện kiểm kê theo trình tự
 . Thu thập, tổng hợp số liệu kiểm kê và đối
 chiếu với sổ sách kế toán
 Có hai phương pháp kiểm kê
  Kiểm kê hiện vật
  Kiểm kê đối chiếu
 Company Logo
 2.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM KÊ
Phương thức tiến hành kiểm kê
 Kiểm kê hiện vật Kiểm kê đối chiếu
2.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM KÊ
www.thmemgallery.com
 Đơn vị:................... Mẫu số 05 - VT 
 Bộ phận:................ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC 
 Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) 
 BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ 
 - Thời điểm kiểm kê .....giờ ...ngày ...tháng ...năm...... 
 - Ban kiểm kê gồm : 
 Ông/ Bà:...............................................Chức vụ.............................................Đại diện:.....................................Trưởng ban 
 Ông/ Bà:...............................................Chức vụ.............................................Đại diện:...........................................Uỷ viên 
 Ông/ Bà: ..............................................Chức vụ.............................................Đại diện:...........................................Uỷ viên 
 - Đã kiểm kê kho có những mặt hàng dưới đây: 
 S Tên, nhãn hiệu, Đơn Theo Theo Chênh lệch Phẩm chất 
 T quy cách vật tư, Mã vị Đơn sổ kế toán kiểm kê Thừa Thiếu Còn Kém Mất 
 T dụng cụ, ... số tính giá Số Thành Số Thành Số Thành Số Thành tốt phẩm phẩm 
 lượng tiền lượng tiền lượng tiền lượng tiền 100% chất chất 
 A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
 Cộng x x x x x x x x x x 
 Ngày ... tháng ... năm ... 
 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ kho Trưởng ban kiểm kê 
 (Ý kiến giải quyết số chênh lệch) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
 (Ký, họ tên) 
 Company Logo
 2.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM KÊ
 www.thmemgallery.com
Xử lý kết quả kiểm kê
. Điều chỉnh số liệu khi có phát sinh chênh 
 lệch
. Đề ra giải pháp xử lý thích hợp khi TS bị 
 thiếu
 Company Logo
BÀI TẬP
www.thmemgallery.com
 Câu hỏi và bài tập trong Giáo trình Nguyên lý kế toán (Lý
thuyết, bài tập và bài giải), TS. Lê Thị Thanh Hà và TS. Trần
Thị Kỳ, Nhà xuất bản Thống kê, 2014.
 Company Logo
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_mon_hoc_nguyen_ly_ke_toan_chuong_4_chung_tu_ke_toa.pdf bai_giang_mon_hoc_nguyen_ly_ke_toan_chuong_4_chung_tu_ke_toa.pdf