Chương I: TỔNG QUAN VỀ KTNH
 Đối tượng, nhiệm vụ và đặc điểm của KTNH
 Các nguyên tắc và yêu cầu cơ bản với kế toán
 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị NH
 Tài khoản, hệ thống tài khoản KTNH
 Chứng từ kế toán Ngân hàng
 Kế toán chi tiết, Kế toán tổng hợp
              
                                            
                                
            
 
            
                 19 trang
19 trang | 
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 666 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng môn Kế toán ngân hàng thương mại - Chương I: Tổng quan về Kế toán Ngân hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ TOÁN
 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
 Người trình bày: Nguyễn Quỳnh Hương
 Bộ môn Kế toán Ngân hàng - Khoa Ngân hàng
 Học viện Ngân hàng
 8/29/2010
 MỤC ĐÍCH CỦA MÔN HỌC
  Nắm được sự khác biệt căn bản giữa Kế toán
 Ngân hàng & Kế toán Doanh nghiệp
  Nắm được cách thức tổ chức công tác kế toán tại
 các Ngân hàng Thương mại
  Nắm được phương pháp hạch toán các nghiệp vụ
 chủ yếu của NHTM
 2
 NỘI DUNG TOÀN MÔN
 Chương I: Tổng quan về Kế toán Ngân hàng
 Chương II: Kế toán các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản
 của NH: Nghiệp vụ huy động vốn, Nghiệp vụ tín dụng
 Chương III: Kế toán hoạt động đầu tư và kinh doanh
 chứng khoán
 Chương IV: Kế toán các giao dịch ngoại tệ
 Chương V: Kế toán nghiệp vụ thanh toán qua NH
 Chương VI: Kế toán TN - CP và xác định KQKD
 Chương VII: Kế toán tài sản cố định và công cụ lao
 động của NHTM
 Chương VIII: Báo cáo tài chính của NHTM
 3
 1
 Chương I: TỔNG QUAN VỀ KTNH
  Đối tượng, nhiệm vụ và đặc điểm của KTNH
  Các nguyên tắc và yêu cầu cơ bản với kế toán
  Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị NH
  Tài khoản, hệ thống tài khoản KTNH
  Chứng từ kế toán Ngân hàng
  Kế toán chi tiết, Kế toán tổng hợp
 4
ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ ĐẶC ĐIỂM KTNH
 Khái niệm
  Thu thập, tính toán, ghi chép, phản ánh và tổng hợp các
 nghiệp vụ kinh tế tài chính về hoạt động tiền tệ, tín
 dụng và dịch vụ NH dưới hình thức chủ yếu là giá trị
  Phản ánh, kiểm tra toàn bộ hoạt động KD của NH
  Cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý hoạt
 động tiền tệ NH ở tầm vi mô và vĩ mô; cung cấp thông
 tin cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của Pháp
 luật.
 5
 (Tiếp)
 Phân loại:
 Theo phạm vi và yêu cầu cung cấp thông tin:
  Kế toán tài chính: theo Luật, Chế độ, Chuẩn mực KT ->
 cung cấp thông tin chủ yếu cho bên ngoài NH
  Kế toán quản trị: theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh
 tế, tài chính trong nội bộ đơn vị NH
 Theo mức độ hệ thống hoá thông tin:
  Kế toán tổng hợp: hệ thống hoá thông tin kinh tế, tài chính
 theo các tài khoản tổng hợp
  Kế toán chi tiết: ghi chép, hệ thống hoá thông tin kinh tế,
 tài chính theo các chỉ tiêu chi tiết, cụ thể
 6
 2
 Đối tượng:
 Kế toán nói chung?
 Vốn và sự vận động của nó trong quá trình hoạt động KD
 Kế toán Ngân hàng?
  Vốn (thể hiện ở 2 mặt: Tài sản và Nguồn vốn)
  Sự vận động của vốn
  Kết quả của sự vận động đó: TN – CP - KQKD
 Một số đặc điểm của đối tượng KTNH:
  Chủ yếu tồn tại dưới hình thái giá trị
  Có mối quan hệ chặt chẽ và thường xuyên với đối tượng kế
 toán các DN, TCKT, cá nhân...
  Quy mô, phạm vi rất lớn, có sự luân chuyển phức tạp và có sự
 tuần hoàn thường xuyên liên tục
  Đối tượng KTNHNN khác đối tượng KT các TCTD
 7
 (Tiếp)
Đặc điểm:
 Mang tính tổng hợp cao -> Tính “xã hội hóa” cao
 Tiến hành đồng thời xử lý nghiệp vụ và ghi chép sổ
 sách kế toán -> Tính giao dịch cao
 Có tính chính xác, kịp thời cao
 Sử dụng tiền tệ làm đơn vị đo lường chủ yếu
 8
 (Tiếp)
Nhiệm vụ:
  Ghi chép, phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
 sinh theo đúng pháp luật, chuẩn mực kế toán
  Kiểm tra giám sát chặt chẽ các khoản thu, chi TC
  Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu đề
 xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị kinh
 doanh NH
  Cung cấp thông tin cho NHTW, các cơ quan quản lý
 nhà nước, đáp ứng nhu cầu thanh tra hoạt động NH
  Tổ chức tốt việc giao dịch với khách hàng, góp phần
 thực hiện tốt chiến lược khách hàng
 9
 3
CÁC NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU KẾ TOÁN
 (VAS 01 - Chuẩn mực chung)
Nguyên tắc kế toán áp dụng:
  Cơ sở dồn tích
  Thận trọng
  Hoạt động liên tục
  Giá gốc, giá lịch sử
  Phù hợp
  Nhất quán
  Trọng yếu
 10
 (tiếp)
 Nguyên tắc “Cơ sở dồn tích”:
 Nội dung:
 Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến tài
 sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu,
 chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm
 phát sinh chứ không căn cứ vào thời điểm thực tế
 thu hoặc thực tế chi tiền
 Áp dụng:
 Thực hiện tính lãi dự thu đối với tiền vay và dự trả
 đối với tiền gửi
 (tiếp)
Nguyên tắc “Thận trọng”:
Nội dung: Phải xem xét, cân nhắc, phán đoán cần
 thiết khi thiếp lập các ước tính kế toán trong điều
 kiện không chắc chắn:
 Phải lập dự phòng nhưng không lập quá lớn
 Không đánh giá cao hơn GT tài sản và thu nhập
 Không đánh giá thấp hơn nợ phải trả và chi phí
 Doanh thu được ghi nhận khi chắc chắn thu được
 lợi ích kinh tế và chi phí phải được ghi nhận khi
 có khả năng phát sinh chi phí
 12
 4
 (tiếp)
Nguyên tắc “Hoạt động liên tục”:
Nội dung: BCTC phải được lập trên cơ sở giả định
 là một NH đang trong quá trình hoạt động liên tục
 và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường
 trong tương lại gần.
 13
 (tiếp)
 Nguyên tắc “Giá gốc”:
 Nội dung:
 Mọi tài sản trong các khoản mục của BCTC phải
 theo nguyên giá gốc.
 Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền đã trả,
 phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó
 vào thời điểm được ghi nhận.
 Áp dụng: Giá gốc của tài sản là giá trị tiền tệ mà NH
 huy động được, cho vay, đầu tư tại thời điểm phát
 sinh nghiệp vụ.
 14
 (tiếp)
Nguyên tắc “Nhất quán”:
Nội dung:
 Kế toán phải áp dụng nhất quán các chính sách và
 phương pháp kế toán đã chọn ít nhất trong một kỳ
 kế toán năm (niên độ kế toán).
 15
 5
 (tiếp)
 Nguyên tắc “Phù hợp”:
 Nội dung: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải
 phù hợp nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu
 thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có
 liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
 Áp dụng:
 Việc ghi nhận thu nhập và chi phí tương ứng xét
 theo kỳ kế toán.
 Không thể và không nhất thiết phải kế toán: ghi
 nhận thu nhập và chi phí tương ứng
 16
 (tiếp)
Nguyên tắc “Trọng yếu”:
Nội dung:
 Thông tin được xem là trọng yếu nếu như việc bỏ
 qua thông tin hoặc độ chính xác của thông tin đó
 có thể làm sai lệch đáng kể BCTC.
 17
 (tiếp)
Các yêu cầu kế toán áp dụng
  Trung thực
  Khách quan
  Đầy đủ
  Kịp thời
  Dễ hiểu
  Có thể so sánh được
 18
 6
 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI NGÂN HÀNG
  Tổ chức bộ máy KTNH
  Tổ chức lao động KTNH
 19
 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán trong toàn thể
 pháp nhân ngân hàng:
  Tổ chức bộ máy kế toán phân tán
  Tổ chức bộ máy kế toán tập trung
  Tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán
  Tổ chức bộ máy kế toán NH trong điều kiện ứng dụng
 công nghệ hiện đại
 20
 (Tiếp)
Mô hình tổ chức bộ máy phân tán
 Nội dung:
 Tại trụ sở chính: Tổ chức một phòng kế toán trung tâm
 Tại các đơn vị trực thuộc: Tổ chức phòng kế toán riêng
 Nhiệm vụ:
 Phạm vi áp dụng:
 Các HTNH đã phân cấp hoạt động quản lý kinh doanh cho các đơn
 vị phụ thuộc ở mức độ cao
 21
 7
 Phòng KT
 Hội sở
 Phòng KT Phòng KT Phòng KT
 NH tỉnh TP NH tỉnh TP NH tỉnh TP
Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng
KT chi KT chi KT chi KT chi KT chi KT chi
nhánh nhánh nhánh nhánh nhánh nhánh
 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán phân tán
 22
 (Tiếp)
 Mô hình tổ chức bộ máy tập trung
 Nội dung:
 Tại trụ sở chính: Tổ chức một phòng kế toán trung tâm
 Tại các đơn vị trực thuộc: Không tổ chức phòng kế toán riêng
 Nhiệm vụ:
 Phạm vi áp dụng:
 Các HTNH có quy mô nhỏ, phạm vi hẹp và có ít nghiệp vụ kinh tế
 phát sinh
 23
 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tập trung
 Phòng kế toán
 Phòn chi nhánh
 g
 Kế
 toán
 H.O
 24
 8
 C o n t r o l l e r
 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong điều kiện ứng dụng
 công nghệ hiện đại
 NHTM
 NHTM
 NHNNVN Phòng KT-TC
Phòng KT-TC
 Vụ KT - TC Hội sở
 Hội sở
 NHTM tỉnh, TP NHNN tỉnh, TP NHTM tỉnh, TP
 Phòng KT - TC Phòng KT - TC Phòng KT - TC
NHTM quận, huyện Quan hệ chỉ đạo
 Phòng KT - TC
 Quan hệ báo cáo
 Sơ đồ bộ máy kế toán của Hệ thống Ngân hàng
 26
 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán trong chi nhánh
 ngân hàng:
  Mô hình giao dịch nhiều cửa
  Mô hình giao dịch một cửa
 27
 9
 (7)
 Khách hàng Khách hàng
 (1)
 (8)
 (4)
 Giao dịch Giao dịch Quỹ Chính
 viên ghi có viên ghi nợ
 (5)
 ( (3)
 2 (6)
 )
 Kiểm soát
 Nhập chứng từ vào máy tính
 Mô hình giao dịch “nhiều cửa”
 28
 Dịch vụ
 Khách hàng khách hàng
 (2) (3) (6)
 (1)
Giao dịch Giao dịch Giao dịch Giao dịch Qũy chính
 viên 1 viên 2 viên 3 viên n
 (7)
 (4) (5)
 Kiểm soát
 Mô hình giao dịch “một cửa”
 29
 Tổ chức lao động KTNH
 Khái niệm: Là công việc bố trí sắp xếp lao động KTNH nhằm
 thực hiện tốt nhiệm vụ kế toán.
 Cụ thể:
  Xác định số lượng kế toán
  Phân định rõ chức năng của từng người, từng bộ phận
  Xây dựng quy trình luân chuyển chứng từ, tài liệu, thông
 tin.
 30
 10
(Tiếp)
 Yêu cầu:
  Đảm bảo hoạt động kế toán được tiến hành trôi chảy, an
 toàn, thuận tiện & nhanh chóng
  Đảm bảo nguyên tắc luân chuyển chứng từ, kiểm soát
 nội bộ trong toàn hệ thống nhằm bảo vệ an toàn tài sản
  Thời gian giao dịch tối thiểu, an toàn chính xác
 Nguyên tắc tổ chức
  Nguyên tắc bất kiêm nhiệm
  Nguyên tắc kiểm soát nội bộ
  Nguyên tắc đối với kế toán trưởng
 31
TÀI KHOẢN VÀ HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KTNH
  Tài khoản KTNH
  Hệ thống tài khoản KTNH
 32
 Tài khoản KTNH
 Khái niệm:
 Tài khoản KTNH: Là một hình thức ghi chép, phản ánh
 đối tượng của KTNH, trên cơ sở đó hình thành các thông
 tin kinh tế phục vụ cho quản lý và kiểm tra.
 Đặc điểm:
  Tài sản phản ánh trên TK chủ yếu bằng giá trị
  Không sử dụng tài khoản thống nhất của nền KT
  Tài khoản KTNH được phân thành hai bộ phận
 Nhóm TK khách hàng
 Nhóm TK nội bộ NH
 33
 11
 (Tiếp)
 Phân loại:
 Theo nội dung kinh tế
  Các TK phản ánh TSC -> tính chất Dư Nợ
  Các TK phản ánh TSN -> tính chất Dư Có
  Các TK vừa phản ánh TSN, vừa phản ánh TSC
  Các TK hoặc dư nợ hoặc dư có
  Các TK vừa dư nợ vừa dư có
 Theo mối quan hệ với bảng tổng kết tài sản
  Các TK trong bảng (TK nội bảng)
  Các TK ngoài bảng (TK ngoại bảng)
 Theo mức độ tổng hợp và chi tiết
  Tài khoản tổng hợp
  Tài khoản chi tiết
 34
Hệ thống tài khoản KTNH
 Khái niệm:
 Là một tập hợp các tài khoản mà NH sử dụng để phản ánh
 toàn bộ tài sản, nguồn vốn và sự vận động của chúng trong
 quá trình hoạt động kinh doanh của NH.Trong đó mỗi tài
 khoản có tên và số hiệu riêng, các tài khoản được sắp xếp
 theo một trật tự khoa học.
  Hệ thống ngân hàng không sử dụng hệ thống tài khoản
 thống nhất của nền kinh tế
  Mỗi hệ thống sử dụng một hệ thống tài khoản phù hợp với
 chức năng nhiệm vụ của mình.
 35
 (Tiếp)
 Nguyên tắc xây dựng hệ thống TK KTNH:
  Phải phù hợp với luật NHNN, luật các TCTD
  Phải phù hợp với cơ chế nghiệp vụ của ngân hàng
  Phải phản ánh một cách rõ ràng, đầy đủ mọi loại tài sản,
 nguồn vốn của NH
  Phải thuận tiện cho việc mở tài khoản
  Phải theo nguyên tắc “mở”
 36
 12
 (Tiếp)
 Nội dung hệ thống tài khoản KTNH
  Loại
  Tài khoản tổng hợp
  Tài khoản chi tiết (tiểu khoản)
 37
 (Tiếp)
 Loại tài khoản
 Khái niệm:
 Là hình thức phân bổ tài khoản theo nội dung nghiệp vụ
 hay loại tài sản.
 Đặc điểm:
  Mỗi loại bao gồm một số tài khoản có cùng nội dung
 kinh tế và gần nhau về tính chất tài khoản.
  Cả HTTK NHNN và HTTK TCTD đều bố trí thành 9
 loại.
 38
 Hệ thống tài khoản NHNN Hệ thống tài khoản các TCTD
 Ký Tên loại Ký Tên loại
hiệu hiệu
 I. Phần nội bảng I. Phần nội bảng
 1 Hoạt động ngân quỹ 1 Vốn khả dụng & các khoản ĐT
 2 Hoạt động ĐT và tín dụng 2 Hoạt động tín dụng
 3 TSCĐ & tài sản có khác 3 TSCĐ & tài sản có khác
 4 Phát hành tiền & nợ phải trả 4 Các khoản phải trả
 5 Hoạt động thanh toán 5 Hoạt động thanh toán
 6 Vốn & các quỹ NH 6 Nguồn vốn chủ sở hữu
 7 Thu nhập 7 Thu nhập
 8 Chi phí 8 Chi phí
 II. Phần ngoại bảng II. Phần ngoại bảng
 9 Các TK ngoại bảng 9 Các TK ngoại bảng
 39 Hệ thống tài khoản KTNH
 13
 (Tiếp)
Tài khoản tổng hợp:
 Khái niệm:
 Là những tài khoản dùng để phản ánh một cách tổng hợp hoạt
 động NH theo những chỉ tiêu nhất định nhằm cung cấp thông
 tin phục vụ chỉ đạo thực thi CSTT và chỉ đạo hoạt động KD
 của NH
 Đặc điểm:
  TK tổng hợp nội bảng được bố trí thành 5 cấp
  TK tổng hợp ngoại bảng được bố trí thành 3 cấp
 40
 (Tiếp)
Tài khoản chi tiết (tiểu khoản)
 Khái niệm:
 Là những tài khoản dùng để phản ánh chi tiết đối tượng
 của KTNH
 41
 XXXX XX XX.XXXXX
 X Loại tài khoản
XX Tài khoản cấp I
XXX Tài khoản cấp II
XXXX Tài khoản cấp III
XXXXX Tài khoản cấp IV
XXXXXX Tài khoản cấp V
 XX Ký hiệu tiền tệ
XXXXX Tiểu khoản KH
 Cấu trúc tài khoản kế toán Ngân hàng
 42
 14
 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
  Những vấn đề chung về chứng từ KTNH
  Lập chứng từ KTNH
  Kiểm soát chứng từ KTNH
  Luân chuyển chứng từ KTN
 43
Những vấn đề chung về chứng từ KTNH
  Khái niệm:
 Là những giấy tờ hoặc vật mang tin chứng minh nghiệp vụ
 kinh tế, tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành và làm căn
 cứ để ghi sổ kế toán của các NH
  Ý nghĩa:
  Là căn cứ pháp lý để tổ chức công tác kế toán trong NH
  Là công cụ hữu hiệu để đảm bảo an toàn tài sản NH
  Tăng cường & củng cố chế độ hạch toán kinh tế
  Cung cấp thông tin kinh tế tài chính phục vụ quản lý,
 quản trị kinh doanh NH
 44
 (Tiếp)
 Phân loại:
  Theo tính pháp lý của chứng từ
  Chứng từ gốc
  Chứng từ ghi sổ
  Theo mục đích sử dụng, nội dung kinh tế
  Chứng từ tiền mặt
  Chứng từ chuyển khoản
  Chứng từ thanh toán vốn
  Theo nguồn gốc
  Chứng từ do khách hàng lập
  Chứng từ do NH lập
  Chứng từ do NH khác chuyển giao
 45
 15
 (Tiếp)
 Đặc điểm:
  Hệ thống bản chứng từ KTNH gồm hai hệ thống
  Có khối lượng lớn, tổ chức luân chuyển phức tạp và gắn liền
 với việc luân chuyển vốn của nền kinh tế
  Chủ yếu do khách hàng lập và nộp vào NH
  Liên chứng từ
  Sử dụng cả chứng từ giấy và chứng từ điện tử.
 46
 Lập chứng từ KTNH
  Khái niệm:
 Là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các
 bản chứng từ thích hợp.
  Nguyên tắc lập:
  Phải lập ngay khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh
  Sử dụng đúng mẫu quy định
  Chứng từ có nhiều liên phải lập lồng các liên
  Chứng từ một liên
  Ngày tháng năm ghi trên chứng từ
  Số chứng từ
  Nội dung chứng từ
  Số tiền trên chứng từ
  Chữ47ký trên chứng từ
Kiểm soát chứng từ:
  Khái niệm:
 Là công việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ sau
 khi lập và trong quá trình sử dụng để hạch toán, trước khi lưu
 trữ
  Sự cần thiết phải kiểm soát chứng từ:
  Phương pháp kiểm soát chứng từ
  Kiểm soát trước: do cán bộ nghiệp vụ thực hiện
  Kiểm soát sau: do kiểm soát viên, kế toán trưởng thực hiện
 48
 16
 (Tiếp)
 Nội dung kiểm soát chứng từ:
  Kiểm soát trước:
  Kiểm soát tính rõ ràng trung thực đầy đủ của các yếu tố
 ghi trên chứng từ
  Kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế
 phát sinh
  Kiểm soát khả năng chi trả
  Kiểm soát sau:
  Kiểm soát chữ ký của thanh toán viên
  Kiểm soát tính đúng đắn của việc hạch toán
  Kiểm soát việc chấp hành & tuân thủ quy chế nội bộ
 49
Luân chuyển chứng từ KTNH
 Khái niệm:
 Là trật tự các giai đoạn mà chứng từ kế toán phải trải qua kể từ khi
 phát sinh đến khi hoàn thành ghi sổ sách kế toán, được chuyển đi
 bảo quản lưu trữ.
 Ý nghĩa:
  Việc tổ chức hạch toán sẽ an toàn, nhanh chóng, chính xác,
 khoa học
  Cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý hoạt đọng KD của NH
  Góp phần tăng cường kỷ luật tài chính củng cố chế độ hạch
 toán, ngăn chặn, hạn chế tham ô lợi dụng...
 50
 (Tiếp)
 Nguyên tắc luân chuyển chứng từ KTNH:
  Đảm bảo nhanh nhất
  Thu tiền trước ghi sổ sau
  Ghi sổ trước chi tiền sau
  Ghi Nợ trước, ghi Có sau hoặc ghi Nợ, ghi Có đồng
 thời. Ghi Có trước thì phải đảm bảo chắc chắn có thể
 ghi Nợ
  Đảm bảo luân chuyển chỉ trong nội bộ ngân hàng
 51
 17
 Hình thức kế toán
 Chứng từ ghi sổ
Nội dung:
 Dựa vào từng chứng từ KTNH hoặc bảng kê chứng từ KTNH
 để hạch toán vào sổ sách kế toán
 52
 KẾ TOÁN PHÂN TÍCH VÀ
 KẾ TOÁN TỔNG HỢP
  Hình thức kế toán áp dụng trong KTNH
  Hạch toán phân tích
  Hạch toán tổng hợp
 53
 Kế toán chi tiết
  Khái niệm:
 Là việc thu thập, kiểm tra, ghi chép, cung cấp thông tin chi
 tiết sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể.
  Căn cứ: chứng từ kế toán/ bảng kê chứng từ kế toán
  Nhiệm vụ:
  Thu thập, kiểm tra, xử lý, ghi chép về nghiệp vụ kinh tế
 phát sinh trên từng tiểu khoản
  Cung cấp các thông tin chi tiết về từng đối tượng kế toán
  Hình thức sổ sách: Sổ tài khoản chi tiết -> quản lý các TK
 KH, TK nội bộ NH theo từng đối tượng kế toán cụ thể và
 từng loại nghiệp vụ phát sinh
 54
 18
Kế toán tổng hợp
  Khái niệm:
 Là việc thu thập, kiểm tra, ghi chép và cung cấp thông tin tổng
 hợp về tài sản, nguồn vốn và sự vận động của đối tượng kế
 toán theo chỉ tiêu tài khoản tổng hợp
  Căn cứ: Sổ tài khoản chi tiết
  Nhiệm vụ:
  Kiểm tra sự chính xác của hạch toán phân tích
  Cung cấp thông tin tổng hợp tình hình hoạt động NH
  Hình thức sổ sách:
  Tập nhật ký chứng từ
  Bảng kết hợp TK
  Sổ cái
  Bảng cân đối tài khoản
 55
 19
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_mon_ke_toan_ngan_hang_thuong_mai_chuong_i_tong_qua.pdf bai_giang_mon_ke_toan_ngan_hang_thuong_mai_chuong_i_tong_qua.pdf