Khi nào cần có bảng số liệu
• Bảng số liệu nếu có ít hơn 2 dòng, 2 cột thì 
không cần thiết (dữ liệu nên mô tả trong 
đoạn văn)
• Bảng số liệu phải được nhắc đến trong đoạn 
văn và cần chỉ rõ cho người đọc phải quan 
sát vị trí nào trong bảng khi trình bày, phân 
tích dữ liệu
• Bảng phải được đánh số
• Cần có tựa đề (in nghiêng) đặt ở trên bảng
              
                                            
                                
            
 
            
                 67 trang
67 trang | 
Chia sẻ: Thục Anh | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 3: Hình vẽ và bảng số liệu trong văn bản khoa học - Phạm Đỗ Chung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Phương	pháp	
nghiên	cứu	khoa	học
Phạm	Đỗ	Chung
Bộ	môn	Vật	lí	chất	rắn	– Điện	tử
Khoa	Vật	lí,	ĐH	Sư	Phạm	Hà	Nội
136	Xuân	Thủy,	Cầu	Giấy,	Hà	Nội
Cao	học	K28– Sư	phạm	Vật	lí
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
§3	Hình	vẽ	và	bảng	số	liệu	
trong	văn	bản	khoa	học
A. Bảng	số	liệu	hay	hình	vẽ
B. Một	số	lưu	ý	khi	thiết	kế	bảng	số	liệu
2
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2018
Bảng	số	liệu	hay	hình	vẽ
Bảng	số	liệu
• Data	lớn,	phức	tạp
• Dữ	liệu	quan	trọng	
cần	chính	xác
Hình	vẽ
• Thông	tin	không	quá	
lớn,	đơn	giản	về	cấu	
trúc
•Minh	họa	xu	hướng	
thay	đổi
3
• Trình	bày	dữ	liệu	nghiên	cứu
• Đơn	giản	hóa	việc	diễn	đạt	bằng	lời
• Cần	có	”thông	điệp”	rõ	ràng
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Khi	nào	cần	có	bảng	số	liệu
• Bảng	số	liệu	nếu	có	ít	hơn	2	dòng,	2	cột	thì	
không	cần	thiết	(dữ	liệu	nên	mô	tả	trong	
đoạn	văn)
• Bảng	số	liệu	phải	được	nhắc	đến	trong	đoạn	
văn	và	cần	chỉ	rõ	cho	người	đọc	phải	quan	
sát	vị	trí	nào	trong	bảng	khi	trình	bày,	phân	
tích	dữ	liệu
• Bảng	phải	được	đánh	số
• Cần	có	tựa	đề	(in	nghiêng)	đặt	ở	trên	bảng	
4
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Một	số	lưu	ý	khi	thiết	kế	bảng	số	liệu
• Không	in	nghiêng	toàn	bộ	số	liệu
• Một	số	kí	hiệu	chuẩn	như	%	hay	No	được	sử	
dụng	không	cần	giải	thích
• Cấu	trúc	cột	và	dòng	phải	logic	(có	sự	sắp	xếp)
• Văn	bản	mô	tả	phải	nhất	quán	với	dữ	liệu	trong	
bảng	(cả	về	thuật	ngữ,	kí	hiệu	lẫn	con	số)
• Số	liệu	phải	đơn	giản	nhưng	phải	đầy	đủ	có	
nghĩa	(không	quá	nhiều	số	sau	dấu	phẩy)
• Dữ	liệu	quan	trọng	cần	làm	nổi	bật
• Cần	chú	thích	nếu	lấy	dữ	liệu	từ	chỗ	khác
5
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
VÍ	DỤ
6
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Lưu	ý	thêm
• Kí	hiệu	vật	lí	trong	bảng	cần	được	gọi	tên	và	
giải	thích	trong	bài
• Đơn	vị	vật	lí	để	trên	tiêu	đề	của	mỗi	cột	hoặc	
mỗi	hàng
• Đã	dùng	bảng	thì	không	dùng	hình	vẽ	cho	
cùng	dữ	liệu
• Không	trình	bày	bảng	dữ	liệu	thô	(dữ	liệu	
dùng	để	vẽ	phổ)
7
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
HÌNH	VẼ	TRONG	
VĂN	BẢN	KHOA	HỌC
A. Hình	vẽ	(chức	năng,	tiêu	chí	đẹp,	lỗi	hay	gặp)
B. Một	số	chuẩn	của	các	tạp	chí	lớn
C. Công	cụ	vẽ	hình
8
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
A.	Hình	vẽ	(chức	năng,	tiêu	chí	
đẹp,	lỗi	hay	gặp)
9
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Chức	năng	của	hình	vẽ
•Complement	information	and	
simplify	text
•Look	interesting	to	the	author
Hình vẽ được lấy làm ví dụ minh họa dựa trên ý kiến
riêng của người trình bày chứ không có ý định đánh
giá công trình của một tác giả cụ thể nào. Vì vậy chúng
tôi sẽ không trích dẫn tài liệu tham khảo cụ thể.
10
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Các	dạng	hình	vẽ
11
Graphs
Photo
100mg	
Bi2WO6 +	
50ml	H2O
50ml	RhB	
(20ppm)
Dung	dịch	
màu	hồng
Chiếu 
đèn 
Xenon. 
Sau 60' 
lấy mẫu 
1 lần.
Dung 
dịch RhB 
đã khử 
quang 
xúc tác
Chart
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Graphical	Excellence*
Chuyên	nghiệp	về	thiết	kế	để	diễn	tả	
một	thông	tin	thú	vị
3	YẾU	TỐ:
• Rõ	ràng
• Chính	xác
• Hiệu	quả	
Có	tối	thiểu	các	thành	phần	gây	mất	
tập	trung	(chartjunk)
LESS	is	MORE	
12
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
I.	FIGURE	CAPTION
1. Mô tả hình vẽ diễn đạt gì
2. Đưa ra tất cả các thông tin thực
nghiệm quan trọng
3. Chỉ rõ và phân biệt tất các đường
(điểm) thực nghiệm xuất hiện trên
hình
4. Phù hợp với nội dung diễn đạt trong
hình vẽ
13
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
1.	Mô	tả	hình	vẽ	diễn	đạt	gì
Figure	1.	Schematic	of	the	membrane	with	the	
contacted	nanowire	and	heater
14
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Không	diễn	đạt	được	nội	dung	của	hình
Hình	3.16	Ảnh	trên	vùng	2	của	mẫu	T4
15
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
2. Đưa ra tất cả các thông tin thực nghiệm quan trọng
16
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Thiếu	thông	tin	cần	thiết	về	phép	đo
17
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
3. Chỉ rõ và phân biệt tất các đường (điểm) thực
nghiệm xuất hiện trên hình
Figure	3.	Magnetic	field	dependence	of	the	AMR	of	nano	fils	Ni at	
various	angles	of	the	applied	field	(a).	AMR	of	nano	fils	Ni as	a	
function	of	the	angle	of	the	magnetization	at	saturation	field	(b).	
Measurements	are	reported	by	dots	and	fit	by	lines.
18
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Chỉ rõ và phân biệt tất các đường (điểm) thực nghiệm xuất hiện trên hình
19
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Không	có	thông	tin	về	mẫu	trong	caption,	kí	hiệu	mẫu	không	có	thông	tin	vật	lí
20
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Không	đủ	chỉ	dẫn	để	phân	biệt	giữa	các	mẫu
21
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
4.	Phù	hợp	với	nội	dung	diễn	đạt	trong	hình	vẽ
22
Legends: 
• Đặt gần đối tượng
• Không sử dụng boder và 
nền trắng
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Thông	tin	trên	hình	và	trên	caption	không	phù	hợp
Hình 3.5:	Phổ tán xạ Raman	của hệ mẫu (Bi1-xGdx	)2WO6 ( x=0%,	1%,	
2,5%,	5%,	7%,	10%)
23
Legends 
không tốt
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Symbols	trên	hình	vẽ	không	phù	hợp	với	caption
24
Legends có boder,
có nền trắng nên
che mất trục
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Mô	tả	trên	caption	không	phù	hợp	hình	vẽ
25
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
II.	GOOD	READABILITY
1. Độ	phân	giải	tốt
2. Rõ	ràng,	ngắn	gọn,	súc	tích	và	đầy	đủ
3. Phông	chữ	dễ	đọc	(không	in	đậm,	cỡ	chữ,	loại	font	
phù	hợp)
4. Màu	sắc	hài	hòa	(lưu	ý	khả	năng	trong	trường	hợp	
phải	in	đen	trắng)
5. Tất	cả	các	phần	của	hình	vẽ	phải	được	chỉ	
rõ	và	giải	thích
26
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
1.	Độ	phân	giải
27
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
2.	Ngắn	gọn	súc	tích
28
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Hình	vẽ	rối,	dùng	nhiều	symbols	đậm
29
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Có	cách	nào	mô	tả	tốt	hơn	không?
30
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
3.	Phông	chữ	dễ	đọc
31
Phông chữ quá nhỏ Phông chữ phù hợp
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Phông	chữ	in	đậm	toàn	bộ
32
Làm cho người đọc khó theo dõi
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Phông	chữ	dễ	đọc
• In	đậm	những	chỗ	thích	hợp
•Phông	chữ	lớn
•Dùng	cả	chữ	IN	HOA	và	chữ	nhỏ
•Nên	dùng	phông	chữ	không	có	chân
33
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
4.	Màu	sắc	hài	hòa	phù	hợp
34
Màu	sắc	làm	tăng	
hiệu	quả	hình	ảnh
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Sử	dụng	màu	sắc	tùy	tiện,	không	có	mục	đích
35
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Màu	sắc	làm	hình	ảnh	khó	in	ấn
36
Màu sắc tương tự nhau 
khó phân biệt
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Thiếu	Màu	sắc	làm	hình	ảnh	kém	giá	trị
37
Phân biệt 2 
qui trình gia 
nhiệt trên 
hình bên
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Không	quan	tâm	tới	những	người	đọc	“mù	màu”
38
Không	phân	biệt	được	các	đường	trên	hình	khi	in	BW
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Sử dụng tag để
phân biệt các
đường đo, hỗ
trợ tốt khi phải
in đen trắng
39
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Hoặc	sử	dụng	icon	có	thể	phân	biệt	được	
ngay	cả	khi	in	đen	trắng
40
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
5. Tất cả các phần của
hình vẽ phải được chỉ rõ
và giải thích
41
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
A,	B,	C	khác	gì	nhau?
42
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019 43
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Không	được	quên	giới	thiệu	phần	insets
44
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
III.	TRỤC	TỌA	ĐỘ	VÀ	LABEL RÕ	RÀNG
45
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Có	đầy	đủ	trục	tọa	độ	và	biến	số	trên	trục
46
Thiếu	trục	y
Thiếu	tên	biến	số
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Sử	dụng	đúng	đơn	vị	trên	trục
47
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Dùng	cùng	kiểu	định	dạng	trên	2	trục	tọa	độ
48
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Chỉ	dùng	kí	hiệu	mà	không	mô	tả	biến	trên	trục
49
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
IV.	THANG	ĐO	PHÙ	HỢP
50
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Sử	dụng	nhiều	thang	đo
51
ĐÚNGSAI
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Thang	đo	không	hợp	lí
52
Kết	luận	gì	từ	hình	vẽ	này?
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Scale	bars	trong	ảnh	SEM,	TEM,	HRTEM,
53
Không được thay
đổi tỉ lệ của hình
ảnh
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
V.	HÌNH	VẼ	MÀ	KHÔNG	PHẢI	“HÌNH	VẼ”
54
Mối	liên	hệ	giữa	x	và	y	là	gì?
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
0
0.005
0.01
0.015
0.02
0.025
Pt/C	(Vulcan	xc_72) Pt/CNCs	at	900C Pt/CNCs	at	1000C Pt/CNCs	at	1100C
55
Trong	trường	hợp	này	sử	dụng	biểu	đồ	cột	là	hợp	lí
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Lỗi	kiểu	“sinh	viên”
56
40 60
0
2000
4000
110 103102
002
101
100
ZnO 5%
ZnO 3%
ZnO 1%
c
ên
g 
®é
2 theta (®é)
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
KIỂM	TRA	KĨ	VERSION	CUỐI	TRƯỚC	KHI	SỬ	DỤNG
57
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Figure	checklist
1. Hình vẽ có cần thiết không?
2. Đơn giản, rõ ràng, đủ chi tiết
3. Dữ liệu chính xác
4. Thang đo chính xác và tuyến tính
5. Kí tự, text đủ lớn và rõ để đọc
6. Hình vẽ biểu diễn cùng một thông số cần sử dụng
cùng thang đo
7. Đúng chính tả và thuật ngữ
8. Các chữ viết tắt, biểu tượng trên hình phải được
giải thích trong phần chú thích và phù hợp với các
hình khác trong văn bản
9. Hình phải được đánh số
10. Hình phải được nhắc đến trong văn bản
58
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
B.	Một	số	chuẩn	của	các	
tạp	chí	lớn
1. American	Psychological	Association	
(APA)
2. Institute	of	Electrical	and	Electronics	
Engineers	(IEEE)
59
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
C.	Công	cụ	vẽ	hình
60
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Tất	cả	các	phần	mềm	đểu	khả	dĩ
•Office
• Latex
•Mathematica,	Maple,	Matlab,
•Photoshop,	Adobe illustrator
GNUPLOT	 vs	 ORIGIN
Latex	 vs	 Word
Free vs Paid
61
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
GNUPLOT
• Nhẹ,	vẽ	bằng	lệnh	nên	công	thức	rất	đẹp
• Vẽ	nhiều	file	rất	nhanh	và	đồng	bộ
• Xuất	file	ảnh	đa	dạng
•Ảnh	xuất	ra	có	bản	quyền
• Vẽ	từ	scrip	(chỉ	làm	1	lần	dùng	được	mãi)
• Xử	lí	file	data	dạng	cột	khó	khăn	khi	không	
muốn	vẽ	toàn	bộ	data
• Xử	lí	trôi	nhiệt,	fit	hàm,	fit	đỉnh	khó
• Khó	dùng	do	thiếu	trực	quan
62
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
GNUPLOT
63
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
ORIGIN
• Trực	quan	
• Các	chế	độ	vẽ	đa	dạng
• Xuất	file	ảnh	đa	dạng
•Xử	lí	data	tốt	nhất	so	với	các	phần	
mềm	vẽ	tương	tự
• Xuất	được	file	data	đã	xử	lí	để	vẽ	bằng	
GNUPLOT
• Template	rất	tệ	và	khó	dùng
• Khó	khăn	khi	vẽ	hàng	loạt
• Ảnh	xuất	ra	không	có	bản	quyền
64
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
ORIGIN
65
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
Kinh	nghiệm	xử	lí	dữ	liệu
• KHÔNG	BAO	GIỜ	SỬA	FILE	GỐC
• LƯU	DATA	GỐC	Ở	1-3	NƠI	AN	TOÀN
• Ghi	càng	nhiều	thông	tin	trên	file	Origin	càng	
tốt
• Đặt	tên	có	qui	tắc	và	phải	đủ	thông	tin
• Xuất	file	hình	có	đủ	và	thừa	thông	tin	để	về	
sau	còn	dùng	được
• Xuất	file	data	sau	khi	đã	xử	lí	
ẢNH	được	xuất	ra	lúc	này	không	phải	
ẢNH	dùng	trong	bài	báo,	luận	văn
66
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2019
References
1. Constance Biegel and Prashant V. Kamat,
“Graphical Excellence in Scientific
Presentations and Papers”, University of
Notre Dame, Indiana 46556, United States.
2. Sample IEEE paper for A4 Page size.
3. Publication Manual of the American
Psychological Association (APA), 2001.
67
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_phuong_phap_nghien_cuu_khoa_hoc_chuong_3_hinh_ve_v.pdf bai_giang_phuong_phap_nghien_cuu_khoa_hoc_chuong_3_hinh_ve_v.pdf