Bài giảng Thuốc nhuận-Tẩy thuốc gây nôn thuốc chống nôn - Trần Ngọc Châu

Táo bón

Nguyên nhân

• Chế độ ăn thiếu chất xơ

• Ít vận động

• Tác dụng phụ của thuốc (opium, thuốc chống co thắt)

• Bệnh lý tại ruột (sưng viêm ruột, có khối u tại ruột)

• Một số bệnh lý khác (nhược giáp, )

pdf34 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Thuốc nhuận-Tẩy thuốc gây nôn thuốc chống nôn - Trần Ngọc Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUỐC NHUẬN - TẨY THUỐC GÂY NÔN THUỐC CHỐNG NÔN TRẦN NGỌC CHÂU Gỉang viên Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Ruột già & Táo bón 2Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Táo bón Nguyên nhân • Chế độ ăn thiếu chất xơ • Ít vận động • Tác dụng phụ của thuốc (opium, thuốc chống co thắt) • Bệnh lý tại ruột (sưng viêm ruột, có khối u tại ruột) • Một số bệnh lý khác (nhược giáp,) 3Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Táo bón Cách chữa trị • Cung cấp chất xơ và nước • Tập thể dục thường xuyên • Ngưng dùng thuốc gây tác dụng phụ táo bón • Dùng thuốc nhuận – tẩy 4Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Thuốc nhuận – tẩy • có tác dụng trên ruột già (thuốc nhuận) • hay trên cả ruột non và ruột già (thuốc tẩy)  thúc đẩy đại tiện 5Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Phân loại Dựa theo nguồn gốc • Thuốc nhuận tẩy dầu (dầu parafin) • Thuốc nhuận tẩy muối (natri sulfat, magnesi sulfat) • Thuốc tẩy thiên nhiên (lô hội, agar agar) 6Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Phân loại Dựa theo nguồn gốc • Thuốc nhuận tẩy dầu (dầu parafin) • Thuốc nhuận tẩy muối (natri sulfat, magnesi sulfat) • Thuốc tẩy thiên nhiên (lô hội, agar agar) Dựa theo cơ chế • Thuốc nhuận tẩy cơ học (agar agar, dầu parafin) • Thuốc nhuận tẩy thẩm thấu (lactulose, sorbitol) • Thuốc nhuận tẩy kích thích (phenolphtalein) 7Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn 1. Thuốc nhuận tẩy cơ học Các chất này hút nước tạo thành một khối gel rồi kích thích nhu động ruột và làm mềm phân. 8Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Dầu parafin • Tên khác : Dầu Vaselin • Đặc điểm : Sản phẩm chế từ dầu mỏ được tinh chế đảm bảo tiêu chuẩn dược dụng. Hiện nay, ít dùng vì khó uống • Cách dùng: – Nhuận trường, chữa táo bón 15 - 30ml/ngày x 5 – 7 ngày, dùng xa bữa ăn. – Làm tá dược cho nhiều dạng thuốc khác. – Chú ý: Không dùng với các thuốc tan trong dầu vì sẽ làm giảm hấp thu • Bảo quản: nơi mát, tránh ánh sáng 9Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Gôm Sterculia • Biệt dược: Normacol • Tác dụng : Gomme de Sterculia có đặc tính hút nước cao, do đó có tác dụng làm tăng thể tích và làm thay đổi độ đặc của phân. • Chỉ định: trị táo bón • Chống chỉ định: đau bụng không rõ nguyên nhân; u ruột • Dạng thuốc: thuốc cốm, gói 10g • Cách dùng : – 1g/lần x 3 lần/ngày – Uống sau bữa ăn; thuốc cốm cho thẳng vào miệng, uống nhiều nước, không nhai. • Bảo quản: tránh ẩm 10Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn 2. Thuốc nhuận tẩy thẩm thấu 11Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Lactulose • Biệt dược : Duphalac. • Tác dụng : thuốc nhuận tẩy thẩm thấu, giảm amoniac huyết. • Chỉ định – Trị táo bón – Chứng hôn mê não gan • Chống chỉ định – Đau bụng không rõ nguyên nhân – Viêm loét đại tràng 12Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Lactulose • Dạng thuốc: dung dịch uống đóng gói 15ml = 10g • Cách dùng – Người lớn: 1 – 3gói /ngày – Trẻ em: Tùy theo tuổi ½ - 1 gói /ngày • Bảo quản: nơi mát, tránh ánh sáng. 13Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Sorbitol • Chỉ định: thuốc nhuận tẩy thẩm thấu, trị chứng khó tiêu • Dạng thuốc: gói bột 5g • Cách dùng – Người lớn : 3gói/ngày – Trẻ em : 1-2 gói/ngày • Bảo quản: nơi mát, tránh ánh sáng 14Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Muối Magne sulfat • Công thức: MgSO 4 7 H 2 O • Tác dụng (tùy theo liều dùng và cách dùng) – Nhuận – Tẩy – Chống kinh giật • Cách dùng – Chữa táo bón; thông mật: 2-5 g uống sáng sớm lúc đói +30ml nước – Tẩy xổ khi ngộ độc, tẩy sán, khi dùng chất cản quang dạ dày, ruột: 15- 30g +150ml nước – An thần chống kinh giật (trong sản khoa). • IM 2-4g/lần x 1-2 lần/ngày (max 25g/ngày) • IV chậm 2g/lần (max 5g/ngày) 15Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Muối Magne sulfat • Dạng thuốc: – Thuốc bột gói 30g – 5g – Thuốc tiêm 10ml = 2g MgSO4. 7H2O. • Bảo quản: nơi khô ráo, tránh nóng ẩm. • Chú ý – Không dùng thuốc cho người quá suy yếu, loét dạ dày ruột, phụ nữ có thai hay đang hành kinh. – Khi tiêm thận trọng vì có thể gây ức chế hô hấp, hạ huyết áp. 16Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Muối Natri sulfat • Công thức: Na2SO4. 10H2O hoặc Na2 SO4 (khan) • Tác dụng: nhuận - tẩy, thông mật. • Chỉ định – Trị táo bón – Dùng sau khi dùng thuốc tẩy giun. – Tẩy, rửa ruột khi bị ngộ độc. • Dạng thuốc: bột, đóng gói 5g • Cách dùng – Nhuận trường thông mật 5-10g + 100-150ml nước uống sáng sớm lúc đói. – Tẩy : 30g + 300ml nước chia làm 2 lần uống cách nhau 15 phút. • Bảo quản: khô ráo, tránh ẩm nóng. 17Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Muối Natri sulfat • Công thức: Na2SO4. 10H2O hoặc Na2 SO4 (khan) • Tác dụng: nhuận - tẩy, thông mật. • Chỉ định – Trị táo bón – Dùng sau khi dùng thuốc tẩy giun. – Tẩy, rửa ruột khi bị ngộ độc. • Dạng thuốc: bột, đóng gói 5g • Cách dùng – Nhuận trường thông mật 5-10g + 100-150ml nước uống sáng sớm lúc đói. – Tẩy : 30g + 300ml nước chia làm 2 lần uống cách nhau 15 phút. • Bảo quản: khô ráo, tránh ẩm nóng. 18Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn 3. Thuốc nhuận tẩy kích thích 19Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Chú ý khi sử dụng thuốc nhuận-tẩy • Không dùng thuốc khi đau bụng không rõ nguyên nhân • Việc điều trị táo bón bằng thuốc chỉ là 1 biện pháp hỗ trợ • Ăn nhiều thức ăn giàu chất sợi thực vật. • Uống nhiều nước • Tập thể dục • Thói quen đi cầu mỗi ngày • Hạn chế dùng thuốc vì gây lệ thuộc thuốc 20Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Thuốc nhuận – tẩy Thuốc gây nôn Thuốc chống nôn 21Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Phản xạ nôn Nguyên nhân • Rối loạn đường tiêu hóa • Do di chuyển (đi tàu, xe) • Do rối loạn tiền đình • Triệu chứng gặp khi mang thai • Do tác dụng phụ của thuốc • 22Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Trung tâm nôn ở hành não 23Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn 24Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Thuốc gây nôn Apomorphin Thuốc chống nôn Domperidon Metoclopramid Diphenhydramin 25Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Apomorphin • Nguồn gốc: Thuốc tổng hợp dẫn chất Morphin • Tác dụng – Gây nôn mạnh và nhanh – Tính êm dịu khi dùng liều nhỏ • Chỉ định: Gây nôn khi ngộ độc (tiêm, uống) • Chống chỉ định – Hôn mê – Ngộ độc narcotic, opi, barbituric – Suy mạch vành, tăng huyết áp, loét dạ dày tá tràng. • Ngoài ra còn dùng trong – Trị bệnh liệt run Parkinson (tiêm dưới da) – Rối loạn cương dương (uống, ngậm dưới lưỡi) 26Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Apomorphin • Dạng thuốc – Viên đặt dưới lưỡi 3mg – Ống tiêm 1ml = 5mg • Cách dùng – Ngộ độc : • Người lớn SC 5mg/lần x10mg/ngày • Trẻ em > 2 tuổi SC 1-6 mg /ngày. – Giải độc rượu (làm nôn mửa, chán ghét rượu) 5 ống /ngày x 3 ngày. – Giảm ưu tư xúc cảm 2-6 viên/ngày. • Bảo quản : Độc A. Để nơi khô ráo – tránh ánh sáng. 27Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Thuốc gây nôn Apomorphin Thuốc chống nôn Domperidon Metoclopramid Diphenhydramin 28Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Domperidon maleat • Biệt dược : Motilium – M • Tác dụng: – là thuốc kháng dopamin – Tăng hoạt năng dạ dày, để tống đẩy thức ăn xuống ruột để làm rỗng dạ dày. – Gia tăng trương lực cơ thắt thực quản và tăng cường độ giãn của môn vị sau bữa ăn. • Chỉ định – Ăn không tiêu, đầy bụng. – Chứng buồn nôn, nôn 29Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Domperidon maleat • Dạng thuốc: Viên 10mg, hỗn dịch 1ml = 1mg • Cách dùng – Người lớn: 1-2 viên/lần x 3 –4 lần/ngày trước khi ăn 15-30 phút và trước khi đi ngủ – Trẻ em: 2,5 ml / 10kg cân nặng, 3 –4 lần /ngày • Bảo quản: nơi mát, tránh ánh sáng 30Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Metoclopramid • Biệt dược : Primperan • Tác dụng: là thuốc kháng dopamin – Kích thích nhu động ruột, dạ dày, ruột – Giãn môn vị và hành tá tràng – Gia tốc làm rỗng dạ dày và chuyển động ruột • Chỉ định – Dự phòng buồn nôn và nôn mửa – Chứng liệt nhẹ dạ dày ở người bệnh tiểu đường • Chống chỉ định – Người mẫn cảm – Xuất huyết dạ dày – ruột – Động kinh 31Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Metoclopramid • Dạng thuốc: – Viên nén 5, 10mg – Tiêm 2ml = 10mg • Chỉ định – Cách dùng – Người lớn: • Uống 5-10 mg, 3lần /ngày, trước bữa ăn • Tiêm: IM hoặc IV trong trường hợp cấp tính: 10mg, lặp lại nếu cần. – Trẻ em: ½ liều người lớn. • Bảo quản: tránh nóng và ánh sáng. Nếu viên có hàm lượng trên 10mg thì phải bảo quản theo chế độ thuốc độc bảng B. 32Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Diphenhydramin • Biệt dược : Nautamine • Tác dụng : thuốc kháng Histamin H 1 , làm êm dịu, chống nôn. • Chỉ định: – Say tàu xe – Phòng và trị nôn mửa. • Dạng thuốc: Viên nén màu xanh 90 mg. • Bảo quản : Nơi mát – Tránh ánh sáng. 33Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn Thuốc nhuận – tẩy Thuốc nhuận tẩy cơ học Thuốc nhuận tẩy thẩm thấu Thuốc nhuận tẩy kích thích Thuốc gây nôn Apomorphin Thuốc chống nôn Domperidon Metoclopramid Diphenhydramin 34Nhuận tẩy - gây nôn - chống nôn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthuoc_nhuan_tay_thuoc_gay_non_thuoc_chong_non_tran_ngoc_chau.pdf
Tài liệu liên quan