Khái niệm, đối tượng, điều kiện áp
dụng 
• Khái niệm: Hình thức trả lƣơng thời gian là
hình thức trả lƣơng căn cứ vào mức lƣơng cấp
bậc hoặc chức vụ và thời gian làm việc thực tế
của ngƣời lao động
              
                                            
                                
            
 
            
                 18 trang
18 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1798 | Lượt tải: 2 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng Tiền lương - Tiền công - Chương VI: Hình thức trả lương theo thời gian (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VI (tiếp) 
HÌNH THỨC TRẢ LƢƠNG THEO 
THỜI GIAN 
11/27/2014 1 
1. Khái niệm, đối tượng, điều kiện áp 
dụng 
• Khái niệm: Hình thức trả lƣơng thời gian là 
hình thức trả lƣơng căn cứ vào mức lƣơng cấp 
bậc hoặc chức vụ và thời gian làm việc thực tế 
của ngƣời lao động 
• Công thức tính: 
 TLTG = ML ngạch / bậc x TLVTT 
11/27/2014 2 
Đối tượng áp dụng 
Công chức, viên chức trong các cơ quan 
hành chính sự nghiệp. 
Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp 
thuộc các đơn vị lực lƣợng vũ trang 
Cán bộ chuyên môn nghiệp vụ, thừa 
hành phục vụ trong các doanh nghiệp. 
Công việc khó xác định định mức lao động chính 
xác, khó đánh giá công việc chính xác. 
11/27/2014 3 
Điều kiện áp dụng 
Ph¶i thùc hiÖn 
chÊm c«ng cho 
ngêi lao ®éng 
mét c¸ch chÝnh 
x¸c. 
Ph¶i ®¸nh gi¸ 
chÝnh x¸c møc 
®é phøc t¹p cña 
c«ng viÖc. 
11/27/2014 4 
Một số trường hợp trả lương khác 
Trả lương khi ngừng việc 
Trả lương cho các ngày nghỉ theo qui 
định 
Trả lương khi làm thêm 
11/27/2014 5 
Trả lương khi ngừng việc 
• Ngừng việc là trạng thái gián đoạn sản xuất 
tạm thời vì một nguyên nhân chủ quan/khách 
quan 
• Tùy nguyên nhân mà doanh nghiệp áp dụng 
phƣơng án trả lƣơng phù hợp khi xảy ra ngừng 
việc 
11/27/2014 6 
Nguyên nhân ngừng việc 
Lỗi của người sử 
dụng lao động 
• Người lao động 
được trả đủ 
tiền lương và 
các khoản phụ 
cấp nếu có 
(khu vực). 
Lỗi của người lao 
động 
• Người đó 
không được trả 
lương 
Nguyên nhân khách 
quan 
• Tiền lương do 
hai bên thoả 
thuận nhưng 
không được 
thấp hơn mức 
lương tối thiểu. 
11/27/2014 7 
Công thức tính TL ngừng việc 
TLngừng việc = MLngày x NNV x Tỷ lệ % hưởng 
11/27/2014 8 
Trả lương cho ngày nghỉ 
Câu hỏi: 
Những loại ngày nghỉ nào của ngƣời lao 
động đƣợc hƣởng lƣơng theo quy định của 
Luật Lao động? 
11/27/2014 9 
Trả lương cho ngày nghỉ 
Nghỉ hàng năm (nghỉ phép năm) 
• Điều 111. Nghỉ hằng năm (nghỉ phép): Luật LĐ quy định 
ngƣời lao động có đủ 12 tháng làm việc cho một ngƣời sử 
dụng lao động thì đƣợc nghỉ hằng năm, hƣởng nguyên lƣơng 
theo hợp đồng lao động nhƣ sau: 
+ 12 ngày làm việc đối với ngƣời làm trong điều kiện bình thƣờng; 
+ 14 ngày làm việc đối với ngƣời làm công việc nặng nhọc, độc hại 
+ 16 ngày làm việc đối với ngƣời làm công việc đặc biệt nặng nhọc,... 
• Điều 112. Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm 
việc: Cứ 05 năm làm việc thì số ngày nghỉ hằng năm tăng 
thêm tƣơng ứng 01 ngày. 
11/27/2014 10 
Trả lương cho ngày nghỉ 
Ngày nghỉ Lễ, Tết (điều 115 Luật LĐ) 
Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương 
trong những ngày lễ, tết sau đây: 
+ Tết Dƣơng lịch 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dƣơng lịch); 
+ Tết Âm lịch 05 ngày; 
+ Ngày Chiến thắng 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dƣơng lịch); 
+ Ngày Quốc tế lao động 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dƣơng lịch); 
+ Ngày Quốc khánh 01 ngày (ngày 02 tháng 9 dƣơng lịch); 
+ Ngày Giỗ Tổ Hùng Vƣơng 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch). 
11/27/2014 11 
Trả lương cho ngày nghỉ 
Ngày nghỉ việc riêng (điều 116) 
Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên 
lương trong những trường hợp sau đây: 
• Kết hôn: nghỉ 03 ngày; 
• Con kết hôn: nghỉ 01 ngày; 
• Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ 
chết hoặc chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày. 
11/27/2014 12 
Trả lương làm thêm 
• Thế nào là làm thêm? 
– Ngoài thời gian làm việc chế độ quy định nếu DN 
huy động ngƣời lao động làm việc thì gọi là làm 
thêm 
– Nếu huy động ngƣời LĐ làm thêm vào thời gian 
nghỉ theo quy định thì Doanh nghiệp có thể bố trí 
cho lao động nghỉ bù vào thời gian làm việc bình 
thƣờng 
11/27/2014 13 
Làm thêm không nghỉ bù 
Khoản 1, điều 97 Bộ Luật Lao động (2012): 
Ngƣời lao động làm thêm giờ đƣợc trả lƣơng tính 
theo đơn giá tiền lƣơng hoặc tiền lƣơng theo công 
việc đang làm nhƣ sau: 
• Vào ngày thƣờng, ít nhất bằng 150%; 
• Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%; 
• Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hƣởng lƣơng, ít 
nhất bằng 300% chƣa kể tiền lƣơng ngày lễ, ngày 
nghỉ có hƣởng lƣơng đối với ngƣời lao động 
hƣởng lƣơng ngày. 
11/27/2014 14 
Làm thêm không nghỉ bù 
Công thức tính 
Nếu làm thêm hưởng lương thời gian: 
TLlàm thêm = MLngày × NLT × tỷ lệ % hưởng 
Nếu làm thêm công việc sản xuất sản phẩm: 
TLlàm thêm = ĐGSP × Qtt × tỷ lệ % hưởng 
11/27/2014 15 
Trường hợp làm thêm có nghỉ bù 
Công thức tính 
TLlàm thêm có nghỉ bù = {MLngày × NLT 
× tỷ lệ % hƣởng} – {MLngày × Nnghỉ 
bù × 100%} 
11/27/2014 16 
Trường hợp làm thêm vào ban đêm 
• Khoản 3, điều 97 Bộ Luật Lao động qui định: 
Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì 
ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 
và khoản 2 Điều này, người lao động còn được 
trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền 
lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào 
ban ngày. 
11/27/2014 17 
Trường hợp làm thêm vào ban đêm 
Công thức tính 
Theo luật Lao động 1992 (cũ) 
TLLTđêm= MLngày × (1 + PCđêm) × Nttđêm × (tỷ lệ % hƣởng) 
Theo luật Lao động mới 2012 
TLLTđêm= MLngày × Nttđêm × (tỷ lệ % hƣởng + PCđêm + 20%) 
11/27/2014 18 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 chuong_6_2_hinh_thuc_tra_luong_thoi_gian_5269.pdf chuong_6_2_hinh_thuc_tra_luong_thoi_gian_5269.pdf