Dân số - Cơ sở tự nhiên hình thành nguồn nhân lực xã hội

NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DÂN SỐ

II. CÁC CHỈ TIÊU DÂN SỐ CƠ BẢN

III. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM

IV. DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN

V. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ

VI. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH

KẾT LUẬN CHƯƠNG I

 

ppt106 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Dân số - Cơ sở tự nhiên hình thành nguồn nhân lực xã hội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t; 1/2 người suy dinh dưỡng trên thế giới55% phụ nữ thừa cân (20 – 69tuổi)TQ có 20% người trưởng thành thừa cânMỸĐến 10/2006 DS = 300tr người; Đông dân thứ 3 TG (sau TQ và ấn Độ) Năm 1966 Mỹ công dân 200trSố người nhập cư chiếm 1/3 DSNgaLHQ dự báo: Giữa TK 21 DS Nga còn = 1/3 hiện nay; Mỗi giờ người Nga mất 100 ngườiNguyên nhân: Tỷ lệ sinh nhỏ so với % chếtRất hiếm bé Nga sống đến sinh nhật 16 tuổiNghèo túng, lối sống, bệnh tậtNHẬT BẢNDs = 126 triệu ngườiDự báo 2100 người già chiếm 1/2 DS LIÊN BANG ĐỨCDS Đức 2005 = 82,5 tr người10 năm trở lại đây người chết > người sinh ra  DS giảm (2050=70tr, 2100=46tr, 2300=3tr..)NS chi 100tỷ EU cho TE, bq 1 TE (1-18tuổi) NS phải chi 120.000 EUNguyên nhân không muốn đẻ:PN có học, ĐT tốt muốn địa vị XHít nhà trẻ (40% TE có thể đi trẻ; Pháp đến 99%)Hình ảnh Mẹ-với TE là mẫu lạc hậuGiá trị gia đình mất dần (PN phải nuôi con 1 mình)Lối sống ích kỷ B5. So sánh mức chi tiêu của chính phủ trên tổng chi cho y tế (USD/đầu người/ năm) Tỷ lệ nhập học tiểu học đúng tuổi ở các vùng thời kỳ 2001-2004 (%)SỐ NĂM HỌC BÌNH QUÂNQuốc giaSố năm họcCác nước có kết quả caoNhật BảnCộng hoà Triều TiênSingaporeĐài Loan13.713.111.112.1Các nước Châu Á khácTrung quốcẤn độIndonesiaMalaysiaPakistanSri LankaThailand10.37.89.912.83.611.513.1Trung bình Châu ÁViệt Nam2003 Thành thị Nông thôn8.46.2Nguồn : UNESCO năm 2002, MOET.Nguy cơ đói nghèo:Chuẩn nghốo cũ (100-150đ-người/thỏng): 7-8%Chuẩn mới (200-250) trờn 20%Theo mức 350đ: hơn 30%Mức quốc tế 1USD người/ ngày: cao hơnTỷ lệ gần ngưỡng nghốo caoMột số vựng: nghốo đúi dai dẳng CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN VN CẦN ĐẠT ĐƯỢC 2010Tổng tỷ suất đạt mức sinh thay thế = 2 con (2,3)Giảm tỷ lệ tăng DS tự nhiên = 1,1% DS cả nước = 88 tr (83,16 tr)Tăng % sử dụng biện pháp tránh thai = 70% (56%)Giảm % nạo phá thai = 50% (1998 có 935 nghìn ca)Hạ % chết sơ sinh = 25%o (36,7)Hạ & chết mẹ xuống = 70/100.000 ca đẻ sốngHDI = mức tb tiên tiến TG = 0,7 – 0,75 điểm (0,664)Tuổi thọ tb = 71 tuổi (66,4 t) Tăng số năm tb đi học = 9 năm (6,2 năm ) GDP/ ng = gấp đôi hiện nay Hạ % trẻ em 5% (7%) Tăng Thời gian LĐ nông thôn lên = 80 – 85% (hiện nay75%) LĐ qua ĐT tăng lên = 40% (20%)Một vài con số giáo dục năm 2005Giáo dục phổ thông:Tới năm 2005, 97% trẻ em trong độ tuổi tham gia tiểu họcTới năm 2005, 80% trẻ em trong độ tuổi tham gia trung học cơ sởTới năm 2005, 45% trẻ em trong độ tuổi tham gia trung học phổ thông, THCN, Dạy nghề:Tới năm 2005, thu hút 10% dân số trong độ tuổi vào các trường THCN . Thu hút học sinh sau THCS và học các trường dạy nghề đạt 10% Các chương trình dạy nghề kỹ năng cao sẽ được đưa vào hoạt động, thu hút 5% (vào năm 2005) Giáo dục cho trẻ em tàn tật: Tới năm 2005, đạt tỷ lệ 50% trẻ em tàn tật được đi học, và 70% năm 2010. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA THIÊN NIÊN KỶ MDGS ( .. DEVERLOPMENT GOALS)Tháng 9-2000 tại New York, 8 MDGs:Xoá bỏ tình trạng nghèo, cùng cực thiếu đóiĐạt phổ cập giáo dục tiểu học Tăng cường bình đẳng nam nữ và nâng cao vị thế cho phụ nữ.Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ emTăng cường sức khoẻ bà mẹPhòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các bệng khácĐảm bảo bền vững về môi trườngThiết lập quan hệ đối tác toàn cầu vì mục đích PTHệ thống giáo dục Việt namCÁCH TÍNH HDISức khoẻ: Tính bằng Tuổi thọ tbMức sống : GDP/người = GDP/ Tổng số dân Trình độ dân trí: Tổng hợp của 2 chỉ tiêu + % DS biết chữ (tính DS từ 15 tuổi trở lên)  + Tỷ lệ nhập học của các cấp GD tiểu họcHDI = 1/3 (chỉ số tuổi thọ + chỉ số GD + GDP/ng)NGUYÊN NHÂN Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở HÀ NỘIKhói bụi do phương tiện quá hạn  Huỷ bỏ..Thiếu cây xanh  Trồng câyCông tác thu gom rác  con người, thiết bị, kế hoạch, vị tríđược xác định rõChưa xử nghiêm vi phạm về môI trường: KD, XD, vận chuyển, trật tự hè phốThiếu vốní thức BVMT của người dân thấpKêu gọi hiến kế giải quyết ô nhiễm môi trường ở Hà NộiTài nguyên thiên nhiênKhông khíĐất NướcKhoáng sản, quặng, mỏ,Rừng nguyên sinh, ngập mặn, rừng phòng hộ... với nông lâm đặc sản, sinh - động vật quýBiển với các loài Thuỷ hải sản quý hiếmPhong cảnhĐối với thị trường sức lao độngTăng cường thị trường hoá sức L§ trong SXKD thu hút lao động; Phát triển thị trường sức L§ khu vực hành chính SN;§iều tiết cung L§ bằng cách sử dụng tổng hợp các yếu tố và các công cụ nhằm giảm tốc độ gia tăng DS; Phát triển cầu sức L§ theo hướng: tăng VL ở nông thôn, khai thác KT tư nhân và VL tự thân, mở rộng các ngành nghề SX quy mô nhỏ, lựa chọn các công nghệ SX phù hợp sử dụng nhiều lao động...; Cải cách tiền lương, tiền công 4 nấc thang chạy đường dài của WTO: 1. Thắng, dựa vào WTO như một đòn bẩy kinh tế giúp dân giàu, nước mạnh. 2. Lợi, WTO giúp cải thiện và nâng cao chất lượng, phương pháp quản lý thị trường. 3. Bình, chẳng có lợi mà cũng chẳng có hại gì sau khi gia nhập WTO. 4. Thua, thâm thủng mậu dịch và khủng hoảng quản lý thị trường trước tác động của hàng hóa và văn hóa ngoại nhập dưới cán dù của WTO. Giáo dục và nâng cao phúc lợi gia đình:Theo WB, ở Việt nam thêm 1 năm đi học thu nhập bình quân tăng khoảng 5% (các nước khác tăng khoảng 10%)Số hộ nghèo liên quan tới học vấn của chủ hộ, Không học vấn: nghèo 68% Tiểu học - 54% Trung học - 41% Đại học - 12%Nghèo: Chỉ có 82% số trẻ (6-10 tuổi) nghèo đi học so với 96% số trẻ thuộc gia đình khá giả. Nguy cơ tụt hậu – phát triển chậm GDP/ng VN = 600USD năm 2005, Trung Quốc gấp 2 lần; bằng 1/4 so với Thái Lan, 1/11 so với bình quân thế giới. Theo IMF 552$/ng/năm (VN). Một số nhà nghiờn cứu giả thiết, nếu cỏc nước giàu cú ở ASEAN ngừng phỏt triển, VN sẽ mất khoảng 5 năm để đuổi kịp Indonesia và Philippines, 20 năm với Thỏi Lan, 24 năm với Malaysia, 38 năm với Brunei và 40 năm với Singapore. Giả thiết rằng cỏc nước đề cập ở trờn giữ được tỷ lệ PT trung bỡnh như trong 10 năm qua, thỡ thời gian để VN đuổi kịp cỏc nước cú thể mất đến 18 năm để đuổi kịp Indonesia, 34 năm với Thỏi Lan và 197 năm với Singapore. VN hiện đứng thứ 7 trong 10 nước thành viờn ASEAN về mức thu nhập, sự phỏt triển kinh tế. (phõn tớch của chuyờn gia kinh tế Singapore)Công nghệ thông tin là lĩnh vực tăng tốc của Việt nam nhưng mới đứng thứ 68/102 nước. HDI năm 2004 đứng thứ 112/177 (năm 2004) thấp hơn năm 2003 Nợ nước ngoài 2 tỷ đô la đó tưởng to mà không to. Nó chưa bằng số tiền Nhà nước giao cho PMU 18 quản lý (34.600 tỷ đồng). Nó chỉ bằng 1/7 số tiền định bỏ ra để xây Sân bay Long Thành, hay 1/2 số tiền đổ vào Nhà máy hóa dầu Dung Quất, hoặc gấp đôi số tiền xây dựng các nhà máy đường trong nước, nhà máy Đạm Phú Mỹ hay Hầm Thủ Thiêm. Tồn tại và thách thức: Tình hình sức khoẻSuy dinh dưỡng Những bệnh mới hoặc tái xuất hiện Sự chênh lệch về tình hình sức khoẻ gia tăngTình hình dịch vụ y tế:Giá cao Không công bằng Bất cập trong cung cấp và sử dụng các dịch vụ y tếTồn tại và thách thức về nhu cầu và cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh: Tình hình sức khoẻSuy dinh dưỡng Những bệnh mới hoặc tái xuất hiện Sự chênh lệch về tình hình sức khoẻ gia tăngTình hình dịch vụ y tế:Giá cao Không công bằng Bất cập trong cung cấp và sử dụng các dịch vụ y tếNguyên nhân .Tỷ lệ đói nghèo còn ở mức cao, gây trở ngại cho việc giảm % suy DD và tử vong ở TE. TE tử vong vì các bệnh viêm não, viêm gan, liệt mềm cấp, bạch hầu và tả không có xu hướng giảm. Sự khác biệt qua xa trong đầu tư và phân bổ nguồn lực giữa các vùng, giàu và nghèo. Sự mất cân đối trong ngành y tế, giữa y tế chuyên sâu và y tế cơ sở, giữa y tế dự phòng và khám chữa bệnh, giữa y học cổ truyền và hiện đại, giữa đào tạo và sử dụng cán bộ. Phải đối mặt với nhiều nguy cơ bệnh dịch mới như SARS, viêm đường hô hấp cấp do virut H5N1 và các chủng, các tuýp virut khác. Sự xấu đi của môi trường sống (như nguồn nước, không khí, đất đai, mưa rừng), tình trạng nghèo, tai nạn giao thông, thảm hoạ thiên tai cũng là những thách thức lớnTỈ LỆ BIẾT ĐỌC VÀ BIẾT VIẾT CHIA THEO GIỚI TÍNH VÀ NHÓM TUỔI ( TỪ 10 TUỔI TRỞ LÊN ) NGUỒN: ĐIỀU TRA MỨC SỐNG DÂN CƯ VIỆT NAM 1997 - 1998, 2002. Michael Baechlin, cố vấn trưởng Chương trình không khí sạch Việt Nam - Thuỵ SĩNgười dân Hà Nội đang phải hít một lượng khói bụi mỗi ngày cao gấp 10 lần so với mức Tổ chức Y tế thế giới quy định. Nồng độ benzen trong khí thải ngấm vào cơ thể, tích tụ trong tế bào, làm giảm tuổi thọ và gây ung thư...Khu Thanh Xu©n nồng độ SO2 đo được là 91microgam/m3, cao gấp nhiều lần các quận khác như Tây Hồ chỉ khoảng 20microgam/m3, khu vực ngoại thành chỉ khoảng 15microgam/m3. 50% dân số Việt Nam chưa được sử dụng nước sạch Những hình ảnh tàn phá môi trường Những hình ảnh tàn phá môi trường Những hình ảnh tàn phá môi trường Những hình ảnh tàn phá môi trường Những hình ảnh tàn phá môi trường DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN TÁC ĐỘNG ĐẾN NHAU NTNĐói ăn: 1920 nhân loại đói dai dẳng, vào 1970 2tr người chết đói/nămThiếu học: cuối thập kỷ 1990 thế giới có gần 1 tỷ người mù chữ (90% ở nước nghèo)Không có VL – Vấn đề toàn cầu, ở các nước nghèo có tới 1/4 - 1/3TN bị tàn phá: 1960 rừng chiếm 1/4 S, 1980 còn 1/5, 2000 còn 1/6Sức khoẻ: Hàng năm nước bẩn làm ảnh hưởng SK 1,2 tỷ người, gây chết 15 triệu trẻ emDÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN TÁC ĐỘNG ĐẾN NHAU NTNQUÁ TRÌNH DÂN SỐSINH CHẾTDI DÂN QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂNTIÊU DÙNGSỬ DỤNG VỐNTIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN, MTCHI TIÊU CÔNG CỘNG KẾT QUẢ DÂN SỐQUY MÔCƠ CẤUPHÂN BÔKẾT QUẢ PHÁT TRIỂNTHU NHẬP, PHÂN PHỐI THU NHẬPVIỆC LÀM GIÁO DỤCCS Y TẾTÌNH TRẠNG MÔI TRƯỜNGNGHIÊN CỨU DS VÀ PT ĐỂ LÀM GÌNghiên cứu DS là cơ sở cho hoạch đinh CS DS cho 1 quốc gia.Hiểu được thế nào là PT và mqh tương tác giữa DS và PTDS và PT cung cấp thông tin về nền tảng VC XH giúp lập KH phát triển KTXHCác CS DS có ảnh hưởng đến DS và PT ntnLà thông tin nền mẫu cho một số lĩnh vực khácPHÁT TRIỂN LÀ GÌPT là một quá trình một XH đạt đến mức thoả mãn các nhu cầu mà XH đó cho là thiết yếuCụ thể, PT là sự tăng trưởng về KT, sự tiến bộ của XH, sự bền vững về môi trườngNhư vậy PT là liên quan đến mọi mặt của XH, không chỉ đơn thuần là KT, và cả con người và môI trường xung quanh nó

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppt1dan_so_co_so_tu_nhien_nnl_8166.ppt