Đồ án Thiết kế cần trục tháp bánh lốp truyền động thủy lực sức nần Q=40 tấn,lấy mẫu ở cảng KHÁNH HỘI

- Kết cấu thép cần của cần trục tháp bánh lốp có kết cấu dạng dàn không gian và tiết diện ngang của dàn là hình tam gic.

- Các thanh dàn làm bằng thép ống, liên kết với nhau nhờ các mối hàn. Cần gồm có ba thanh biên, giữa các thanh biên có các hệ thanh xiên không có thanh chống đứng ở giữa. Cần là một dàn có trục thẳng và tiết diện thay đổi theo chiều dài cần.

- Trong mặt phẳng nâng hàng, cần là một thanh tổ hợp có 2 điểm liên kết tựa: 1 điểm liên kết với bộ phận quay (tháp) qua khớp bản lề cố định ở đuôi cần, 1 điểm liên kết với xilanh thủy lực thay đổi tầm với tương đương một liên kết thanh. Phương của liên kết thanh có phương của xilanh thủy lực.

- Trong mặt phẳng ngang, đuôi cần được liên kết với tháp bởi 2 khớp bản lề cố định, còn đầu cần thì tự do.Vì vậy trong mặt phẳng ngang, cần được coi là một thanh ngàm cứng có đầu cần là tự do. Do đó hình dáng bao cần có dạng hình thang, đầu cần có kích thước nhỏ nhất, đuôi cần tại 2 khớp liên kết với tháp có kích thước lớn nhất.

- Xét điều kiện làm việc của cần ta nhận thấy rằng: cần được coi là bộ phận chịu lực chủ yếu của cần trục. Cần làm việc ở trạng thái chịu nén và uốn ngang phẳng trong 2 mặt phẳng.

- Ở các thanh chịu nén của dàn ngoài việc đảm bảo sự phù hợp của kết cấu: cần dài, mảnh còn chú ý đến điều kiện ổn định của thanh để chống lại sự uốn dọc làm mất ổn định của thanh, dàn sử dụng thép ống có nhiều ưu điểm đáp ứng điều kiện này.

-Để tính toán dàn đơn giản ta phải thừa nhận các giả thiết theo cơ kết cấu về dàn [5]:

+ Mắt của dàn phải nằm tại giao điểm của các trục thanh và là khớp lí tưởng, không ma sát.

+ Tải trọng chỉ tác dụng tại các mắt của dàn.

+ Trọng lượng các thanh trong dàn nhỏ không đáng kể so với tải trọng tác dụng nên khi tính toán bỏ qua trọng lượng các thanh trong dàn.

=> Từ giả thiết trên ta có thể đi đến kết luận quan trọng :

Các thanh trong dàn chỉ chịu kéo hoặc nén nghĩa là nội lực các thanh trong dàn chỉ tồn tại lực dọc mà không có mômen uốn và lực cắt.

 

doc47 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1278 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế cần trục tháp bánh lốp truyền động thủy lực sức nần Q=40 tấn,lấy mẫu ở cảng KHÁNH HỘI, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÍNH TỐN KẾT CẤU THÉP Đề tài:Thiết kế cần trục tháp bánh lốp truyền động thủy lực sức nần Q=40 tấn,lấy mẫu ở cảng KHÁNH HỘI. 1.1. Giới thiệu và các kích thước cơ bản của cần: 1.1.1. Giới thiệu: - Kết cấu thép cần của cần trục tháp bánh lốp có kết cấu dạng dàn không gian và tiết diện ngang của dàn là hình tam giác. - Các thanh dàn làm bằng thép ống, liên kết với nhau nhờ các mối hàn. Cần gồm có ba thanh biên, giữa các thanh biên có các hệ thanh xiên không có thanh chống đứng ở giữa. Cần là một dàn có trục thẳng và tiết diện thay đổi theo chiều dài cần. - Trong mặt phẳng nâng hàng, cần là một thanh tổ hợp có 2 điểm liên kết tựa: 1 điểm liên kết với bộ phận quay (tháp) qua khớp bản lề cố định ở đuôi cần, 1 điểm liên kết với xilanh thủy lực thay đổi tầm với tương đương một liên kết thanh. Phương của liên kết thanh có phương của xilanh thủy lực. - Trong mặt phẳng ngang, đuôi cần được liên kết với tháp bởi 2 khớp bản lề cố định, còn đầu cần thì tự do.Vì vậy trong mặt phẳng ngang, cần được coi là một thanh ngàm cứng có đầu cần là tự do. Do đó hình dáng bao cần có dạng hình thang, đầu cần có kích thước nhỏ nhất, đuôi cần tại 2 khớp liên kết với tháp có kích thước lớn nhất. - Xét điều kiện làm việc của cần ta nhận thấy rằng: cần được coi là bộ phận chịu lực chủ yếu của cần trục. Cần làm việc ở trạng thái chịu nén và uốn ngang phẳng trong 2 mặt phẳng. - Ở các thanh chịu nén của dàn ngoài việc đảm bảo sự phù hợp của kết cấu: cần dài, mảnh còn chú ý đến điều kiện ổn định của thanh để chống lại sự uốn dọc làm mất ổn định của thanh, dàn sử dụng thép ống có nhiều ưu điểm đáp ứng điều kiện này. -Để tính toán dàn đơn giản ta phải thừa nhận các giả thiết theo cơ kết cấu về dàn [5]: + Mắt của dàn phải nằm tại giao điểm của các trục thanh và là khớp lí tưởng, không ma sát. + Tải trọng chỉ tác dụng tại các mắt của dàn. + Trọng lượng các thanh trong dàn nhỏ không đáng kể so với tải trọng tác dụng nên khi tính toán bỏ qua trọng lượng các thanh trong dàn. => Từ giả thiết trên ta có thể đi đến kết luận quan trọng : Các thanh trong dàn chỉ chịu kéo hoặc nén nghĩa là nội lực các thanh trong dàn chỉ tồn tại lực dọc mà không có mômen uốn và lực cắt. 2. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT: Tên các thông số Kí Hiệu Thông số Đơn vị Sức nâng định mức Q0 40 Tấn Chiều cao nâng tối đa Hmax 20 Mét Chiều cao nâng tối thiểu Hmin 10 Mét Vận tốc nâng hàng Vn 13,5 Mét/phút Tầm với lớn nhất Rmax 25 Mét Tầm với nhỏ nhất Rmin 5 Mét Tốc độ quay của cần trục nq 1,5 Vòng/phút 7.1.2. Các kích thước cơ bản của dàn : Hình 7.1: Kết cấu thép cần. - Chiều dài của cần : L = 30 (m). - Chiều cao mặt cắt giữa cần: (bảng 5-1) [10] Chọn h = 1,5 (m). - Chiều rộng mặt cắt của cần ở giữa cần: B = (1 1,5).h (bảng 5-1) [10] => B = (1 1,5) x 1,5 Chọn B = 1,5 (m). - Chiều rộng mặt cắt của cần ở gối tựa: (bảng 5-1) [10] Chọn Bo = 2,5 (m). 1.2. Vật liệu chế tạo và ứng suất cho phép kết cấu thép của cần Chọn vật liệu chế tạo kết cấu thép cần là thép CT3, có cơ tính: STT Cơ tính vật liệu Kí hiệu Trị số Đơn vị 1 Môđun đàn hồi E 2,1.106 KG/cm2 2 Môđun đàn hồi trượt G 0,84.106 KG/cm2 3 Giới hạn chảy sch 2400 ¸ 2800 KG/cm2 4 Giới hạn bền sb 3800 ¸ 4200 KG/cm2 5 Độ giãn dài khi đứt e 21 % 6 Khối lượng riêng g 7,83 T/m3 7 Độ dai va đập ak 50¸100 J/cm2 1.3. Tải trọng và tổ hợp tải trọng: 1.3.1. Các trường hợp tải trọng và tổ hợp tải trọng: - Khi máy trục làm việc thì nó chịu nhiều loại tải trọng khác nhau tác dụng lên kết cấu: tải trọng cố định, tải trọng quán tính, tải trọng gió, tải trọng do lắc động hàng trên cáp. - Tổng hợp các tải trọng khác nhau tác dụng lên cần trục có thể chia ra 3 trường hợp: + Trường hợp tải trọng I : Các tải trọng tác dụng lên máy trục là tải trọng tiêu chuẩn ở trạng thái làm việc và ở những điều kiện sử dụng tiêu chuẩn. Dùng để tính toán kết cấu kim loại theo độ bền và độ bền mỏi. Khi tải trọng thay đổi, trong đó có trọng lượng hàng thay đổi thì không tính theo trị số tải trọng cực đại mà tính theo trị số tải trọng tương đương. + Trường hợp tải trọng II : Các tải trọng tác dụng lên máy trục là tải trọng cực đại ở trạng thái làm việc và ở điều kiện nặng nhất, làm việc với trọng lượng vật nâng đúng tiêu chuẩn. Dùng để tính toán kết cấu kim loại theo độ bền và độ ổn định. + Trường hợp tải trọng III : Các tải trọng tác dụng lên máy trục là tải trọng cực đại ở trạng thái không làm việc. Các tải trọng đó gồm có: trọng lượng bản thân cần trục và gió bão tác dụng lên cần trục ở trạng thái không làm việc. Trường hợp này dùng để kiểm tra kết cấu theo điều kiện độ bền, độ ổn định ở trạng thái không làm việc. - Ở trạng thái làm việc của cần trục người ta tổ hợp các tải trọng tác dụng lên cần trục và chia thành các tổ hợp tải trọng sau : + Tổ hợp Ia, IIa : Tương ứng trạng thái cần trục làm việc, cần trục đứng yên chỉ có một cơ cấu nâng làm việc, tính toán khi khởi động (hoặc hãm) cơ cấu nâng hàng một cách từ từ tính cho tổ hợp Ia; khởi động (hoặc hãm) cơ cấu nâng hàng một cách đột ngột tính cho tổ hợp IIa. + Tổ hợp Ib, IIb : Máy trục mang hàng đồng thời lại có thêm cơ cấu khác hoạt động (quay, thay đổi tầm với, di chuyển…) tiến hành khởi động (hoặc hãm) cơ cấu đó một cách từ từ tính cho tổ hợp Ib; khởi động (hoặc hãm) cơ cấu đó một cách đột ngột tính cho tổ hợp IIb. 1.3.2 Bảng tổ hợp tải trọng. Đối với từng loại cần trục, căn cứ vào điều kiện khai thác của cần trục và các tải trọng tác dụng lên nó mà ta có bảng tổng hợp tải trọng sau : Bảng tổ hợp tải trọng Tải trọng Tính theo độ bền mỏi: Tính theo độ bền vàđộ ổn định: Ia Ib IIa IIb Trọng lượng bản thân của cần. Gc Gc Gc Gc Trọng lượng hàng (Qh) và thiết bị mang hàng (Gm). Qtđ Qtđ Q Q Hệ số động . Góc nghiêng của cáp treo hàng. Lực căng cáp treo hàng Sh Sh Sh Sh Lực quán tính tiếp tuyến và li tâm khi khởi động và hãm cơ cấu quay. 0,5. 0,5. Tải trọng gió. - - + Tổ hợp Ia, IIa : Cần trục đứng yên chỉ có một cơ cấu nâng làm việc. Tính toán khi khởi động (hoặc hãm) cơ cấu nâng hàng một cách từ từ tính cho tổ hợp Ia; khởi động (hoặc hãm) cơ cấu nâng hàng một cách đột ngột tính cho tổ hợp IIa. + Tổ hợp Ib, IIb : Cần trục đứng yên có mang hàng đồng thời cơ cấu quay hoạt động. Tiến hành khởi động (hoặc hãm) cơ cấu đó một cách từ từ tính cho tổ hợp Ib; khởi động (hoặc hãm) cơ cấu đó một cách đột ngột tính cho tổ hợp IIb. 1.4. Vị trí tính toán và sơ đồ tính cần thẳng của cần trục tháp bánh lốp: 1.4.1. Vị trí tính toán của cần: - Qua phân tích tình hình chịu lực của cần do tải trọng thẳng đứng, cần là một thanh tổ hợp (dàn) chịu nén và uốn. Nội lực trong cần phụ thuộc góc nghiêng của cần so với phương nằm ngang . + Khi cần ở tầm với nhỏ nhất (Rmin): lực nén cần đạt trị số lớn nhất. + Khi cần ở tầm với lớn nhất (Rmax): mômen gây uốn cần đạt trị số lớn nhất. + Trạng thái bất lợi của nội lực có thể là khi cần ở tầm với trung gian (Rtb). - Do đó ta tính nội lực trong cần ở cả 3 vị trí: tầm với nhỏ nhất Rmin, tầm với lớn nhất Rmax, tầm với trung gian Rtb. Căn cứ vào biểu đồ sức nâng của cần trục tháp bánh lốp, ta xác định được 3 vị trí tính toán như sau: Thông số Vị trí Q (T) R (m) (°) Rmin 40 5 80 Rtb 30 15 60 Rmax 15 25 33 Hình 7.2: Các vị trí tính toán của cần. 1.4.2. Sơ đồ tính toán: Sơ đồ tính cần được đưa về dạng sơ đồ một thanh có liên kết tựa như sau: - Trong mặt phẳng nâng hàng: Cần là một thanh tổ hợp có 2 điểm liên kết: + Đuôi cần có liên kết gối bản lề cố định với bộ phận quay (tháp). + Một điểm liên kết với xilanh thủy lực thay đổi tầm với, tương đương một liên kết thanh. Phương của liên kết thanh có phương của xilanh thủy lực. - Trong mặt phẳng ngang: Cần là một thanh tổ hợp (dàn) có liên kết tựa là 2 gối bản lề cố định ở đuôi cần, còn đầu cần tự do. 1.5. Tính kết cấu thép của cần với tổ hợp tải trọng IIa: 1.5.1. Sơ đồ tính toán: Hình 7.3: Sơ đồ tính cần ở tổ hợp IIa. 7.5.2. Xác định vị trí tính toán: Căn cứ vào biểu đồ sức nâng của cần trục, ta xác định ba vị trí tính toán của hệ cần : Thông số Vị trí Q (T) R (m) (°) Rmin 40 5 80 Rtb 30 15 60 Rmax 15 25 33 Trong đó: + Q : Tải trọng nâng bao gồm trọng lượng hàng và thiết bị mang hàng. + R : Tầm với. + a : Góc nghiêng của cần so với phương ngang. + Rmax : Tầm với lớn nhất của cần. + Rtb : Tầm với trung bình của cần. + Rmin : Tầm với nhỏ nhất của cần. 7.5.3. Các tải trọng tính toán: * Trọng lượng bản thân của cần: Gc (kG) - Trọng lượng cần Gc có: + Điểm đặt: trung điểm chiều dài của cần. + Phương, chiều: có phương thẳng đứng, chiều ngược chiều dương trục Z. + Độ lớn: Gc = 12 (T) =12.103( (Kg). - Trọng lượng cần Gc có thể coi là tải trọng phân bố đều trên các mắt dàn. Tải trọng phân bố qc có: + Điểm đặt: đặt tại mắt dàn.Ž + Phương, chiều: có phương thẳng đứng, chiều ngược chiều dương trục Z. + Độ lớn: (kG)/mắt Trong đó: + Gc : Trọng lượng bản thân của cần. + n : Số mắt dàn. * Trọng lượng hàng kể cả thiết bị mang hàng: Q(kG). - Điểm đặt: tập trung tại điểm cố định của các ròng rọc trên cần. - Phương, chiều: có phương thẳng đứng, chiều ngược chiều dương trục Z. - Độ lơnù: Q = .(Qh + Gm) [10] Trong đó: + Qh : Trọng lượng ctác dngj lên caủa hàng. + Gm =1530 Trọng lượng móc. + = 1,2 : Hệ số động học khi nâng theo chế độ làm việc trung bình. Tải trọng Vị trí Qh (kG) Gm (kG) Q (kG) Rmin 15000 1600 49530 Rtb 30000 1600 37530 Rmax 40000 1600 19530 Tải trọng giĩ ở trạng thái làm việc tác dụng lên cần đặt phan bố đều ở các mắt của dàn: Pi là áp lực giĩ tác dụng lên bề mặt chiều giĩ của cần Q0=15Kg/m2 cường độ giĩ ,suất động học ở độ cao 10m N=1.8 hệ số điều chỉnh cĩ tính đến áp lực giĩ theo chiều cao C= 1.4 hệ số khí động học hệ số kể đén tác dụng của áp lực hệ số vượt tải Fb diện tích bao của kết cấu Kc=0.5 hệ số đọ kín của kết cấu Tải trọng giĩ tác dụng lên cần trục là Tải trọng gĩ tác dụng lên cần trục trong mặt phẳng nâng hạ cần gĩc tạo bởi của cần theo phương ngang Rmax=25m w=648.5 Rtb=15m w=1031 Rmin=5m w=1172 * Lực căng dây cáp treo hàng: Sh (kG). [10] Trong đó: + Q : Sức nâng định mức. Q = Qh + Gm - Qh : Trọng tải của hàng. - Gm : Trọng lượng móc. + m = 2 : Bội suất palăng. + hP : Hiệu suất chung của palăng. (2-20) [7] Trong đó: + a = 1 : Bội suất của palăng. + t = 4 : Số ròng rọc đổi hướng không tham gia tạo bội suất a. + l = 0,98 : Hiệu suất từng ròng rọc, được chọn theo điều kiện làm việc và loại ổ, chọn puly có ổ lăn với điều kiện bôi trơn bình thường bằng mỡ, nhiệt độ môi trường bình thường bảng (2-5) [7]. Tải trọng Vị trí Q (kG) Sh (kG) Rmin 49530 26068 Rtb 37530 19752 Rmax 19530 10279 Trong mặt phẳng nâng cần cĩ các lực tác dụng gồm cĩ: Trọng lượng bản thân cần Gc. Trọng lượng vật nâng cĩ tính đến hệ số động . ứng lực trong xi lanh thủy lực nâng cần Sc. lực căng trong dây cáp nâng vật Sv. Ta cĩ sơ đồ như sau: Xác định Sc: Ta lấy moomen ở chốt đuơi cần ta cĩ : Xác dịnh các phản lực chốt đuơi cần: Xác định RH: Tsin6 + Wg + RH- Sc * cos(c) – Sv* cos(d)=0 Xác định Rv: Qo+Gc+Tcos6+Sc*sin(c) + Sv*sin (d)=0 Ta tính được thơng số sau: Vị trí Tay đòn Rmax(kG) Rtb(kG) Rmin(kG) a (mm) 2.88 3.76 2.74 b (mm) 8.6 6.37 5.5 Gc (kg) 12000 12000 12000 Wg (kg) 648.5 1031 1172 T 2052 3944 5205 Qo 19530 37530 49530 Sv(kg) 36000 69132 91238 H1(mm) 8.6 13 14.77 c 33-21=12 36 60 d 33-16=17 48 73 Lực Gía trị Rmax(kG) Rtb(kG) Rmin(kG) Sc(kG) 118034 295384 73165 RH(kG) 149019 283785 61541 RV(kG) 68034 273333 222710 Trường hợp tổ trọng IIb Tải trọng ko di động gồm trọng lượng những phần riêng lẻ của kết cáu cần Tải trọng tạm thời gồm trọng lượng vật Q và bộ phận mang hàng vật Gm P=Qo=Q+Gm Chọn sơ bộ Gm=1530 Rmax=25m , Q=15000Kg ,Qo=15000+1530=16530(kG) Rtb=25m , Q=30000Kg ,Qo=30000+1530=31530(kG) Rmin=25m , Q=40000Kg ,Qo=45000+1530=41530(kG) Tải trọng giĩ tác dụng lên cần trong mặt phẳng nâng hạ cần Vị trí W Rmin 80 1172,6 Rtb 37530 1031 Rmax 19530 648,5 Lực căng trong cáp treo vật đi vào tang nâng a bội số palăng chọn a=2 ip số palang đơn trong hệ thống : hiệu suất chung của palang đơn và các puli chuyển hướng ,chọn Tải trọng Vị trí Qo (kG) Sh (kG) Rmin 41530 21858 Rtb 31530 16595 Rmax 16530 8700 Lực quán tính ngang do tọng lượng kết cấu xuất hiện khi mở máy hoặc phanh cơ cấu quay.các lực này lấy bắng 0.1 của các tải trọng thẳng đứng tương ứng : Lực này phân bố đều theo các mắt của dàn ngang cần Lực quán tính ngang do trọng lượng của vật nâng và bộ phận mang cũng xuất hiện khi mở máy hay phanh cơ cấu quay.Lực này lấy băng 0.1 trọng lượng của vật nâng và bộ phận mang và đựt tập trung ở điểm nối các rịng rọc đầu cần: Tải trọng Vị trí Qo (kG) (kG) Rmin 41530 4153 Rtb 31530 3153 Rmax 16530 1653 7.5.4. Tính kết cấu cần trong mặt phẳng nâng hàng: Vì dàn đối xứng nên ta tính toán cho một bên dàn, còn mặt kia thì tương tự. a) Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng nâng hàng: - Trong mặt phẳng nâng hàng, cần chịu các tải trọng sau : + Trọng lượng hàng cùng thiết bị mang hàng: Q. + Lực căng của nhánh cáp cuối cùng của palăng mang hàng: Sh. + Trọng lượng bản thân cần: Gc. +tải trọng giĩ +lực do nghiêng cáp treo hàng T=Qo*tag - Khi đặt các tải trọng tính toán lên cần trong mặt phẳng nâng hạ (mặt phẳng đứng) ta phải chia đôi các tải trọng vì ta chỉ tính cho một mặt của dàn. Vậy các tải trọng tác dụng lên một bên dàn trong mặt phẳng đứng ở các vị trí là: Tải trọng phân bố lên các mắt dàn do trọng lượng bản thân cu Trong đó: + Gc = 12000 (kG): Trọng lượng bản thân của cần. + n = 23 (mắt) : Số mắt của một bên dàn trong mặt phẳng nâng hàng. (KG/mắt) Rmax=25m Qo=16530 (kG) T=1737 Rtb=15m Qo=31530 (kG) T=3313 Rmax=5m Qo=41530 (kG) T=4365 b) Xác định các phản lực tại các liên kết tựa: Hình 7.4: Sơ đồ xác định các phản lực tại các liên kết tựa. Tính ứng lực xilanh thay đổi tầm với: Qo+Gc+Tcos6+Sc*sin(c) + Sv*sin (d)=0 - Ta xác định tay đòn của các lực dựa vào hoạ đồ vị trí của cần. Vị trí Tay đòn Rmax(kG) Rtb(kG) Rmin(kG) a (mm) 2.88 3.76 2.74 b (mm) 8.6 6.37 5.5 Gc (kg) 12000 12000 12000 Wg (kg) 648.5 1031 1173 T 1737 3313 4365 Qo 1650 31530 41530 Sv(kg) 8700*3.5=30450 58082 76503 H1(mm) 8.6 13 14.77 c 33-21=12 36 60 d 33-16=17 48 73 Lực Gía trị Rmax(kG) Rtb(kG) Rtb(kG) Sc(kG) 107598 55762 57245 RH(kG) 133536 82599 49360 RV(kG) 61021 92743 184824 Kết Cấu Thép Cần với sơ dồ tính tốn đã nêu Giả thiết được sủ dụng khi tính tốn dàn: Mắt của dàn phải nằm tại giao điểm của các trục thanh và đuoẹc xem là khớp lý tưởng (tức là cĩ thể quay tự do khơng ma sát) Tải trọng chỉ tác dụng tại các mắt của dàn. Trọng lượng bản thân của dàn khơng đáng kể so với tải trọng tác dụng lên dàn. Từ các giả thiết trên ta thấy các thanh trong dàn hỉ chịu lực kéo hoặc nén nghĩa là chỉ chịu lực doc trục chứ khơng chịu monen uốn. II.5.53. Xác định nội lực các thanh trong dàn cuả tổ hợp IIa: Mắt 1: SX = N13.cosb + N12.cosc + HA = 0 SY = N13.sinb + N12sinc + RV – qc = 0 Ở tầm với Rmax: b = 33o, c = 16o, Rv = 68034 (N), HA =149019 (N). => N12 = 83736 (kG) N13 = 82121(kG) Ở tầm với Rtb : b = 60o, c = 43o, Rv =273333 (N), HA =283785 (N). => N12 = 373707 (kG) N13 = 20945 (kG) Ở tầm với Rmin : b = 80o, c = 63o, Rv = 61541 (N), HA = 222710 (N). => N12 = 919527 (kG) N13 =-769784(kG) Mắt 2: SY = N23.sin37o – qc.sina = 0 SX = -N21 + N24 + N23.cos37o – qc.cosa = 0 Ở tầm với Rmax => N23 = 295(kG) N24 = 87773(kG) Ở tầm với Rtb => N23 = 270(kG) N24 = 373773(kG) Ở tầm với Rmin : N23 = 93(kG) N24 = 919773(kG) Mắt 3: SY =- N34.sin37o + N32.sin45o – qc.sina = 0 SX = -N31 + N36 + N34 sin53- N32 sin69o– qc.cosa = 0 Ở tầm với Rmax : => N34= 595(kG) N36 = 82098 (kG) Ở tầm với Rtb : => N34= 222(kG) N36 = 21467 (kG) Ở tầm với Rmin : N34= 467(kG) N36 = -769400 (kG) Mắt 5: SY = SX = Ở tầm với Rmax: => N56 =1596(kG) N57 =84621(kG) Ở tầm với Rtb : => N56 =60180(kG) N57 =372499(kG) Ở tầm với Rmin : => N56 =149922(kG) N57 =914640(kG) Mắt 4: SY = SX = Ở tầm với Rmax: => N46= 580 (kG) N45 = 90685 (kG) Ở tầm với Rtb => N46= 3841 (kG) N45 = 374284(kG) Ở tầm với Rmin N46= 961(kG) N45 = 922791 (kG) Mắt 6: SY = SX = Ở tầm với Rmax: => N67 =-18695(kG) N68=86659(kG) Ở tầm với Rtb => N67 =-90904(kG) N68=90604(kG) Ở tầm với Rmin => N67 =-213695(kG) N68=-916785(kG) Mắt 7: SY = N78.C0S45+N76.C0S45-qSINa=0 SX = -N75+N79- N76.SN45+N78.SIN45-qCOSa=0 Ở tầm với Rmax: => N78=21206(kG) N79=59140(kG) Ở tầm với Rtb N78=93414(kG) N79=244989(kG) Ở tầm với Rmin N78=152880(kG) N79=596866(kG) Mắt 8: SX =N86 – N810 + N89.C0S45- N87.C0S45-qCOSa=0 SY = -N87. C0S45- N89COS45 -qSINa=0 Ở tầm với Rmax: => N89=-6480 N810=64347(kG) Ở tầm với Rtb N89=-95719(kG) N810=- Ở tầm với Rmin N89=-153680(kG) N810=-1136766(kG) Mắt 9: SX =-N97 + N911 - N98.C0S45- N910.C0S45-qCOSa=0 SY = N98. C0S45+ N910COS45 -qSINa=0 Ở tầm với Rmax: => N911=50945(kG) N910=8990(kG) Ở tầm với Rtb N911=173771(kG) N910=98229(kG) Ở tầm với Rmin N911=382174(kG) N910=154480v Mắt 10: SX =-N108 + N1012 - N109.C0S45+ N1011.C0S45-qCOSa=0 SY = -N109. C0S45- N1011COS45 -qSINa=0 Ở tầm với Rmax: => N1011=-11500(kG) N1012=81596(kG) Ở tầm với Rtb N1011=-100534(kG) N1012=97413(kG) Ở tầm với Rmin N1011=-155280(kG) N1012=-914522(kG) Mắt 11: SX =-N119 + N1113 - N1110.C0S45+ N1112.C0S45-qCOSa=0 SY = N1110. C0S45+ N1112COS45 -qSINa=0 Ở tầm với Rmax: => N1112=14010 (kG) N1113=35640(kG) Ở tầm với Rtb => N1112=102839(kG) N1113=32787(kG) Ở tầm với Rmin => N1112=156080(kG) N1113=384418(kG) Mắt 12: SX =-N1210 + N1214 - N1211.C0S45 -qCOSa=0 SY = -N1211. C0S45- N1213 -qSINa=0 Ở tầm với Rmax: => N1213=-11685 (kG) N1214=97836(kG) Ở tầm với Rtb => N1213=-73348 (kG) N1214=172954(kG) Ở tầm với Rmin => N1213=-110931 (kG) N1214=-800946(kG) Mắt 13: SX =N1315 – N1311 - qCOSa=0 Thay gia tri vao ta dc: Ở tầm với Rmax: => N1315=38374 (kG) Ở tầm với Rtb => N1315=35610 (kG) Ở tầm với Rmin => N1315=387628 (kG) Mắt 14: SX =N1417 - N1412 + N1416.Cos45 -qCosa=0 SY = -N1415 - N1416.Cos45 -qSina=0 Ở tầm với Rmax: => N1417=103798 (kG) N1416=-4565(kG) Ở tầm với Rmin => N1417=178742 (kG) N1416=-4194(kG) Ở tầm với Rtb => N1417=-796706 (kG) N1416=-1455(kG) Mắt 15: SX =-N1513 + N1516 - qCosa=0 SY = N1514 -qSina=0 Thay gia tri vao ta dc: Ở tầm với Rmax: N1514=1755 (kG) N1516=41197(kG) Ở tầm với Rtb N1514=1630(kG) N1516=38433 (kG) Ở tầm với Rmin N1514=3210(kG) N1516=390838(kG) Mắt 17: SX =N1719 - N1714 - N1617.Cos45+ N1718.Cos45-qCosa=0 SY = -N1617. Cos45- N1718Cos45 -qSina=0 Ở tầm với Rmax: => N1718=-7514 (kG) N1719=115382(kG) Ở tầm với Rtb => N1718=-6898(kG) N1719=183195(kG) Ở tầm với Rmin => N1718=-2395 (kG) N1719=-788554(kG) Mắt 16 ` SX =-N1615 + N1618 - N1614.Cos45+ N1716.Cos45-qCosa=0 SY = N1614. Cos45+ N1617Cos45 -qSina=0 Ở tầm với Rmax: => N1716=5003 (kG) N1618=37165 (kG) Ở tầm với Rtb => N1716=4593 (kG) N1618=35042(kG) Ở tầm với Rmin => N1716=1594 (kG) N1618=391892(kG) Mắt 18: SX =N1820 - N1618 - N1817.Cos45+ N1819.Cos45-qCosa=0 SY = N1817. Cos45+ N1819Cos45 -qSina=0 Ở tầm với Rmax: => N1819=10024 (kG) N1820=27498 (kG) Ở tầm với Rtb => N1819=9203 (kG) N1820=26480 (kG) Ở tầm với Rmin => N1819=3195 (kG) N1820=391149 (kG) Mắt 19: SX =N1922- N1917 - N1819.Cos45+ N1920Cos45-qCosa=0 SY = -N1918. Cos45 - N1920Cos45 -qSina=0 Ở tầm với Rmax: => N1920=-12535 (kG) N1922=134067 (kG) Ở tầm với Rtb => N1920=-11508 (kG) N1922=200663(kG) Ở tầm với Rmin => N1920=-3995 (kG) N1922=-780259 (kG) Mắt 20: SX =N2021- N2018- N2019.Cos45+ N2022Cos45-qCosa=0 SY = N2022. Cos45 - N1920Cos45 -qSina=0 Ở tầm với Rmax: => N2021=28465 (kG) N2022=-10024 (kG) Ở tầm với Rtb => N2021=27672 (kG) N2022=-9202(kG) Ở tầm với Rmin => N2021=393793 (kG) N2022=-3194 (kG) Mắt 21: SX =N2123 Cos6- N2120 -qCosa=0 SY = N2123. Sin6 - N2122 -qSina=0 Ở tầm với Rmax: => N2122=1817 (kG) N2123=31542 (kG) Ở tầm với Rtb => N2122=1892 (kG) N2123=30788(kG) Ở tầm với Rmin => N2122=-227301 (kG) N2123=-399232 (kG) Mắt 22: SX =N2224 Cos6- N2220 Cos 45- N2219 – N2223Cos40-qCosa=0 SY =- N2220. Cos45 – N2224Sin6 -qSina - N2223Sin40- N2221 =0 Ở tầm với Rmax: => N2223=14061 (kG) N2224=-119631 (kG) Ở tầm với Rtb => N2223=24483 (kG) N2224=-179115 (kG) Ở tầm với Rmin => N2223=-429836 (kG) N2224=452511(kG) Mắt 23: SX =N2325- N2321- N2322.Cos40+ N2423Cos34-qCosa=0 SY = N2324. Sin34 – N2322Sin40 -qSina=0 Ở tầm với Rmax: => N2324=4326 (kG) N2325=41631 (kG) Ở tầm với Rtb => N2324=30514 (kG) N2325=27150 (kG) Ở tầm với Rmin => N2324=-493688 (kG) N2325=-315967 (kG) Mắt 24: SX =N2426- N2422 - N2425.Cos25-N2423Cos46-qCosa=0 SY = N2423. Sin46 + N2425Sin26+qSina=0 Ở tầm với Rmax: => N2425=-11778 (kG) N2426=-103506(kG) Ở tầm với Rtb => N2425=-54442 (kG) N2426=-106348 (kG) Ở tầm với Rmin => N2425=808061 (kG) N2426=-1882278 (kG) Mắt 25: SX =N2527 - N2523 - N2524.Cos38+N2526Cos23-qCosa=0 SY = N2526. Sin23 + N22524Sin38-qSina=0 Ở tầm với Rmax: => N2526=-14770 (kG) N2527=48923 (kG) Ở tầm với Rtb => N2526=-82388 (kG) N2527=63065 (kG) Ở tầm với Rmin => N2526=1273815(kG) N2527=-2122028 (kG) Mắt 26 SX =-N2426+ N2628+ N2627Cos12-N2625Cos35-qCosa=0 SY = -N2625. Sin35 - N26275Sin12-qSina=0 Ở tầm với Rmax: => N2627=-30879(kG) N2628=-82867(kG) Ở tầm với Rtb => N2627=-236504(kG) N2628=60136 (kG) Ở tầm với Rmin => N2627=-3514569(kG) N2628=2602071 (kG) Mắt 27 SX =N2729 – N2725 - N2726.Cos24+N2728Cos21-qCosa=0 SY = N2526. Sin84 – N2726Sin24-qSina=0 Ở tầm với Rmax: => N2728=-11140 (kG) N2729=24780 (kG) Ở tầm với Rtb => N2728=-95391 (kG) N2729=-140042(N Ở tầm với Rmin => N2728=-1436808 (kG) N2729=-3877280 (kG) Mắt 29: SX =-N2829 – N2927.Cos12 -qCosa=0 Ở tầm với Rmax: => N2928=26771(kG) Ở tầm với Rtb => N2928=-143297(kG) Ở tầm với Rmin N2928=3789418(kG) Trong mặt phẳng nằm ngang trong trương hợp IIA: Trong mặt phẳng nằm ngang ,cần chịu tác dụng của tải trọng giĩ .Nên nội lực sinh ra trong các thanh của cần trong trường hợp này khơng lớn hơn nọi lực sinh ra trong các trường hợp cịn lại .Do đĩ ta khơng cần xác định nọi lực trong trong trường hợp này: Bảng giá trị nội lực trong trương hợp IIa: Vị trí Thanh Rmax Rtb Rmin N12 83736 373707 919527 N13 82121 20945 -769784 N23 295 270 93 N24 87773 373773 919773 N34 595 222 467 N36 82098 21467 -769400 N46 580 3841 961 N45 90685 374284 922791 N56 15961 60180 149922 N57 84621 372499 914640 N67 -18645 -90904 -213695 N68 86659 90604 -916785 N78

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai tap 2.doc
  • dwgban ve in.dwg
  • dwgCan truc thap banh lop 40T.dwg