-Củng cố và khắc sâu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác đồng dạng
-Vận dụng để đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa 2 địa 
điểm
II-CHUẨN BỊ
GV:Thước kẻ, bảng phụ, com pa. Bảng phụ,tranh vẽ h54
HS: Thước thẳng ,com pa
              
                                            
                                
            
 
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Giáo án hình học - Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG 
I- MỤC TIÊU 
- Củng cố và khắc sâu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác đồng dạng 
- Vận dụng để đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa 2 địa 
điểm 
II- CHUẨN BỊ 
GV:Thước kẻ, bảng phụ, com pa. Bảng phụ ,tranh vẽ h54 
HS: Thước thẳng ,com pa 
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 
GV: 1. Nêu dấu hiệu đặc biệt nhận biết 2 
tam giác vuông đồng dạng? 
2. CMR: Tỉ số diện tích của hai tam giác 
HS 1: 
Nếu cạnh huyền và 1 cạnh góc vuông của 
tam giác vuông kia ... thì hai tam giác 
vuông đó đồng dạng. 
HS 2: 
đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng 
dạng? 
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
HS : 
 S ABC = 1/2 BC.AH 
SA’B’C’ = 1/2 B’C’.A’H’ 
=> 2
1 .
2 . .1' ' ' ' '' '. ' '
2
BC AHS BC AH k k k
S B C A HB C A H
    
Hoạt động 2: Bài mới (30 phút) 
GV: Để đo chiều cao của vật ta làm ntn? 
Hãy nghiên cứu SGK để biết cách tiến 
hành 
1. Đo gián tiếp chiều cao của 
a) Tiến hành đo 
HS : B1: Tiến hành đo đạc 
- Đặt cọc AC thẳng đứng trên có gắn 
thước ngắm, quay quanh 1 chốt cọc. 
- Điều khiển thước ngắm sao cho hướng 
thước đi qua đỉnh C’ của cây hoặc tháp 
sau đó xác định giao điểm B của đường 
thẳng CC’ với AA’. 
 C' 
 C 
 B A A''' 
Giả sử đo được AB = 1,6, 
BA’ = 7,8. Cọc AC = 1,2 m 
Hãy tính A’C’? 
Áp dụng: 
AC = 1,5m; AB = 1,25m; 
A’B = 4,2m 
Hãy tính A’C’? 
- Đo khoảng cách BA và BA’. 
b) Tính chiều cao của cây 
HS có AC//A’C’ (BA) 
=> BAC BA’C’ (đ/l) 
'.' '
' ' '
BA AC BA ACA C
BA A C BA
    
Thay số A’C’ = 6,24 (m) 
A’BC’ ABC, k = A’B/AB 
=> A’C’ = k.AC 
Áp dụng: 
AC = 1,5m; AB = 1,25m; 
A’B = 4,2m 
Ta có A’C’ = k.AC = ' .A B AC
AB
= 5,04(m) 
GV : Đưa hình 55/86 ở SGK trên bảng 
phụ: Giả sử phải đo khoảng cách AB 
trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc 
2. Đo khoảng cách giữa 2 địa điểm trong 
đó có 1 điểm không thể tới được. 
a) Tiến hành 
 A 
  a  
 B C 
không thể tới được . Yêu cầu HS hoạt 
động nhóm để tìm cách giải quyết? 
+ Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng 
cụ gì? 
+ Đưa bảng phụ h56/86 SGK giới thiệu 2 
loại giác kế và tác dụng của chúng. 
GV yêucầu một HS nêu cách tính 
HS đọc đề bài. HS hoạt động nhóm.... 
Cách làm: 
- Xác định thực tế ABC: 
đo BC = a, · ·ABC = , ACB =   
HS: Thước dây hoặc thước cuộn 
HS theo dõi 
* Ghi chú SGK 
b) Tính khoảng cách AB 
Vẽ A’B’C’ có : 
B’C’ = a’; µ µ µ µB' = B = , C = C' =   
=> A’B’C’ ABC 
- Lập tỉ số , tính AB: 
áp dụng: a = 100m, a' = 4 cm, A'B' = 
4,3cm hãy tính AB ? 
B'C ' a ' A 'B' A 'B'k AB
BC a AB k
     
HS: 
4 1k
10000 2500
AB 4,3.2500 10750(cm) 107,5(m)
 
   
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) 
- Để đo gián tiếp chiều cao của vật làm 
ntn? 
- Phương pháp đo khoảng cách 2 địa điểm 
trong đó 1 địa điểm không tới được. 
- BT: 5387 SGK 
HS!.... 
HS2........ 
Hoạt động 4: Giao việc (2 ph) 
- Tiết sau thực hành: 1 tổ chuẩn bị 1 giác 
kế ngang, 1 sợi dây dài 10m, 1 thước đo 
cm, 2 cọc ngắn, thước đo độ. 
- BT: 54,55 /87 SGK 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 ung_dung_thuc_te_cua_tam_giac_dong_dang_7667.pdf ung_dung_thuc_te_cua_tam_giac_dong_dang_7667.pdf