Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình 
thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ doanh nghiệp, tiền gởi ở
các ngân hàng , Kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao- vốn 
bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm 
hoặc chi phí. Vốn bằng tiền được phản ánh ở tài khoản nhóm 11 gồm:
- Tiền tại quỹ.
- Tiền gởi ngân hàng.
- Tiền đang chuyển.
              
                                            
                                
            
 
            
                 70 trang
70 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Kế toán tài chính 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông lấy lãi 
hoặc nhượng bán với giá thu hồi đủ vốn gốc, hoặc chịu lỗ : 
47 
 15. Nợ 111: Trái phiếu đến hạn nhận bằng tiền mặt 
 Nợ 112: Trái phiếu đến hạn nhận bằng tiền gởi ngân hàng 
 Nợ 635: Chi phí hoạt đọng tài chính (chênh lệch số tiền thu được 
 nhỏ hơn giá vốn đầu tư chứng khoán) 
 Có 228: Đầu tư dài hạn khác (số tiền gốc) 
 Có 515: Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch số tiền 
 Thu được lớn hơn giá vốn đầu tư chứng khoán) 
 Khi cho đơn vị khác vay vốn có thời hạn thu hồi trên một năm : 
 16. Nợ 228: Đầu tư dài hạn khác 
 Có 111: Cho đơn vị khác vay vốn bằng tiền 
 Có 112: Cho đơn vị khác vay vốn bằng chuyển khoản 
 Định kỳ tính và cho thu lãi cho vay vốn, kế toán ghi: 
 17. Nợ 111: Nhận lãi bằng tiền mặt 
 Nơ: 112: Nhận lãi bằng chuyển khoản 
 Nợ 131: Thông bào nhận lãi nhưng chưa nhận được tiền 
 Có 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Chi tiết về lãi cho 
 vay vốn) 
 Thu hồi vốn cho vay : 
 17. Nợ 111: Số tiền gốc và lãi cho vay nhận bằng tiền mặt 
 Nợ 112: Số tiền gốc và lãi cho vay nhận bằng chuyển khoản 
 Có 228: Đầu tư dài hạn khác (số tiền gốc) 
 Có 515: Doanh thu hoạt động tài chính (số lãi) 
2.3 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON 
48 
2.3.1 Khái niệm (mục 2.1.3) 
2.3.3 Chứng từ hạch toán 
 - Phiếu thu, phiếu ghi. 
- Giấy báo nợ, giấy báo có. 
- Các chứng từ gốc khác có liên quan, 
2.3.3 Tài khoản sử dụng 
Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con” dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình 
hình biến động khoản đầu tư vốn vào công ty con. 
 Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con” 
Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào 
công ty con hiện có của công ty mẹ 
 Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào 
công ty con tăng công ty con giảm 
 Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 
 Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào 
 công ty con hiện có của công ty mẹ 
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp hai : 
- Tài khoản 2211 “Đầu tư cổ phiếu”. 
- Tài khoản 2212 “Đầu tư khác”. 
2.3.4 Nguyên tắc hạch toán 
Vốn đầu tư vào công ty con phải được phản ánh theo giá gốc. Gía gốc của khoản 
đầu tư vào công ty con bao gồm giá mua cộng với các chi phí mua hàng (nếu có) như : 
chi phí môi giới, chi phí giao dịch, lệ phí, thuế và phí ngân hàng, 
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi khoản đầu tư vào từng công ty con theo mệnh 
giá, giá thực tế mua cổ phiếu, chi phí thực tế đầu tư vào các công ty con, 
49 
Phải hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu nhập từ công ty con (lãi cổ phiếu, lãi 
kinh doanh, lợi nhuận được chia) vào thu nhập hoạt động tài chính của năm tài chính vào 
báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ. 
2.3.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
1. Khi công ty Mẹ mua cổ phiếu, trái phiếu hoặc đầu tư vào cty con, kế toán căn cứ vào 
các chứng từ mua, chi phí mua, ghi: 
 Nợ TK 221 
 Có TK 111, 112, 331 Tổng giá thanh toán 
 Đồng thời mở sổ chi tiết theo dõi từng loại chứng khoán: Mệnh giá, lãi suất, thời 
hạn, phương thức phát hành, thanh toán ... 
2. Nhận lãi định kỳ về cổ phiếu, trái phiếu 
 Nợ TK 111, 112, 131: 
 Nợ TK 221 Bổ sung đầu tư tiếp 
 Có TK 515: Lãi do đầu tư 
3. Nếu trong quá trình đầu tư có chi phí phát sinh: Lệ phí, môi giới, thuế, phí ngân 
hàng 
 Nợ TK 221: Đầu tư vào công ty con 
 Có TK 111, 112, ... 
4. Khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty con,ghi: 
 Nợ TK 111, 112, 
 Có TK 221 Giá gốc 
 Có TK 515 Lãi 
5. Khi nhượng bán chứng khoán (chưa đến hạn) 
 + Nếu giá bán > giá gốc: 
 Nợ TK 111, 112, Giá thanh toán 
 Có TK 221 Giá gốc 
50 
 Có TK 515 Chênh lệch 
 + Nếu giá bán < giá gốc 
 Nợ TK 111, 112, Giá bán 
 Nợ TK 635 Chênh lệch 
 Có TK 221 Giá gốc 
2.4 KẾ TOÁN VỐN GÓP LIÊN DOANH 
 2.4.1 Khái niệm 
Góp vốn liên doanh là một hoạt động đầu tư tài chính mà doanh nghiệp đầu tư vốn 
vào một doanh nghiệp khác để nhận kết quả kinh doanh và cùng chịu rủi ro (nếu có) theo 
tỷ lệ góp vốn. Căn cứ vào thời gian tham gia liên doanh đã ký kết, hoạt động liên doanh 
chia làm 2 loại : 
- Hoạt động liên doanh ngắn hạn : theo đó thì thời gian hợp tác dưới một năm để thực 
hiện các hợp đồng ngắn hạn như sản xuất một mậưt hàng theo thời vụ, mua bán một 
vài chuyến hàng hoá 
- Hoạt động liên doanh dài hạn : thời hạn liên doanh trên một năm và do vậy vốn góp 
có thời hạn thu hồi lại dài hơn một năm. Hoạt động liên doanh dài hạn là hoạt động 
liên doanh phổ biến ở nước ta. 
2.4.2 Chứng từ hạch toán 
- Phiếu thu, phiếu chi. 
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho. 
- Các chứng từ khác có liên quan, 
2.4.3 Tài khoản hạch toán 
Tài khoản 222 “ Vốn góp liên doanh” 
Giá trị vốn góp liên doanh dài hạn hiện 
có 
Giá trị vốn góp liên doanh tăng do góp Giá trị vốn góp liên doanh giảm 
vốn,dùng thu nhập góp vốn chia bổ sung do thu hồi vốn góp. 
giá trị vốn góp. 
51 
 Khoản thiệt hại do thu hồi không 
 đủ vốn góp được hạch toán vào chi 
phí hoạt động tài chính. 
 Tổng số phát sinh nợ Tổng nợ phát sinh có 
Giá trị góp vốn liên doanh dài hạn hiện 
có. 
2.4.4 Nguyên tắc hạch toán 
. Các bên tham gia liên doanh phải mở sổ kế toán để ghi chép và phản ánh trong báo cáo 
tài chính của mình các nội dung phù hợp với quy định của chế độ hiện hành theo từng 
hình thức góp vốn liên doanh (hình thức Ttài sản đồng kiểm soát, hoạt động kinh doanh 
đồng kiểm soát ) 
2.4.5 phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 
1. Khi góp liên doanh bằng tiền vào cơ sở KD đồng kiểm soát: 
 Nợ TK 222: Vốn góp liên doanh 
 Có TK 111, 112... 
 Nếu góp bằng ngoại tệ thì chênh lệch giữa tỷ giá thực tế với tỷ giá xuất được hạch 
toán vào bên nợ TK 635 hay bên có TK 515 
 2. Góp liên doanh bằng vật tư, hàng hoá vào cơ sơ KD ĐKS thì các bên phảo đánh 
giá lại: 
 Nợ TK 222:Vốn góp LD (theo giá đánh giá lại) 
 Có TK 152, 153, 155, 156(giá trị ghi sổ kế toán) 
 Phần chênh lệch giữa giá trị được đánh giá với giá xuất kho được hạch toán vào tài 
khoản 811 hoặc 711 
 3. Góp liên doanh bằng tài sản cố định 
 Nợ TK 214 
52 
 Nợ TK 222 
 Có TK 211, 213 
 Phần chênh lệch giữa giá trị được đánh giá với giá trị còn lại của TSCĐ được hạch 
toán vào tài khoản 711 hoặc 811 
 4. Các chi phí phát sinh trong quá trình liên doanh: 
 Nợ TK 635 
 Có TK 111, 112, 152, 334, 214 ... 
 5. Thu nhập liên doanh được chia 
 Nợ TK 111, 112: Nhận vê bằng tiền 
 Nợ TK 221 Bổ sung vốn góp 
 Có TK 515: Doanh thu HĐTC 
 6. Thu hồi vốn góp liên doanh bằng tiền, hàng hoá 
 Nợ TK 111, 112, 131, 156 
 Có TK 222 
 7. Thu hồi vốn góp liên doanh bằng TSCĐ 
 Nợ TK 211 Giá trị khi mang về 
 Nợ TK 635 Chênh lệch do thua lỗ 
 Có TK 222 
 Có TK 515 Chênh lệch nếu lãi 
2.5 HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT 
2.5.1 Khái niệm 
Công ty liên kết là công ty, trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể đến nhưng 
không phải là công ty con hoặc công ty liên doanh của nhà đầu tư. 
2.5.2 Chứng từ hạch toán 
- phiếu thu, phiếu chi. 
- Giấy báo nợ, giấy báo có. 
53 
- Các chứng từ khác có liên quan, 
2.5.3 Tài khoản sử dụng 
Tài khoản 223 “Đầu tư vào công ty liên kết” dung để phản ánh giá trị khoản đầu tư 
vào công ty liên kết và tình hình biến động tăng, giảm của khoản đầu tư đó. 
Tài khoản 223 “Đầu tư vào công ty liên kết” 
 Giá gốc khoản đầu tư vào công ty 
 liên kết hiện đang nắm giữ đầu kỳ 
 Giá gốc khoản đầu tư được mua tăng 
 Giá gốc khoản đầu tư giảm do thu 
 được các khoản lợi ích ngoài cổ tức và 
 lợi nhuận được chia. 
 Giá gốc khoản đầu tư giảm do bán, thanh 
 lý một phần hoặc toàn bộ khoản đầu đầu tư 
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 
Giá gốc khoản đầu tư vào công 
 tyliên kết hiện đang nắm giữ 
cuối kỳ 
2.5.5 Phương pháp kế toán một số doanh nghiệp chủ yếu 
1. Khi đầu tư vào công ty liên kết 
 Nợ TK 223 
 Nợ TK 214 
 Có TK 111, 112, 152, 153, 211, 213 
 Chênh lệch đánh giá lại tài sản phản ánh vào TK 811 hoặc 711 
 2. Các chi phí phát sinh trong quá trình đầu tư 
54 
 Nợ TK 635 
 Có TK 111, 112, 152, ... 
 3. Thu nhập đầu tư được chia 
 Nợ TK 111, 112, 138, 156 
 Nợ TK 223 Bổ sung vốn góp 
 Có TK 515 
 4. Nhận được các khoản khác từ công ty liên kết hạch toán giảm trừ giá gốc đầu 
tư: 
 Nợ TK 111, 112, 131, 156 
 Có TK 223 
 5. Thu hồi vốn góp liên doanh bằng TSCĐ 
 Nợ TK 211 Giá trị khi mang về 
 Nợ TK 635 Chênh lệch 
 Có TK 223 
2.6 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TỔN THẤT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI 
 CHÍNH 
 2.6.1 KHÁI NIỆM 
 Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính là dự phòng phần giá trị bị 
tổn thất do các loại chứng khoán đầu tư của doanh nghiệp bị giảm giá;giá trị các 
khoản đầu tư tài chính bị tổn thất do tổ chức kinh tế mà doanh nghiệp đang đầu tư bị lỗ. 
2.6.2 ĐIỀU KIỆN LẬP DỰ PHÒNG 
- Dự phòng phải được lập vào cuối niên độ kế toán trước khi lập báo cáo kế toán (khi có 
những bằng chứng tin cậy về sự giảm giá thường xuyên của các chứng khoán so với giá 
gốc ghi trên sổ kế toán). 
2.6.3 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 
 Tài khoản 129 “Dự phòng giảm giá đàu tư ngắn hạn” Các khỏan này dùng để phản 
ánh số hiệu và tình hình biến động các khoản dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn . 
55 
 Tài khoản 129 “dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” 
 Giá trị dự phòng giảm giá đầu tư 
 ngắn hạn hiện có tại doanh nghiệp đầu kỳ 
 Hoàn nhập dự phòng giảm Trích lập (kẻ cả trích lập lần đầu và trích lập 
 Giá đầu tư ngắn hạn bổ sung)dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 
 Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có 
 Giá trị dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 
 hiện có tại doanh nghiệp cuối kỳ 
56 
Tài khoản 229 “Dự phòng giảm giá đàu tư dài hạn” Các khoản này dùng để phản ánh số 
hiệu có và tình hình biến động các khoản dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn. 
 Tài khoản 229 “dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn” 
 Giá trị dự phòng giảm giá đầu tư 
 dài hạn hiện có tại doanh nghiệp đầu kỳ 
 Hoàn nhập dự phòng giảm Trích lập (kẻ cả trích lập lần đầu và trích lập 
 Giá đầu tư dài hạn bổ sung)dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 
 Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có 
 Giá trị dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 
 hiện có tại doanh nghiệp cuối kỳ 
2.6.4 NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN 
- Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi phải lập dự phòng giảm giá cho các loại đầu tư dài hạn khi cần 
thiết nhằm ghi nhận trước khoản tổn thất có thể xảy ra do những nguyên nhân khách quan. 
- Mức lập dự phòng: 
Mức lập dự 
phòng năm 
KH 
= 
Số lượng 
chứng khoán 
bị giảm giá 
x 
Giá gốc chứng 
khoán đang ghi 
sổ 
- 
Giá thực tế chứng 
khoán trên thị 
trường 
2.6.5. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU 
Lập (hoàn nhập) dự phòng giảm giá chứng khoán, cuối niên độ kế toán, 
 Căn cứ vào tình hình giảm giá các loài chứng khoán vá các khoản đầu tư ngắn 
57 
 hạn, dài hạn khác hiện có tính đến thời điểm khóa sổ kế toán lập bào cáo tài 
 chính,tính toán khoản dự phòng giảm giá các khoảnđầu tư ngắn hạn, dài hạn 
 phải lập theo chế độ tài chính hiện hành; so với số đã lập dự phòng giảm giá 
 đầu tư ngắn hạn, dài hạn của năm trước (nếu có), xác định số chênh lệch để 
 xử lý như sau 
 Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn phải lập năm 
 nay lớn hơn số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn đã lập ở cuối niên 
 độ kế toán trước, số chênh lệch lớn hơn được trích lập bổ sung,ghi : 
 1. Nợ 635: Chi phí tài chính 
 Có 129: Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 
 Có 229: Dự phòng giảm gia đầu tư dài hạn 
 Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn phải lập năm 
 nay nhỏ hơn số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn đãlạpở cuối niên 
 độ kế toán trước, số chênh lệch nhỏ hơn phải được hoàn lập, ghi : 
 2. Nợ 129: Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 
 Nợ 229: Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 
 Có 515: thu nhập hoạt động tài chính 
58 
2.7 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 
 2.7.1 KHÁI NIỆM 
Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thuờng 
của doanh nghiệp và thường bao gồm : doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp 
diạh vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuạn được chia 
Doanh thu hoạt dộng tài chính gồm : tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi 
nhuận dược chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. 
2.7.2. NỘI DUNG THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 
-Tiền lãi : lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm,trả góp;lãi đầu tư 
trái phiếu, tín phiếu, chiếc khấu thanh toán được hưởng do mua hàng 
hóa,dịch vụ; Lãi cho thuêtài chính; 
-Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng 
chế, nhãn hiếu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính). 
-Cổ tức, lợi nhuận đươc chia. 
-Thu nhậpvề hoạt động đầutư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. 
-Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sơ hạ tầng. 
Thu nhập về các hoạt đầu tư khác 
-Chênh lệchlãidobán ngoại tệ; khoảnlãichênh lệch tỷgiá ngoại tệ. 
-Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn; 
2.7.3 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 
Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”. Tài khoản này dùng 
 để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, 
 khoản lãivề chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài 
 chính khác của doanh nghiệp. 
 Tài khoản 515 “doanh thu hoạt động tài chính 
59 
 Số thuế GTGT phải Doanh thu hoạt động tài chính 
 nộp tính theo phương phát sinh trong kỳ 
 pháp trực tiếp (nếu có) 
 Kết chuyển doanh thu 
 hoạt động tài chính 
 thuần sang tài khoản 
 911 – “Xác định kết quả 
 kinh doanh” 
 Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 
 Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. 
2.7.4. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN 
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền 
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác đươc coi là 
thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu 
đượctiền hay sẽ thu được tiền. 
2.7.5. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU 
Khi nhận được thông báo chia cổ tức, lãi kinh doanh, hoặc nhận được 
 tiền từ các khoản lãi được chia từ công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết 
 ghi: 
 1. Nợ 111: Nếu nhận được tiền mặt 
 Nợ 112: Nếu nhận được bằng tiền gởi ngân hàng 
60 
 Nợ 131: Nhận thông báo về cổ tức, lãi kinh doanh được chia 
Nợ 221,222,223 : (Nếu lãi được chia đễ lại 
 tăng vốn đầu tư vào các công ty ) 
 Có 515 : Doanh thu hoạt động tài chính 
 Khi thu hồi, thanh lý khoản đàu tư vào công ty con, công ty liên kết, công ty 
liên daonh nếu phát sinh lãi ghi 
 2. Nợ 111: Trị giá tài sản nhận về bằng tiền mặt 
 Nợ 112: Trị giá tài sản nhận về bằng tiền gởi ngân hàng 
 Nợ 131: Trị giá tài sản phải nhận về, khách hàng chưa trả 
 Có 221, 222, 223: Đầu tư vào công ty con,  
 Có 515: Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch 
 giữa trị giá tài sản nhận về lớn hơn giá gốc 
 khoản đầu tư vào công ty con) 
2.8. KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 
10.8.1 KHÁI NIỆM 
Chi phí tài chính phát sinh trong qua trình hoạt động kinh doanh thông 
 thường của doanh nghiệp, như chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan 
 đến hoạt động chocác bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức,tiền bản quyền, 
  những chiphí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền. 
2.8.2 Nội dung chi phí tài chính 
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến 
các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, 
lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,; khoản 
61 
lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh 
lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, 
2.8.3 Tài khoản sử dụng 
Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”.Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí 
hoạt động tài chính. 
Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” 
Các chi phí của hoạt động tài chính. Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư 
 chứng khoán. 
Các khoản lỗ do thanh lý các khoản Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi 
đầu tư ngắn hạn. phí tài chính và các khoản lỗ 
Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ Phát sinh trong kỳ để xác định kết quả 
Phát sinh thực tế. hoạt động kinh doanh. 
Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ 
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. 
Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở 
hạ tầng được xác định là tiêu thụ. 
Tống số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. 
62 
2.8.4 Nguyên tắc hạch toán 
Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi 
sổ của nhà đầu tư được căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu bao gồm cả các chi 
phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu và thông báo chính thức của Trung tâm 
giao dịch chứng khoán về việc cổ phiếu của công ty niêm yết đã thuộc phần sở hữu của 
nhà đầu tư. 
Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán, 
việc ghi sổ căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ phiếu của 
công ty được đầu tư hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó. 
Đối với khoản đầu tư vào các loại hình doanh nghiệp khác, việc ghi sổ căn cứ vào biên 
bản góp vốn, chia lãi(hoặc lỗ) do các bên thoả thuận hoặc các chứng từ mua bán khoản 
đầu tư đó. 
Nhà đầu tư chỉ được ghi nhận khoản lợi nhuận được chia từ công ty liên kết khi nhận 
được thông báo chính thức của Hội đồng quản trị của công ty liên kết về số cổ tức được 
hưởng hoặc số lợi nhuận được chia trong kỳ theo nguyên tắc dồn tích. 
2.8.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 
Khi thu hồi, thanh lý khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên daonh, công ty liên kết 
nếu phát sinh lỗ,ghi: 
1 Nợ 111 Trị giá tài sản nhận về bằng tiền mặt 
 Nợ 112 Trị giá tài sản nhận về bằng tiền gửi ngân hàng 
 Nợ 113 Trị giá tài sản phải nhận về khách hàng chưa trả tiền 
 Nợ 635 Chi phí tài chính (Chênh lệch giữa giá gốc khoản đầu tư vào công ty con lớn 
hơn trị giá tài sản nhận về) 
 Có 221,222,223 Đầu tư vào công ty con, 
63 
Kế toán chi phí cho hoạt động liên doanh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động góp 
vốn liên doanh phát sinh trong kỳ như lãi tiền vay để góp vốn, tiền thuê đất, các chi phí 
khác phát sinh, ghi: 
2 Nợ 635 Chi phí tài chính 
 Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có) 
 Có 111 Chi phí thực tế phát sinh bằng tiền mặt 
 Có 112 Chi phí thực tế phát sinh bằng chuyển khoản 
 Có . 
Số vốn không thu hồi được do liên doanh làm ăn thua lỗ được coi là một khoản thiệt hại 
và tinh vào chi phí hoạt động tài chính, ghi: 
3 Nợ 635 Chi phí tài chính 
 Có 222 Góp vốn liên doanh 
Chiết khấu thanh toán, khi doanh nghiệp với tư cách là người bán, cho khách hàng hưởng 
chiết khấu thanh toán do khách hàng thanh toán tiền mua hàng trong thời hạn được hưởng 
chiết khấu thanh toán : 
 4 Nợ 111 Số tiền thực tế nhận được bằng tiền mặt 
 Nợ 112 Số tiền thực tế nhận được bằng tiền gởi ngân hàng 
 Nợ 635 Chi phí tài chính 
 Có 131 Phải thu của khách hàng 
Khi doanh nghiệp với tư cách là người mua, được ngưòi bán cho hưởng chiết khấu thanh 
toán do thanh toán tiền mua hàng cho người bán trong thời hạn được hưởng chiét khấu 
thanh toán : 
 5 Nợ 331 Phải trả cho người bán 
 Có 111 Số tiền thực tế thanh toán bằng tiền mặt 
 Có 112 Số tiền thực tế thanh toán bằng chuyển khoản 
64 
 Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính 
 Các hoạt động tài chính khác, trong trường hợp mua bán ngoại tệ, khi xuất tiền mua 
ngoại tệ, chênh lệch lỗ tỷ giá (xem lại chương số 1) 
2.9 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC 
 2.9.1 Khái niệm 
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có 
dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính 
thường xuyên. 
 2.9.2 Nội dung của thu nhập khác 
Nội dung thu nhập khác được quy định tại đoạn 30 của Chuẩn mực doanh thu và thu nhập 
khác. Thu nhập khác. Thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm : 
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. 
- Thu tiền được do khách hàng vi phạm hợp đồng. 
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. 
- Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại. 
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. 
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng lien quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, 
dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có ). 
- Thu nhập quà biếu, qùa tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức,cá nhân tặng cho 
doanh nghiệp. 
- Các khoản thu nhập kinh doanh cảu những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế 
toán, năm nay mới phát hiện ra, 
 2.9.3 Tài khoản sử dụng 
Tài khoản 711 “ Thu nhập khác” 
Số thuế GTGT phải nộp (néu có) tính theo phương pháp Các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ 
trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có) 
65 
Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang 911 
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 
 2.9.4 Nguyên tắc hạch toán 
 Loại tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh 
thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập, không phản 
ánh các khoản chi phí. Do đó, trong kỳ kế toán, tài khoản thuộc loại 7 được phản ánh bên 
Có, cuối kỳ được kết chuyển toàn bộ sang Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” 
và không có số dư. 
 2.9.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 
 Phản ánh thu nhập về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định : 
 1 Nợ 111 Số tiền mặt thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định 
 Nợ 112 Số TGNH thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định 
 Nợ 131 Số tiền phải thu về nhượng bán, thanh lý tài sản 
 Có 711 Giá nhượng bán, thanh lý tài sản cố định 
 Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có) 
Khi doanh nghiệp phạt các khách hàng do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, số tiền 
phải thu được (nếu có) là thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Nếu doanh nghiệp thu được 
tiền hoặc cho khách hàng nợ lại, ghi : 
 2 Nợ 111 Số tiền phạt thu được bằng tiền mặt. 
 Nợ 112 Số tiền phạt thu được bằng tiền gởi ngân hàng 
 Nợ 338 Tiền phạt thu được trừ tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn 
 Nợ 344 Tiền phạt thu được trừ tiền ký qũy, ký cược dài hạn 
 Nợ 138 Số tiền phạt phải thu 
 Có 711 Thu nhập khác 
66 
Các trường hợp rủi ro trong hoạt động kinh doanh như cháy nổ, hoả hoạn, lũ lụt, Phản 
ánh số tiền bảo hiểm doanh nghiệp thu về : 
 3 Nợ 111 Tổng số tiền bảo hiểm nhận được bằng tiền mặt 
 Nợ 112 Tổng số tiền bảo hiểm nhận được bằng chuyển khoản 
 Nợ 138 Tổng số tiền bảo hiểm phải thu (1388) 
 Có 711 Thu nhập khác 
Các trường hợp phát sinh khác liên quan đến thuế, khi doanh nghiệp được miễn, được 
giảm thuế GTGT : 
 4 Nợ 111 Số tiền thu về do NSNN hoàn lại thuế bằng tiền mặt 
 Nợ 112 Số tiền thu do NSNN hoàn lại thuế bằng chuyển khoản 
 Nợ 3331 Thuế GTGT phải nộp 
 Có 711 Thu nhập khác 
Các khoản bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán của những năm trước. Các khoản doanh thu 
bị bỏ sót, quên ghi sổ kế toán của những năm trước, nay phát hiện ra : 
 5 Nợ 111 Tổng số tiền thu được bằng tiền mặt 
 Nợ 112 Tổng số tiền thu được bằng tiền gởi ngân hàng 
 Nợ 131 Tổng số tiền phải thu khách hàng 
 Có 711 Doanh thu bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán 
 Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có) 
Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, nay có quyết định xoá sổ: 
 6 Nợ 331 Các khoản phải trả người bán 
 Nợ 338 Các khoản phải trả khác 
 Có 711 Thu nhập khác 
Thu nhập quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp,kế toán ghi : 
 7 Nợ 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213 Trị gía quà biếu, tặng 
67 
 Có 711 Thu nhập khác 
Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá không 
tính trong doanh thu (nếu có ): 
 8 Nợ 1388 Số tiền thưởng của khách hàng phải thu 
 Nợ 111 Số tiền thưỏng của khách hàng thu bằng tiền mặt 
 Nợ 112 Số tiền thưỏng thu bằng tiền gởi ngân hàng 
 Có 711 Thu nhập khác 
Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với các 
khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ ( nếu có ): 
 9 Nợ 711 Thu nhập khác 
 Có 3331 Thuế GTGT phải nộp 
Kết chuyển toàn bộ các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác 
định kết quả kinh doanh” : 
 10 Nợ 711 Thu nhập khác 
 Có 911 Xác định kết qủa kinh doanh 
2.10 KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC 
 2.10.1 Khái niệm 
 Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với 
hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị 
bỏ sót từ những năm trước. 
 2.10.2. Nội dung chi phí khác 
 Chi phí khác phát sinh, gồm: 
- Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định 
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có) 
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. 
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế. 
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán. 
- Các khoản chi phí khác. 
68 
2.10.3 Tài khoản sử dụng 
 Tài khoản 811 “Chi phí khác” 
 Các khoản chi phí khác phát sinh Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các 
 khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ 
 vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả 
 kinh doanh” 
 Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 
 2.10.4 Nguyên tắc hạch toán 
 Loại tài khoản chi phí khác phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 mon_ke_toan_tai_chinh_3_p1_1548.pdf mon_ke_toan_tai_chinh_3_p1_1548.pdf