Chƣơng trình đào tạo nghề Trồng khoai lang, sắn đƣợc xây dựng trên
cơ sở nhu cầu ngƣời học và đƣợc thiết kế theo cấu trúc của sơ đồ DACUM.
Chƣơng trình đƣợc kết cấu thành 6 mô đun và sắp xếp theo trật tự lô gíc nhằm
cung cấp những kiến thức và kỹ năng từ cơ bản đến chuyên sâu về kỹ thuật
trồng.
Chƣơng trình đƣợc sử dụng cho các khoá dạy nghề ngắn hạn cho nông
dân hoặc những ngƣời có nhu cầu học tập. Các mô đun đƣợc thiết kế linh hoạt
có thể giảng dạy lƣu động tại hiện trƣờng hoặc tại cơ sở dạy nghề của trƣờng.
Sau khi đào tạo, ngƣời học có khả năng tự sản xuất, kinh doanh qui mô hộ gia
đình, nhóm hộ
              
                                            
                                
            
 
            
                 69 trang
69 trang | 
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 762 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Nhân giống khoai lang, sắn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ráo 
 C. Không gần nguồn nƣớc tƣới, đất cao ráo 
 D. Không gần nguồn nƣớc, đất thấp 
Câu 6. Khi gơ hom giống thời điểm cắt dây nào tốt: 
 A. Cắt buổi sáng sớm 
 B. Cắt buổi trƣa 
 C. Cắt buổi chiều 
 D. Tất cả A, B và C 
 47 
Câu 7. Khi trồng hom khoai lang giống thƣờng đặt dây theo cách: 
 A. Đặt dây nằm 
 B. Đặt dây đứng 
 C. Đặt dây nghiêng 40 độ 
 D. A + B 
2. Bài thực hành nhóm 
Chọn và gơ hom giống khoai lang 
2.1. Mục đích: 
 Giúp học viên biết cách chọn và gơ hom giống khoai lang 
2.2. Yêu cầu: 
 - Chọn đƣợc hom giống đủ tiêu chuẩn 
 - Thực hiện thành thạo các bƣớc hom giống khoai lang 
2.3. Dụng cụ, vật tư 
 *Dụng cụ: 
 - Cuốc, xẻng, dao 
 *Vật tƣ: 
 Ruộng khoai lang giống đang giai đoạn sinh trƣởng 
 Ruộng để thực hành đã đƣợc chuẩn bị 
2.4. Nội dung và phương pháp thực hiện 
2.4.1. Nội dung 
Bƣớc 1: Chọn dây giống gơ 
 - D©y to mËp, khoÎ, t-¬i, l¸ xanh thÉm. 
- §èt ng¾n (nhÆt m¾t) 
- D©y kh«ng ra rÔ, ra hoa 
- D©y kh«ng bÞ s©u bÖnh. 
Bƣớc 2: Chọn đất, làm đất 
 - Chọn nơi gần nguồn nƣớc tƣới, nơi đất cao, không ngập úng để gơ dây 
giống. 
- Đất đƣợc làm nhỏ, san phẳng, nhặt sạch cỏ dại có thể lên luống thấp 
nhƣ luống rau (15 – 20cm) hoặc không lên luống. 
Bƣớc 3: Gơ dây 
 - Cắt dây giống: cắt buổi chiều mát, không mƣa. Cắt lấy đoạn 1 và 2 
không gẫy, dập nát và không có rễ. 
 48 
- Cắt đoạn dài 25 – 30cm (tuỳ theo giống và từng vụ), có 5- 8 đốt/dây. 
- Rạch hàng cách hàng 20 – 30cm, dây cách dây 15 – 20cm, đặt dây 
nghiêng 30 – 400, lấp đất 3 – 5 đốt, để lại 2 – 3 đốt trên mặt đất. C¸c l¸ ë 
®èt bÞ lÊp ®Òu ph¶i vïi hÕt. 
Bƣớc 4: Chăm sóc sau gơ 
 - Sau khi gơ dùng ô doa tƣới kỹ để hom giống nhanh bén rễ 
 - Sau khi hom giống bén rễ, duy trì độ ẩm đất 70 – 80% 
 - Nhổ cỏ, xới nhẹ cho đất thông thoáng 
 - Bón thúc phân đạm, kali (pha loãng phân để tƣới) 
 - Phòng trừ sâu bệnh 
Bƣớc 5: Kiểm tra ruộng gơ dây giống 
 + Sau khi gơ dây giống cần tiến hành thăm đồng kiểm tra xem có dây 
nào bị lấp đất kín mất ngọn hoặc chƣa lấp kỹ đất thì lấp lại cho dây sống, chóng 
lên chồi. 
 + Kiểm tra độ ẩm đất, nếu đất quá khô cần phải tƣới kịp thời 
2.4.2. Phương pháp 
- Giáo viên hƣớng dẫn, làm mẫu 
 - Phân thành nhóm 3- 4 ngƣời/nhóm 
 - Học viên thực hiện 
2.5. Đánh giá kết quả thực hành 
Tiêu chí đánh giá Điểm 
Chọn dây giống mập, không có rễ, dây bánh tẻ, không sâu bệnh. 2,5 
Chọn đất cao, không ngập úng, làm đất sạch cỏ. 2,5 
Gơ dây đúng khoảng cách giữa hàng và hom, lấp đất đúng độ 
dày, đặt dây nghiêng 30 - 400 
2,5 
Sau gơ tƣới nƣớc đủ độ ẩm 2,5 
Tổng số 10 
C. Ghi nhớ 
- Khi chọn dây gơ không chọn những dây gốc già, có rễ và có hoa. 
- Không chọn đất thấp, không thoát nƣớc tốt, khi trời mƣa to khó tiêu 
nƣớc dễ bị úng cho khoai lang. 
 49 
- Sau khi gơ xong cần tƣới nƣớc duy trì độ ẩm để dây khoai lang nhanh 
bén rễ và phát triển tốt. 
- Sau khi cây bén rễ tƣới phân thúc cho thúc đẩy mầm, nhanh sinh trƣởng 
- Sau mỗi lần cắt dây giống (15 – 20 ngày) thì tƣới một lần phân thúc 
 50 
Bài 4: Phục tráng giống khoai lang 
Mục tiêu 
- Trình bày đƣợc cơ sở để phục tráng giống khoai lang. 
- Thực hiện đƣợc quy trình phục tráng giống khoai lang đảm bảo 
đúng yêu cầu kỹ thuật. 
A. Nội dung 
1. Cơ sở xác định để phục tráng khoai lang 
1.1. Căn cứ vào đặc tính di truyền của giống: 
 Giống khoai có phổ biến dị rộng. Mức độ di truyền các đặc tính có nhiều 
thay đổi tuỳ thuộc vào bản chất của đặc tính và vào điều kiện ngoại cảnh. 
 Năng suất và chỉ số thu hoạch là những đặc tính di truyền. Chỉ số năng 
suất, số lƣợng củ, trọng lƣợng trung bình của củ có mối tƣơng quan với năng 
suất củ khá chặt chẽ. Vì vậy, lựa chọn bố mẹ để tạo giống tốt cần chú ý đến các 
chỉ số về năng suất và số lƣợng củ trên một dây. 
1.2. Căn cứ vào đặc tính nhân giống 
 - Do nhân giống bằng dây nhiều năm (3 – 4 năm) làm giảm sức sống và 
năng suất so với ban đầu. Thân mảnh, sinh trƣởng yếu, hình dạng lá thay đổi. 
 - Đặc điểm của củ khoai lang là có các mầm ngủ có thể phát triển thành 
cây. Những cây khoai lang mọc từ củ phát triển rất khoẻ và chất lƣợng giống 
tốt, năng suất khoai cao. 
1.3. Căn cứ vào điều kiện khí hậu, thời tiết 
 Các vùng có điều kiện thời tiết bất thuận, làm ảnh hƣởng xấu đến sự sinh 
trƣởng của khoai lang dẫn đến năng suất thấp, giống dễ bị thoái hoá. 
2. Nguyên nhân thoái hóa giống khoai lang 
 Khoai lang có tính thích ứng và đề kháng mạnh nên trong điều kiện sản 
xuất nào khoai lang cũng cho thu hoạch dù năng suất cao hay thấp. Nhƣng 
trong thời gian dài, năm này qua năm khác, với phƣơng thức trồng bằng dây 
(sinh sản vô tính) lại không đƣợc chọn lọc bồi dƣỡng nên đã làm cho khoai 
lang thoái hóa dẫn đến năng suất và phẩm chất các giống khoai lang giảm sút. 
 Nguyên nhân thoái hóa giống khoai lang bao gồm: 
 - Do sinh sản vô tính trong một thời gian dài 
 - Do thu hẹp phạm vi vùng sinh thái của chúng 
 - Do lẫn tạp cơ giới và lẫn tạp sinh vật học 
 - Do đầu tƣ các biện pháp kỹ thuật chƣa thích đáng. 
3. Quy trình phục tráng giống khoai lang 
3.1. Chọn củ giống 
 51 
 - Chọn củ đầu nhỏ, đuôi to, vỏ trơn tru, không có rễ độc. 
- Chọn củ có màu đúng nhƣ màu ban đầu của giống. 
 - Chọn củ nhỏ hoặc trung bình, đúng dạng củ của giống. 
 - Chọn củ có cuống ngắn, không chọn những củ có cuống dài lòng thòng 
 - Chọn củ tƣơng đối đều, tập trung ở gần mỏ ác, ở các đốt thứ 2 và đốt 
thứ 3 
 - Củ giống không xây xát, sạch sâu bệnh, không ghẻ. 
3.2. Chọn đất 
 - Chọn đất gần nguồn nƣớc thuận tiện cho việc tƣới để duy trì độ ẩm đất. 
 - Chọn loại đất cát pha, thoát nƣớc dễ dàng, thuận lợi cho quá trình phát 
triển và thu hoạch củ. 
3.3. Làm đất, lên luống và trồng củ 
- Làm đất: Đất đƣợc làm nhỏ, kỹ nhƣ làm đất trồng rau. 
- Lên luống: 
 Luống rộng 0,8 – 1m, cao luống 20 – 25cm, rãnh luống 30cm để thoát 
nƣớc nhanh khi mƣa to và rạch hàng hoặc bổ hốc, bón phân chuồng hoai 10 
tấn/ha. 
 H 22a - 01: Làm đất gơ củ giống 
- Trồng củ: 
 Củ đƣợc trồng theo khoảng cách 40 x 40cm 1 hốc (nếu củ to có thể cắt 
làm 2 – 3 khoanh), hoặc trồng theo hàng thì trồng khoảng cách 30- 40cm, củ 
đặt cách nhau 20 – 25cm, sau đó lấp đất bột dày 5 – 7cm và phủ rơm rạ để giữ 
ẩm. 
 52 
 H 22b - 01: Trồng củ giống 
3.4. Chăm sóc 
 - Thƣờng xuyên giữ ẩm 70 – 80% để mầm củ mọc nhanh. Phòng chống 
chuột phá hoại củ và mầm. 
- Khi mầm đã mọc, tỉa bớt những mầm yếu, mầm dài 20 – 25cm bấm 
ngọn để phân cành, tạo cho cây có nhiều thân. 
- Cây mọc cao 35 – 40cm (50 – 60 ngày tuổi), cắt dây đem trồng đợt 1, 
sau khi cắt dây đợt 1 tiến hành chăm sóc (bón thúc phân đạm, tƣới nƣớc) sau 
mỗi lần cắt để cắt tiếp đợt 2 và đợt 3. 
- Hệ số nhân giống thƣờng 1/8 – 1/10 và sau 3 năm mới phải gơ lại bằng củ. 
3.5. Nhân để cắt dây trồng 
- Ruộng nhân dây từ củ để cắt dây trồng ra ruộng sản xuất cũng đƣợc làm 
đất, lên luống nhƣ trồng rau. 
- Luống rộng từ 1 – 1,2m, cao 25 – 30cm, rãnh rộng 30cm. 
- Khoảng cách dây nhân ở các luống 20 x 30 – 35cm. 
- Thời gian nhân dây từ 30 – 45 ngày, có thể cắt đƣợc 2 đoạn (đoạn 1 và 
đoạn 2), dây vừa bánh tẻ, dây khoẻ, không có rễ, đảm bảo chất lƣợng dây 
giống. Không nên để dây quá dài 50 – 60cm mới cắt gây lãng phí giống. 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
1. Câu hỏi 
*Câu hỏi tự luận: 
 Trình bày cơ sở để phục tráng giống khoai lang. 
 53 
Tiêu chí đánh giá Điểm 
Dựa vào đặc tính di truyền của giống 4 
Dựa vào đặc tính nhân giống 3 
Dựa vào điều kiện thời tiết, khí hậu của từng vùng. 3 
Tổng số 10 
*Câu hỏi trắc nghiệm 
Hãy tích dấu x vào đáp án đúng nhất: 
Câu 1. Nhân giống khoai lang bằng dây nhiều năm làm năng suất khoai lang 
giảm? 
 A. Đúng 
 B. Sai 
Câu 2. Thời gian nhân dây cắt để trồng thƣờng là: 
 A. 20 – 25 ngày 
 B. 25 – 30 ngày 
 C. 30 – 45 ngày 
 D. 50 – 60 ngày 
Câu 3. Khi gơ củ khoai lang giống thƣờng phải lên luống: 
 A. Luống rộng 0,8 – 1m, cao luống 20 – 25cm, rãnh luống 30cm 
 B. Luống rộng 1 – 1,2m, cao luống 20 – 25cm, rãnh luống 30cm 
 C. Luống rộng 0,5 – 0,7m, cao luống 20 – 25cm, rãnh luống 30cm 
 D. Tất cả A, B, C 
Câu 4. Gơ củ khoai lang giống thƣờng trồng với mật độ dày: 
 A. Đúng 
 B. Sai 
Câu 5. Phục tráng khoai lang bằng củ giống có chọn giống: 
 A. Đúng 
 B. Sai 
Câu 6. Sau khi gơ củ giống khâu chăm sóc nào ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng 
giống: 
 A. Tƣới nƣớc, bón phân 
 B. Làm cỏ, xới xáo 
 54 
 C. Phòng trừ sâu bệnh 
 D. B + C 
Câu 7. Sau khi gơ bằng củ, mấy năm mới gơ trở lại: 
 A. Sau 2 năm 
 B. Sau 3 năm 
 C. Sau 4 năm 
 D. Sau 5 năm 
2. Bài thực hành nhóm 
Phục tráng giống khoai lang 
2.1. Mục đích 
 Giúp học viên hiểu rõ vai trò của việc phục tráng giống khoai lang 
2..2. Yêu cầu 
 - Biết cách chọn đƣợc củ giống đúng tiêu chuẩn 
 - Thực hiện đƣợc các biện pháp kỹ thuật chọn đất, làm đất, lên luống, 
trồng và chăm sóc củ giống sau khi trồng. 
2.3. Dụng cụ, vật liệu 
 *Dụng cụ: 
- Cuốc, xẻng, dao, dụng cụ đựng củ giống 
- Dây, dụng cụ tƣới 
*Vật tƣ: 
- Củ khoai lang giống 
- Phân bón các loại 
- Ruộng để thực hành đã chuẩn bị sẵn 
2.4. Nội dung và phương pháp thực hiện 
2.4.1. Nội dung 
Bƣớc 1: Chọn củ giống 
 - Chọn củ đầu nhỏ, đuôi to, vỏ trơn tru, không có rễ độc. 
- Chọn củ có màu đúng nhƣ màu ban đầu của giống. 
 - Chọn củ nhỏ hoặc trung bình, đúng dạng củ của giống. 
 - Chọn củ có cuống ngắn, không chọn những củ có cuống dài lòng thòng 
 - Chọn củ tƣơng đối đều 
 - Củ giống không xây xát, sạch sâu bệnh, không ghẻ. 
 55 
Bƣớc 2: Chọn đất, làm đất 
- Chọn đất cát pha, không ngập úng, thoát nƣớc. 
- Làm đất: Đất đƣợc làm nhỏ, kỹ nhƣ làm đất trồng rau. 
Bƣớc 3: Lên luống và trồng củ 
- Lên luống: 
 Luống rộng 0,8 – 1m, cao luống 20 – 25cm, rãnh luống 30cm để thoát 
nƣớc nhanh khi mƣa to và rạch hàng hoặc bổ hốc, bón phân chuồng hoai 10 
tấn/ha. 
- Trồng củ: 
 Củ đƣợc trồng theo khoảng cách 40 x 40cm 1 hốc (nếu củ to có thể cắt làm 
2 – 3 khoanh), hoặc trồng theo hàng thì trồng khoảng cách 30- 40cm, củ đặt cách 
nhau 20 – 25cm, sau đó lấp đất bột dày 5 – 7cm và phủ rơm rạ để giữ ẩm. 
Bƣớc 4: Chăm sóc 
 - Chống chuột phá củ và mầm khoai 
 - Thƣờng xuyên giữ ẩm 70 – 80% để mầm củ mọc nhanh. 
- Khi mầm đã mọc, tỉa bớt những mầm yếu, mầm dài 20 – 25cm bấm 
ngọn để phân cành, tạo cho cây có nhiều thân. 
 - Cắt dây ra trồng 
Bƣớc 5: Nhân để cắt dây 
 - Làm đất, lên luống nhƣ trồng củ 
 - Cắt dây khi dây bánh tẻ, cắt 2 đoạn, không cắt dây dài quá. 
2.4.2. Phương pháp 
- Giáo viên hƣớng dẫn, làm mẫu 
 - Phân thành nhóm 3- 4 ngƣời/nhóm 
 - Học viên thực hiện 
2.5. Đánh giá kết quả thực hành 
Tiêu chí đánh giá Điểm 
Chọn củ giống đúng yêu cầu. 1,5 
Chọn đất, làm đất đảm bảo kỹ thuật. 1,5 
Lên luống và trồng củ đúng kỹ thuật 2,5 
Chăm sóc: tƣới đủ ẩm, không để chuột phá hoại củ và mầm. 2,5 
Cắt dây để nhân đúng tiêu chuẩn 2,0 
Tổng số 10 
 56 
C. Ghi nhớ 
- Chọn nơi đất cao, thoát nƣớc, loại đất cát pha. 
- Làm đất không cần nhỏ quá, luống lên cao vừa phải. 
- Sau khi trồng củ cần tƣới nƣớc đủ ẩm 75 – 80% 
- Chống chuột phá củ và mầm khoai. 
- Cắt dây đem nhân ra ruộng đúng tiêu chuẩn không già quá. 
 57 
Bài 5: Chọn và bảo quản hom sắn 
Mục tiêu 
 Sau khi học xong bài học này học viên có khả năng: 
- Trình bày đƣợc tiêu chuẩn chọn giống sắn. 
- Thực hiện đƣợc công việc nhân giống cây sắn. 
- Thực hiện đƣợc quy trình bảo quản hom giống sắn đảm bảo 
đúng yêu cầu kỹ thuật. 
A. Nội dung 
1. Tiêu chuẩn chọn giống sắn 
1.1. Khả năng sinh trưởng, phát triển 
 - Một giống sắn tốt phải có khả năng sinh trƣởng khoẻ. 
 - Một thân độc nhất mọc từ hom 
 - Cây ít hoặc chậm phân cành 
 - Lóng thân ngắn 
 - Chiều cao cây dƣới 2 mét 
 - Diện tích lá lớn (các phiến lá lớn) 
 - Lá dáng nghiêng 
 - Tuổi thọ lá cao 
1.2. Năng suất, chất lượng 
 - Giống sắn tốt phải có năng suất củ cao, ổn định 
- Có chất lƣợng tốt (hàm lƣợng tinh bột cao, độc tố ít). 
 - Củ to, khoẻ, chắc 
- Cuống bé và dễ bóc. 
1.3. Khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh, canh tác của địa phương 
 - Có một cơ cấu giống sắn tốt phù hợp với hệ canh tác bền vững ở địa 
phƣơng. 
- Chọn đƣợc giống sắn có thời gian sinh trƣởng nằm gọn đƣợc trong quỹ 
thời gian canh tác trên đất không tƣới, đất khô hạn. Nghĩa là chọn đƣợc giống 
sắn thích hợp với sự canh tác không có hệ thống tƣới nƣớc. 
 - Chọn đƣợc bộ giống sắn tốt có khả năng chống chịu tốt với điều ngoại 
cảnh nhƣ sâu, bệnh... 
2. Nhân giống sắn 
2.1. Chọn lọc cây giống trên ruộng nhân 
 58 
 Trên các ruộng nhân giống hay ruộng sản xuất tốt, đã có đủ 8 tháng tuổi 
trở lên, ta chọn các cây sắn khoẻ mạnh, sinh trƣởng tốt, không bị sâu, bệnh để 
làm cây giống cho vụ sau. 
2.2. Thu gom cây giống 
 - Khi thu hoạch các cây giống trên ruộng giống hoặc ruộng sản xuất, cần 
vận chuyển ngay về nơi bóng mát để bảo quản cây giống tƣơi, không để trực 
tiếp ngoài ánh nắng và gió. 
 - Nhổ cây giống lên, chặt củ và để nguyên cả gốc với thân cây sắn. 
Không để xây sát vỏ trên thân cây và chặt bỏ ngọn sắn, chú ý ngọn và cành 
càng dài càng tốt. 
 - Cây giống khi thu hoạch gồm co gốc, thân chính và các cành còn xanh, 
không còn lá ngọn. 
 - Dùng dao sắc, chặt nhấn, không dập nát và chấm vôi bột để tránh lây 
nhiễm bệnh vào thân. 
 - Vận chuyển cây giống về nơi bảo quản càng sớm càng tốt. 
 H 23 – 01: Vận chuyển cây sắn giống đem bảo quản 
2.3. Bảo quản cây giống 
 *Điều kiện bảo quản: 
- Bảo quản cây sắn giống tuỳ thuộc vào loại giống và thời vụ trồng. 
Thông thƣờng, bảo quản từ 1 đến 3 tháng ở nơi râm, mát, tránh nắng, mƣa trực 
tiếp. 
- Bảo quản cây giống ở nơi thoáng khí, thông gió để cây giống tƣơi, đảm 
bảo chất lƣợng cây giống tốt. 
- Ở Miền Bắc, cây sắn giống phải bảo quản qua mùa đông lạnh và có gió 
mùa đông bắc. 
 59 
- Khi bảo quản cây sắn giống cần giữ độ ẩm 60 – 70%, tránh hiện tƣợng 
cây bị chết khô nhanh. 
* Kỹ thuật bảo quản: có 2 cách bảo quản 
- Cách 1: 
 Sau khi thu hoạch sắn củ, chặt sát gốc thân cây, vặt hết lá đem xếp sát 
nhau thành từng đống lớn ở nơi râm mát, tốt nhất là dƣới gốc cây ăn quả nhƣ 
mít, xoài, vải vừa có tán cây che bóng lại vừa có thân cây làm trụ đỡ chống đổ. 
 - Cách 2: 
+ Đào hố sâu 50 – 60cm, chiều rộng hố tuỳ thuộc vào lƣợng cây sắn 
giống nhiều hay ít. 
+ Gốc cây sắn giống để ở dƣới hố sâu từ 1/4 - 1/3 độ cao trung bình của 
bó cây sắn giống. 
+ Có mái che không để mƣa, nắng ảnh hƣởng trực tiếp vào cây giống. 
3. Quy trình bảo quản cây sắn giống 
3.1. Vệ sinh cây sắn giống 
 Các vị trí đã chặt củ và đoạn trên thân chặt ngọn đƣợc chấm vào nƣớc 
vôi trƣớc khi bảo quản, tránh bệnh xâm nhập vào. 
3.2. Chọn nơi bảo quản 
 Cây giống thu về cần phải đƣợc bảo quản cả gốc, để dƣới chỗ râm mát, ủ 
kín gốc. Không cho ánh nắng trực tiếp chiếu vào cây giống, giữ ẩm độ thích 
hợp để hom không bị khô. Cần che nắng, để nơi khuất gió, có độ ẩm để duy trì 
sức sống. 
3.3. Loại bỏ cây xấu 
 Sau bảo quản 2 – 3 tuần, các bó cây sắn giống phải đƣợc tháo ra để loại 
bỏ cây xấu và cây bệnh, sau đó xếp đảo vị trí cây trong bó. 
3.4. Kiểm tra đánh giá hom trong quá trình bảo quản 
Quá trình bảo quản cây sắn giống cần kiểm tra thƣờng xuyên. Những cây 
khô, héo không đảm bảo chất lƣợng tốt thì loại bỏ ngay. 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
1. Câu hỏi 
*Câu hỏi tự luận: 
Câu 1. Trình bày tiêu chuẩn của giống sắn tốt 
 60 
Tiêu chí Điểm 
Cây sinh trƣởng khoẻ, thân cây mập, it hoặc chậm phân cành 2,5 
Giống có năng suất củ cao 2,5 
Giống phải có chất lƣợng tốt (tinh bột cao, hàm lƣợng HCN thấp) 2,5 
Khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh tốt 2,5 
Tổng số 10 
Câu 2. Trình bày kỹ thuật nhân giống sắn 
Tiêu chí Điểm 
Chọn cây giống trên ruộng nhân: chọn cây khoẻ mạnh, sinh 
trƣởng tốt và đánh dấu để thu riêng. 
2,5 
Thu gom cây giống: thu những cây đã đƣợc đánh dấu để riêng và 
vận chuyển ngay về bảo quản. 
2,5 
Bảo quản cây giống: 
Điều kiện bảo quản tuỳ theo từng giống và từng vùng. 
Kỹ thuật bảo quản: Đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo cho cây sắn 
giống không bị hƣ hại. 
5,0 
Tổng số 10 
*Câu hỏi trắc nghiệm 
Câu 1. Vệ sinh cây sắn giống có tác dụng gì? 
 A. Tránh bị nấm xâm nhập vào 
 B. Tránh sâu hại 
 C. Tránh sâu và bệnh hại 
 D. Có ý khác 
Câu 2. Nơi bảo quản cây sắn giống nào tốt nhất? 
 A. Nơi râm mát, ủ kín gốc 
 B. Để nơi thoáng, không che 
 C. Để nơi mát, có che nắng 
 D. A + B 
Câu 3. Khi nào thì tiến hành loại bỏ những cây xấu: 
A. 2 – 3 tuần 
 61 
B. 3 – 4 tuần 
C. 4 – 5 tuần 
D. 5 – 6 tuần 
Câu 4. Thời gian bảo quản cây sắn giống bao nhiêu? 
A. 1 tháng 
B. 2 tháng 
C. 1 – 3 tháng 
D. > 4 tháng 
Câu 5. Trong quá trình bảo quản cây sắn giống ngƣời ta thƣờng chặt gốc và để 
nguyên ngọn, lá: 
A. Đúng 
B. Sai 
2. Bài thực hành nhóm: Bảo quản cây sắn giống 
2.1. Mục đích 
 Giúp học viên hiểu đƣợc tầm quan trọng của việc bảo quản cây sắn giống 
và biết phƣơng pháp bảo quản. 
2.2. Yêu cầu: 
 - Chuẩn bị đƣợc nơi bảo quản tốt 
 - Vệ sinh cây sắn giống trƣớc khi đem bảo quản 
 - Bảo quản cây sắn giống thành thạo 
2.3. Dụng cụ, vật tư 
 *Dụng cụ 
 - Dao chặt, cuốc, dây buộc 
 - Xô, chậu 
 *Vật tƣ 
 - Cây sắn giống 
 - Vôi, nƣớc 
 - Lƣới che 
 - Cọc 
2.4. Nội dung và phương pháp thực hiện 
2.4.1. Nội dung 
Bƣớc 1: Vệ sinh cây sắn giống. 
 62 
Dùng 0,5kg vôi bột pha trong 1 lít nƣớc sạch rồi chấm vào các vị trí đã 
đƣợc cắt, chặt tránh bệnh xâm nhập vào. 
Bƣớc 2: Chọn nơi bảo quản. 
Chọn nơi râm mát, ủ kín, che nắng và giữ ẩm. 
Bƣớc 3: Loại cây xấu. 
Loại bỏ những cây không đủ tiêu chuẩn nhƣ nhỏ quá, sâu bệnh, khô. 
Bƣớc 4: Kiểm tra, đánh giá trong quá trình bảo quản. 
Kiểm tra thƣờng xuyên trong quá trình bảo quản. Kịp thời phát hiện cây 
bị sâu bệnh hại cần loại bỏ ngay. 
2.4.2. Phương pháp 
- Giáo viên hƣớng dẫn, làm mẫu 
 - Phân thành nhóm 3- 4 ngƣời/nhóm 
 - Học viên thực hiện 
2.5. Đánh giá kết quả thực hành 
Tiêu chí Điểm 
Bôi vôi phải đúng vị trí 2,5 
Chọn đúng nơi râm mát và đƣợc che đậy, tƣới nƣớc giữ ẩm cẩn 
thận. 
2,5 
Loại bỏ các cây xấu đúng theo yêu cầu kỹ thuật. 2,5 
Kiểm tra và phát hiện kịp thời những cây hƣ hại. 2,5 
Tổng số 10 
C. Ghi nhớ: 
- Chọn đƣợc giống tốt sẽ cho năng suất cao, phẩm chất tốt. 
- Nhân giống sắn bao gồm các công việc: chọn lọc cây giống trên ruộng 
nhân, thu gom cây lại và đem bảo quản cây giống. 
 63 
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 
I. Vị trí, tính chất của mô đun 
- Vị trí 
Mô đun nhân giống khoai lang, sắn là một mô đun chuyên môn nghề trong 
chƣơng trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề trồng khoai lang, sắn. Mô đun 
nhân giống khoai lang, sắn đƣợc bố trí giảng dạy trƣớc hoặc giảng dạy độc lập 
theo yêu cầu của ngƣời học. 
- Tính chất 
 Đây là một trong những mô đun quan trọng của nghề trồng khoai lang, 
sắn. Mô đun nhân giống khoai lang, sắn có thể tổ chức dạy và học các bài dạy 
trong mô đun tại cơ sở sản xuất, trên đất đai của mình gắn liền với thời vụ gieo 
trồng. 
II. Mục tiêu 
- Về kiến thức 
 + Trình bày đặc điểm cơ bản về đặc tính nông học của giống khoai lang, 
sắn. 
 + Nêu đƣợc căn cứ để chọn giống khoai lang, sắn. 
+ Trình bày đƣợc phƣơng pháp gơ, phục tráng khoai lang và bảo quản 
hom giống sắn. 
- Về kỹ năng 
+ Phân biệt đƣợc 1 số giống khoai lang, sắn thông qua đặc điểm cơ bản 
về đặc tính nông học. 
+ Lựa chọn đƣợc phƣơng pháp nhân giống khoai lang phù hợp với điều 
kiện sản xuất của địa phƣơng. 
+ Thực hiện đƣợc quy trình nhân giống khoai lang, sắn theo đúng yêu 
cầu kỹ thuật. 
+ Biết cách chọn và bảo quản hom giống sắn đúng yêu cầu kỹ thuật. 
- Về thái độ 
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong công tác nhân giống khoai 
lang, sắn. 
+ Tuân thủ quy trình nhân giống khoai lang, sắn. 
 64 
III. Nội dung chính của mô đun 
Mã bài Tên bài 
Loại 
bài 
dạy 
Địa điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
MĐ 01-01 
Nhận biết một số 
giống khoai lang 
Tích 
hợp 
Lớp học/ 
vƣờn cây 
14 4 9 1 
MĐ 01-02 
Nhận biết một số 
giống sắn 
Tích 
hợp 
Lớp học/ 
vƣờn cây 
12 4 7 1 
MĐ 01-03 
Chọn và gơ hom 
khoai lang giống 
Tích 
hợp 
Lớp học/ 
vƣờn cây 
16 4 11 1 
MĐ 01-04 
Phục tráng giống 
khoai lang 
Tích 
hợp 
Lớp học/ 
vƣờn cây 
16 3 13 
MĐ 01-05 
Chọn và bảo quản 
hom sắn 
Tích 
hợp 
Lớp học/ 
vƣờn cây 
12 3 8 1 
 Kiểm tra hết mô đun 2 2 
 Cộng 72 18 48 6 
*Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành. 
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 
* Đối với các bài tập, kiểm tra lý thuyết đƣợc tiến hành ở trên lớp học, 
thời gian thực hiện cho mỗi bài đƣợc ghi trong phần nội dung chi tiết của 
chƣơng trình mô đun 01. 
* Tổ chức thực hiện đối với các bài thực hành kỹ năng: 
- Địa điểm thực tập: Trên đồng ruộng, tại vƣờn thực hành ở cơ sở đào tạo. 
- Thời điểm thực hiện: Tùy thuộc đặc điểm và điều kiện cụ thể của cơ sở 
đào tạo. Nên kết hợp với mùa vụ trồng. 
- Thời gian (số giờ) thực hiện cho mỗi bài đƣợc ghi trong phần nội dung 
chi tiết của chƣơng trình mô đun. 
- Cách đánh giá dựa vào tiêu chuẩn thực hiện công việc. Đánh giá theo 
thang điểm 10. 
* Các nguồn lực chính để thực hiện: 
- Các loại dụng cụ: dao chặt, cuốc, xẻng, cào, ô doa, thùng, xô, chậu, 
thƣớc, bao tải. 
 65 
- Thiết bị, vật tƣ: 
+ Lƣới đen che, dây buộc, phân bón các loại, xe cải tiến, vôi. 
+ Ruộng khoai lang, sắn giống. 
+ Ruộng khoai lang, sắn sản xuất. 
+ Bảo hộ lao động cho giáo viên và học viên khi thực hành. 
+ Máy tính cầm tay. 
- Tiêu chuẩn sản phẩm thực hành kỹ năng: 
Tùy thuộc từng bài mà giáo viên yêu cầu học viên/nhóm học viên 
phải đạt đƣợc về số lƣợng, tiêu chuẩn đƣợc ghi trong tiêu chí đánh giá 
kết quả học tập (mục V). 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 
5.1. Bài 1: Nhận biết một số giống khoai lang 
Về lý thuyết: Bài tự luận đƣợc đánh giá theo thang điểm 10. 
Về thực hành: Bài thực hành đƣợc đánh giá bằng kỹ năng thực hành. Đánh 
giá theo thang điểm 10. 
Bài thực hành nhóm: Phân biệt một số giống khoai lang thông qua đặc điểm 
thực vật học. 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Đánh giá 
điểm 
Mô tả đƣợc đầy đủ đặc điểm thực 
vật học của từng giống. 
Quan sát, kiểm tra 3,5 
Đo, đếm đƣợc các chỉ tiêu theo 
đúng yêu cầu của giáo viên. 
Quan sát, đánh giá 3,5 
Cân khối lƣợng của từng giống. Quan sát, kiểm tra 3,0 
Tổng số 10 
5.2. Bài 2: Nhận biết một số giống sắn 
Về lý thuyết: Bài tự luận đƣợc đánh giá theo thang điểm 10. 
Bài thực hành nhóm: Phân biệt một số giống sắn thông qua đặc điểm thực 
vật học. 
Bài thực hành đƣợc đánh giá bằng kỹ năng thực hành. Đánh giá theo thang 
điểm 10. 
 66 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Đánh giá 
điểm 
Mô tả đƣợc đầy đủ đặc điểm thực 
vật học của từng giống. 
Đánh giá 3,5 
Đo, đếm đƣợc các chỉ tiêu theo 
đúng yêu cầu. 
Quan sát, đánh giá 3,5 
Cân khối lƣợng củ của từng giống. Quan sát, kiểm tra 3,0 
Tổng số 10 
5.3. Bài 3: Chọn và gơ hom khoai lang giống 
Về lý thuyết: Bài tự luận đƣợc đánh giá theo thang điểm 10. 
Bài thực hành nhóm: Thực hiện quy trình chọn và gơ hom giống khoai 
lang. 
Bài thực hành đƣợc đánh giá bằng kỹ năng thực hành. Đánh giá theo thang 
điểm 10. 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Đánh giá 
điểm 
Chọn dây giống mập, không có 
rễ, dây bánh tẻ, không sâu bệnh. 
Quan sát, kiểm tra 2,5 
Chọn đất cao, không ngập úng, 
làm đất sạch cỏ. 
Quan sát, kiểm tra, đánh giá 2,5 
Gơ dây đúng khoảng cách giữa 
hàng và hom, lấp đất đúng độ dày, 
đặt dây nghiêng 30 - 400 
Kiểm tra, quan sát 2,5 
Sau gơ tƣới nƣớc đủ độ ẩm Quan sát, kiểm tra 2,5 
Tổng số 10 
5.4. Bài 4: Phục tráng giống khoai lang 
Về lý thuyết: Bài tự luận đƣợc đánh giá theo thang điểm 10. 
Bài thực hành nhóm: Thực hiện quy trình phục tráng giống khoai lang. 
Bài thực hành đƣợc đánh giá bằng kỹ năng thực hành. Đánh giá theo thang 
 67 
điểm 10. 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Đánh giá 
điểm 
Chọn củ giống đúng yêu cầu. Kiểm tra trực tiếp 1,5 
Chọn đất, làm đất đảm bảo kỹ thuật. Quan sát, đánh giá 1,5 
Lên luống và trồng củ đúng kỹ thuật Kiểm tra trực tiếp 2,5 
Chăm sóc: tƣới đủ ẩm, không để 
chuột phá hoại củ và mầm. 
Kiểm tra trực tiếp, quan sát 2,5 
Cắt dây để nhân đúng tiêu chuẩn Kiểm tra trực tiếp, quan sát 2,0 
Tổng số 10 
5.5. Bài 5: Chọn và bảo quản hom sắn 
Về lý thuyết: Bài tự luận đƣợc đánh giá theo thang điểm 10. 
Bài thực hành nhóm: Thực hiện quy trình bảo quản cây sắn giống. 
Bài thực hành đƣợc đánh giá bằng kỹ năng thực hành. Đánh giá theo thang 
điểm 10. 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Đánh giá 
điểm 
Bôi vôi phải đúng vị trí cần bôi Kiểm tra, quan sát 2,5 
Chọn đúng nơi râm mát và đƣợc che 
đậy, tƣới nƣớc giữ ẩm cẩn thận. 
Quan sát, đánh giá, kiểm 
tra 
2,5 
Loại bỏ các cây xấu đúng theo yêu cầu 
kỹ thuật. 
Kiểm tra 2,5 
Phát hiện kịp thời những cây hƣ hại. Kiểm tra 2,5 
Tổng số 10 
 68 
VI. Tài liệu tham khảo 
1. GS. TS. Đƣờng Hồng Dật, Cây sắn từ cây lƣơng thực chuyển thành 
cây công nghiệp, Nhà xuất bản lao động – xã hội. 
2. Mai Thạch Hoàng (chủ biên) – Nguyễn Công Vinh, 2003, Giống và kỹ 
thuật thâm canh cây có củ, Nhà xuất bản Nông nghiệp. 
3. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 giao_trinh_nhan_giong_khoai_lang_san.pdf giao_trinh_nhan_giong_khoai_lang_san.pdf