Giáo trình Thực hành kế toán doanh nghiệp thương mại (Phần 2) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp

CHƯƠNG 3: SỔ KẾ TOÁN TỔNG HỢP

Mã chương: MĐ KTDN 21/03

Giới thiệu: Sổ kế toán tổng hợp phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình

hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Qua nội dung

chương 3 giúp cho sinh viên củng cố lại kiến thức, lý luận đã được học tập và tiếp cận

với tình hình thực tế về công tác tổ chức ghi sổ kế toán tổng hợp trong các doanh

nghiệp. Từ đó giúp sinh viên nắm được những công việc cơ bản của quy trình tổ chức

ghi sổ kế toán tổng hợp.

Mục tiêu:

- Ghi được sổ kế toán tổng hợp theo từng phần hành kế toán

- Thực hành thành thạo việc ghi sổ kế toán tổng hợp theo từng phần hành kế toán

- Đối chiếu được sổ kế toán tổng hợp với sổ kế toán chi tiết để phát hiện sai sót

- Xử lý được các sai sót khi ghi sổ kế toán tổng hợp

- Trung thực, cẩn thận, tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp

Nội dung chính:

1. Quy định chung

1.1. Các loại sổ

- Sổ nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong

từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng

các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số

phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở doanh nghiệp.

Sổ Nhật ký phản ánh đầy đủ các nội dung sau:

+ Ngày, tháng ghi sổ;

+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;

+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

- Sổ cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng

kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế độ

tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên Sổ cái phản ánh tổng

hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh

của doanh nghiệp .

Sổ cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:

+ Ngày, tháng ghi sổ;

+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;

+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của tài

khoản;

pdf149 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Thực hành kế toán doanh nghiệp thương mại (Phần 2) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trên 5 năm VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Đơn vị tính: Việt Nam đồng) Năm nay Năm trước 25. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01) Trong đó: - Doanh thu bán hàng - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Doanh thu hợp đồng xây dựng (Đối với doanh nghiệp có hoạt động xây lắp) + Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ; + Tổng doanh thu lũy kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận đến thời điểm lập báo cáo tài chính; 26. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02) Trong đó: - Chiết khấu thương mại - Giảm giá hàng bán - Hàng bán bị trả lại - Thuế GTGT phải nộp (Phương pháp trực tiếp) - Thuế tiêu thụ đặc biệt 270 - Thuế xuất khẩu 27. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) Trong đó: - Doanh thu thuần trao đổi sản phẩm, hàng hóa - Doanh thu thuần trao đổi dịch vụ 28. Giá vốn hàng bán (Mã số 11) - Giá vốn của hàng hóa đã bán - Giá vốn của thành phẩm đã bán - Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp - Giá trị còn lại, chi phí nhượng bán, thanh lý của BĐS đầu tư đã bán - Chi phí kinh doanh Bất động sản đầu tư - Hao hụt, mất mát hàng tồn kho - Các khoản chi phí vượt mức bình thường - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Cộng: () () Năm nay Năm trước 29. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21) - Lãi tiền gửi, tiền cho vay - Lãi đầu tư trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu - Cổ tức, lợi nhuận được chia - Lãi bán ngoại tệ - Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện - Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện - Lãi bán hàng trả chậm -Doanh thu hoạt động tài chính khác Cộng 30. Chi phí tài chính (Mã số 22) - Lãi tiền vay - Chiết khấu thanh toansm lãi bán hàng trả chậm - Lỗ do thanh lý các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn - Lỗ bán ngoại tệ - Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện - Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 271 - Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn - Chi phí tài chính khác Cộng 31. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51) - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành - Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay -Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 32. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại(Mã số 52) - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả - Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Năm nay Năm trước 33. Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố - Chi phí nguyên liệu, vật liệu - Chi phí nhân công - Chi phí khấu khao tài sản cố định - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí khác bằng tiền Cộng VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Đơn vị tính: .) 272 34. Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng Năm nay Năm trước a. Mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính: - Mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu - Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu b. Mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo. - Tổng giá trị mua hoặc thanh lý; - Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền; - Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý; - Phần giá trị tài sản (Tổng hợp theo từng loại tài sản) và nợ phải trả không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ. c. Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện VIII. Những thông tin khác 1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: . 2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: .. 3. Thông tin về các bên liên quan: .. 4. Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý) theo quy đinh của Chuẩn mực kế toán số 28 “Báo cáo bộ phận”: 5. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước): 273 6. Thông tin về hoạt động liên tục: .. 7. Những thông tin khác (3): . Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Lập, ngày .tháng ..năm Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: (1) Những chỉ tiêu không có thông tin, số liệu thì không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự các chỉ tiêu. (2) Chỉ áp dụng cho các công ty niêm yết. (3) Doanh nghiệp được trình bày thêm các thông tin khác nếu xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính. Cơ sở và phương pháp lập Thuyết minh báo cáo tài chính: - Cơ sở lập: + Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo; + Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp; + Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan; + Căn cứ vào Bảng thuyết minh báo cáo tài chính năm trước; + Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan khác. - Phương pháp lập: I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp Trong phần này doanh nghiệp nêu rõ: (1) Hình thức sở hữu vốn: Là công ty Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân. (2) Lĩnh vực kinh doanh: Nêu rõ là sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ, xây lắp hoặc tổng hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh. (3) Ngành nghề kinh doanh: Nêu rõ hoạt động kinh doanh chính và đặc điểm sản phẩm sản xuất hoặc dịch vụ cung cấp của doanh nghiệp. (4) Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính: Nêu rõ những sự kiện về môi trường pháp lý, diễn biến thị trường, đặc 274 điểm hoạt động kinh doanh, quản lý, tài chính, các sự kiện sáp nhập, chia, tách, thay đổi quy môcó ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp. II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán (1) Kỳ kế toán năm ghi rõ kỳ kế toán năm theo dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01/ đến 31/12/ Nếu doanh nghiệp có năm tài chính khác với năm dương lịch thì ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc của kỳ kế toán năm. (2) Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Ghi rõ là Đồng Việt Nam, hoặc một đơn vị tiền tệ khác được lựa chọn theo quy định của Luật kế toán. III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng (1) Chế độ kế toán áp dụng: Nêu rõ doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán nào: Chế độ kế toán doanh nghiệp, Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù được bộ tài chính chập thuận bằng văn bản, Chế độ kế toán doanh nghiệp xây lắp hoặc Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. (2) Tuyên bố về việc tuẩn thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Nêu rõ báo cáo tài chính có được lập và trình bày phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hay không? Báo cáo tài chính được coi là lập và trình bày phù hợp với chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam nếu báo cáo tài chính tuân thủ mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán của Bộ tài chính và Chế độ kế toán hiện hành mà doanh nghiệp đang áp dụng. Trường hợp không áp dụng chuẩn mực kế toán nào thì phải ghi rõ. (3) Hình thức kế toán áp dụng: Nêu rõ hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng là Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ hoặc hình thức kế toán trên máy vi tính.. IV. Các chính sách kế toán áp dụng (1) Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Nêu rõ các nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận và lập báo cáo theo đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán; Nêu rõ các khoản tương đương tiền được xác định trên cơ sở nào? Có phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” hay không? (2) Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nêu rõ hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc hoặc theo giá trị thuần có thể thực hiện được. - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nêu rõ doanh nghiệp áp dụng phương pháp nào trong 4 phương pháp tính giá trị hàng tồn kho (Bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước hay tính theo giá đích danh) - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Nêu rõ doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ. 275 - Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Nêu rõ doanh nghiệp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên cơ sở chênh lệch lớn hơn của giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho có được xác định theo đúng quy đinh của Chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho” hay không? Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là lập theo số chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay với dự phòng phải lập năm trước chưa sử dụng hết đến năm nay phải lập thêm hay hoàn nhập. (3) Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ: - Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Nêu rõ là ghi nhận theo nguyên giá. Trong Bảng cân đối kế toán được phản ánh theo 3 chỉ tiêu: Nguyên giá, hao mòn lũy kế, giá trị còn lại. - Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ thuê tài chính: Nêu rõ là ghi nhận theo nguyên giá thấp hơn của giá trị hợp lý của tài sản thuê và giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Nêu rõ là áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần hoặc phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm (4) Nguyên tắc ghi nhận và phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư: - Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư: Nêu rõ là ghi nhận theo nguyên giá, không theo giá trị hợp lý. - Phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư: Nêu rõ phương pháp khấu hao được doanh nghiệp áp dụng là phương pháp đường thẳng hay phương pháp nào khác. (5) Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính: - Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết , vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: Nêu rõ là các khoản đầu tư này được phản ánh trong báo cáo tài chính riêng của doanh nghiệp theo giá gốc. Đối với doanh nghiệp nhà nước, khi các khoản đầu tư có tổn thất, doanh nghiệp có lập (hay không lập) dự phòng tổn thất đầu tư dài hạn. Trong các báo cáo tài chính hợp nhất, các khoản đầu tư vào công ty con được lập trên cơ sở hợp nhất, các khoản đầu tư vào công ty liên kết và cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được trình bày theo phương pháp vốn chủ sở hữu (nếu doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính hợp nhất). - Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác: Nêu rõ là được ghi nhận theo giá gốc. Khi giá trị thuần có thể thực hiện được của chứng khoán đầu tư ngắn hạn giảm xuống thấp hơn giá gốc doanh nghiệp đã lập (hay chưa lập) dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn. 276 - Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn: Nêu rõ là doanh nghiệp đã lập bổ xung hay hoàn nhập theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn đã lập năm trước còn lại đang ghi sổ kế toán. (6) Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay: - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Nêu rõ chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ khi được vốn hóa theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 16 “Chi phí đi vay”. - Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ: Nêu rõ tỷ lệ vốn hóa là bao nhiêu (Tỷ lệ vốn hóa này được xác định theo công thức tính quy định trong thông tư hướng dẫn kế toán chuẩn mực số 16 “Chi phí đi vay”) (7) Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác: - Chi phí trả trước: Nêu rõ chi phí trả trước được vốn hóa để phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh bao gồm những khoản chi phí nào? - Chi phí khác: Nêu rõ các khoản chi phí khác được vốn hóa là những khoản chi phí nào? Ví dụ: Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm được hoãn lại để phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định của chuẩn mực kế toán số 04 “Tài sản cố định vô hình”; lợi thế thương mại - Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: Nêu rõ phương pháp phân bổ là phương pháp đường thẳng hay phương pháp khác. - Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại: Nêu rõ phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 11 “Hợp nhất kinh doanh”. (8) Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Nêu rõ các khoản chi phí chưa chi nhưng được ước tính để ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ là những khoản chi phí nào? Cơ sở để xác định giá trị của những khoản chi phí đó. (9) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: - Nguyên tắc ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả đã ghi nhận là thỏa mãn hay không thỏa mãn các điều kiện quy định trong Chuẩn mực kế toán số 18 “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”. - Phương pháp ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả được lập thêm (hoặc hoàn nhập) theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay so với dự phòng phải trả phải lập năm trước chưa sử dụng đang ghi trên sổ kế toán. (10) Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: 277 - Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu: 278 3. Bài tập tổng hợp – Bài tập mẫu Công ty TNHH Thương mại có tài liệu trong tháng 1 năm N như sau: I. Số dư đầu kỳ của các tài khoản Số hiệu TK Tên TK Đầu kỳ Cấp 1 Cấp 2 Nợ có 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 980.782.050 112 Tiền gửi ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam 1121.01 Tại ngân hàng nông nghiệp 100.220.000 1121.02 Tại ngân hàng BIDV 156.740.383 131 Phải thu của khách hàng Chi tiết Công ty TNHH Tân hòa 30.510.000 Công ty cổ phần Huệ hoa 50.486.250 156 Hàng hóa Chi tiết Điện thoại SAMSUNGE8; SL: 20 100.843.637 Tivi LG 19 inches; số lượng 10 24.400.000 211 Tài sản cố định 1.022.000.000 214 Hao mòn TSCĐ 477.500.000 311 Vay ngắn hạn 311.01 Ngân hàng VIETCOMBANK 200.000.000 331 Phải trả cho người bán Chi tiết Công ty TNHH Hồng Hà 100.200.000 Công ty TNHH Hà Liên 80.900.000 333 Thuế và các khoản phải nộp NN 33311 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 12.834.091 411 Nguồn vốn kinh doanh 4111 Vốn đầu tư của CSH 1.594.548.229 II. Trong tháng 01/N có những nghiệp vụ phát sinh như sau: 1. Ngày 03/01/N, Nhập kho số PNK0106/01 theo Hóa đơn GTGT số 01245, ký hiệu AB/N, ngày 02/01/N của Công ty TNHH Hồng Hà. (VAT: 10%; chưa thanh toán) Tivi LG 21 inches SL: 10 ĐG: 2.700.000 (đ/cái) Tivi LG 29 inches SL: 08 ĐG: 8.990.000 (đ/cái) 279 2. Ngày 04/01/N, trả lại hàng cho Công ty TNHH Hồng Hà. Tivi LG 21inches SL: 02 3. Ngày 08/01/N Nhập kho số PNK0106/02 (chưa thanh toán) của Công ty Cổ phần Tân Văn VAT: 10%) Điện thoại NOKIA N6 SL: 20 ĐG: 4.100.000 (đ/cái) Điện thoại NOKIA N7 SL: 10 ĐG: 5.600.000 (đ/cái) Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 15 ĐG: 3.910.000 (đ/cái) Điện thoại SAMSUNG D9 SL: 06 ĐG: 8.590.000 (đ/cái) Hóa đơn GTGT số 01246, ký hiệu AC/N, ngày 03/01/N. 4.Ngày 05/01/N, hóa đơn bán hàng số BHĐ0106/01; ký hiệu BH0001 cho Công ty TNHH Tiến Đạt (VAT: 10%; chưa thu tiền) Tivi LG 21inches SL: 08 ĐG: 3.200.000 (đ/cái) Tivi LG 29 inches SL: 08 ĐG: 9.300.000 (đ/cái) Tivi LG 19 inches SL: 06 ĐG: 3.000.000 (đ/cái) 5. Ngày 8/1/N, Nhập kho số PNK 0106/3 (chưa thanh toán) của Cty TNHH Lan Tân giá mua chưa thuế GTGT 10% Tủ lạnh Toshiba 60 lít SL: 12 ĐG: 3.700.000 (đ/cái) Tủ lạnh Toshiba 110 lít SL: 14 ĐG: 6.900.000 (đ/cái) Hóa đơn GTGT số 01247, ký hiệu AC/2010, ngày 07/01/N. 6. Ngày 10/01/N, hóa đơn bán hàng số BHĐ0106/02; ký hiệu BH0002 cho Công ty TNHH Trà Anh (VAT:10%; chưa thu tiền) Điện thoại NOKIA N6 SL: 10 ĐG: 4.800.000 (đ/cái) Điện thoại NOKIA N7 SL: 06 ĐG: 6.300.000 (đ/cái) Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 08 ĐG: 4.410.000 (đ/cái) Điện thoại SAMSUNG D9 SL: 06 ĐG: 9.390.000 (đ/cái) 7. Ngày 15/01/N, hóa đơn bán hàng số BHĐ0106/N (chưa thu tiền) ký hiệu BH0003 cho Công ty Cổ phần Hoa Nam Tủ lạnh TOSHIBA 60 lít SL: 10 ĐG: 4.300.000 (đ/cái) Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít SL: 09 ĐG: 7.500.000 (đ/cái) 8. Ngày 16/01/N, công ty TNHH Trà Anh trả lại hàng theo PNK 104/04. Điện thoại NOKIA N6 SL: 02 9. Ngày 16/01/N hóa đơn bán hàng số BHĐ0106/04 (chưa thu tiền) ký hiệu BH0003 cho Công ty TNHH Tân hòa: Điện thoại NOKIA N6 SL: 10 ĐG: 4.800.000 (đ/cái) Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 25 ĐG: 4.410.000 (đ/cái) 10. Ngày 02/01/N phiếu chi PC 0106/01 nộp tiền thuế GTGT tháng 12/2009 Số tiền: 12.834.091 (đ) 280 11. Ngày 10/01/N phiếu chi PC 0106/02 thanh toán tiền mua hàng cho Công ty TNHH Hồng Hà theo hóa đơn ngày 03/01/N sau khi đã trừ đi số hàng trả lại. Số tiền: 102.872.000 (đ) 12. Ngày 15/01/N phiếu chi PC 0106/03 thanh toán tiền mua hàng cho Công ty TNHH Tân Văn theo hóa đơn ngày 08/01/N. Số tiền: 273.009.000 (đ) 13. Ngày 24/01/N phiếu chi PC 0106/04 thánh toán tiền điện tháng 12/05 Số tiền: 1.560.000 (đ) (chưa thuế VAT: 10%). 14. Ngày 09/01/N phiếu thu PT 0106/01 tiền bán hàng của Công ty TNHH Tiến Đạt theo hóa đơn bán hàng ngày 05/01/N. Số tiền: 129.800.000 (đ) 15. Ngày 18/01/N phiếu thu PT0106/02 tiền bán hàng của Công ty TNHH Trà Anh theo hóa đơn bán hàng ngày 10/01/N sau khi trừ số tiền hàng bán bị trả lại. 16. Ngày 21/01/N Giấy báo Có số BC0001 của Ngân hàng Nông nghiệp, Công ty Cổ phần Hoa Nam thanh toán tiền hàng theo hóa đơn bán hàng ngày 15/01/N. 17.Ngày 28/01/N tính tiền lương của CNV tháng 01 số tiền: 10.000.000 (đ). và các khoản trích nộp tính theo qui định. 18. Ngày 28/01/N Khấu hao TSCĐ trong tháng là 9.000.000 đ trong đó cho bán hàng 9.000.000 đ, cho QLDN 3.000.000 đ III. Yêu cầu: 1. Lập phiếu thu, phiếu chi ở nghiệp vụ số 10 đến 14. 2. Lập các sổ chi tiết vật tư hàng hoá. 3.Ghi sổ nhật ký chung.. 4. Lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản . (Biết rằng công ty tính giá hàng hoá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.) Lời giải đề nghị bài tập mẫu 1. Lập phiếu thu, phiếu chi ở nghiệp vụ 10 đến 14: Đơn vị: Bộ phận: PHIẾU CHI Ngày 02 tháng 01 năm N Quyển số: 0106 Số:01 Nợ: 3331 Có: 111 Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo TTsố 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hoa Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Nộp thuế GTGT tháng 12 năm 20N-1 Số tiền: 12.834.091đ (Viết bằng chữ): Mười hai triệu, tám trăm ba tư nghìn, không trăm chín muơi mốt đồng. 281 Kèm theo: 01 Chứng từ gốc. Ngày 02 tháng 01năm N Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Ng ười nhận tiền (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ(vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Đơn vị: Bộ Phận: PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 01 năm N Quyển số: 0106 Số:02 Nợ: 111 Có: 331 Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo TTsố 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH Hồng Hà Địa chỉ: .................................................................................................................. Lý do chi: Thanh toán tiền mua hàng Số tiền:102.872.0000đ (Viết bằng chữ): Một trăm linh hai triệu, tám trăm bảy hai nghìn đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 10 tháng 01năm N Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Người nhận tiền (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ(vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Đơn vị: Bộ Phận:. PHIẾU CHI Ngày 24 tháng 01 năm N Quyển số: 01 Số:0106 Nợ: 641,1331 Có: 111 Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo TTsố 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng 282 BTC) Họ tên người nhận tiền: Công ty Điện lực Địa chỉ: Lý do chi: Thanh toán tiền điện tháng 12/N-1 Số tiền: 1,716,000đ (Viết bằng chữ): Một triệu, bảy trăm mười sáu nghìn đồng. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc. Ngày 24 tháng 01năm N Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Ng ười nhận tiền (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ(vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Đơn vị: Bộ Phận:. PHIẾU THU Ngày 09 tháng 01 năm N Quyển số: 01 Số:0106 Nợ: 1111 Có: 131 Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo TTsố 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH Tiến Đạt Địa chỉ: . Lý do nộp: Thu tiền hàng theo hóa đơn bán hàng số BHDD1016/01 Số tiền: 129.800.000 đ (Viết bằng chữ): Một trăm hai chín triệu tám trăm nghìn đồng. Kèm theo: 01.Chứng từ gốc. Ngày 09 tháng 01.năm 2010 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Người nhận tiền (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ(vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: 283 (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Đơn vị: Bộ Phận:. PHIẾU THU Ngày 18 tháng 01 năm N Quyển số: 01 Số:0106 Nợ: 1111 Có: 131 Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo TTsố 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH Trà Anh Địa chỉ: . Lý do nộp: Thu tiền hàng theo hóa đơn bán hàng số BHDD1016/02 Số tiền: 184,602,000 đ (Viết bằng chữ): Một trăm tám mươi bốn triệu, sáu trăm nghìn đồng. Kèm theo: 01.Chứng từ gốc. Ngày 18 tháng 01năm N Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Người nhận tiền (ký, họ tên) Đã nhậ đủ số tiền (Viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ(vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) 2. Lập các sổ chi tiết vật tư hàng hóa 284 Đơn vị:.. Địa chỉ: Mẫu số S10-DN (Ban hành theo TTsố 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU(SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) Từ ngày 01/01/ N đến ngày 30/01/N Tài khoản: 156 Tên kho: Kho A Tên, qui cách vật liệu(sản phẩm, hàng hóa): Tủ lạnh Toshiba 60 lít Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số dư đầu kỳ 0 0 08/1/N 3 08/1/N Nhập kho hàng hóa 3,700,000 12 44,400,000 15/01/N 3 15/01/N Bán cho CTCP Hoa Nam 3,700,000 10 37,000,000 Số dư cuối kỳ 2 7,400,000 - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... - Ngày mở sổ:................................... Ngày 31 tháng 01năm N Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 285 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị:.. Địa chỉ: Mẫu số S10-DN (Ban hành theo TTsố 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU(SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) Từ ngày 01/01/N đến ngày 30/01/N Tài khoản: 156 Tên kho: Kho A Tên, qui cách vật liệu(sản phẩm, hàng hóa): Tủ lạnh Toshiba 110 lít Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số dư đầu kỳ 0 0 08/1/N 3 08/1/N Nhập kho hàng hóa 6,900,000 14 96,600,000 15/01/N 3 15/01/N Bán cho CTCP Hoa Nam 6,900,000 09 62,100,000 Số dư cuối kỳ 5 34,500,000 - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... - Ngày mở sổ:................................... 286 Ngày 31 tháng 01năm N Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Đơn vị:.. Địa chỉ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_thuc_hanh_ke_toan_doanh_nghiep_thuong_mai_phan_2.pdf