Nhận xét Đại sốcác tập con của tập hợp X có tính chất 
" khép kín" đối với các phép toán : hợp hữu hạn, giao hữu hạn, hiệu 
các tập hợp và lấy phần bù ( nghĩa là : khi ta thực hiện các phép toán 
này trên các phần tửcủa Nthì kết quảsẽlà các phần tửcủa N). 
              
                                            
                                
            
 
            
                 58 trang
58 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1521 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Học phần độ đo và tích phân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4. Khả tích 
Định lý 6. Nếu 
A
fdμ∫ có nghĩa thì 
A A
fd f dμ μ≤∫ ∫ . 
Chứng minh. 
( )
A A A A A
A A
fd f d f d f d f d
f f d f d
μ μ μ μ μ
μ μ
+ − + −
+ −
≤ − ≤ + =
= + =
∫ ∫ ∫ ∫ ∫
∫ ∫ 
Định lý 7. f khả tích trên Akhi và chỉ khi f khả tích trên A . 
Chứng minh. 
f khả tích trên A thì 
A
f dμ < +∞∫ . Theo định lý 6, suy ra 
A
fdμ ≤ +∞∫ . Vậy f khả tích trên A . 
Ngược lại, f khả tích trên A thì 
,
( )
A A A A
A A
f d f d f d f d
f f d f d
μ μ μ μ
μ μ
+ − + −
+ −
− < +∞ ⇒ < +∞ ⇒
⇒ + = < +∞
∫ ∫ ∫ ∫
∫ ∫ 
Vậy f khả tích trên A . 
 Định lý 8. Nếu f g≤ hầu khắp nơi trên A và g khả tích trên A thì 
f khả tích trên A . 
Chứng minh. 
A A
f g f d gdμ μ≤ ⇒ ≤∫ ∫ nên nếu g khả tích trên A thì f khả 
tích trên A , suy ra f khả tích trên A . 
Định lý 9. Nếu f , g khả tích trên A thì f g± khả tích trên A . 
Chứng minh. 
Vì 
( )
A A A
f g d fd gdμ μ μ± = ±∫ ∫ ∫ nên từ giả thiết 
, ( )
A A A
fd gd f g dμ μ μ≤ +∞ ≤ +∞ ⇒ ± ≤ +∞∫ ∫ ∫ 
Định lý 9. Nếu f khả tích, g bị chặn trên A thì .f g khả tích trên A . 
Chứng minh. Giả sử g M≤ trên A . Ta có 
A A A
fg M f fgd M f d M f dμ μ μ≤ ⇒ ≤ =∫ ∫ ∫ 
Do đó, nếu f khả tích thì f khả tích, suy ra fg khả tích , vậy .f g khả 
tích trên A . 
 $3. CHUYỂN GIỚI HẠN QUA DẤU TÍCH PHÂN 
Vấn đề đặt ra là với điều kiện nào ta có đẳng thức: 
lim limn n
n n
A A
f d f dμ μ→+∞ →+∞=∫ ∫ 
Ta đã biết, đối với tích phân xác định theo Riemann thì điều kiện cần là dãy 
hàm { }nf hội tụ đều về hàm số f trên đoạn lấy tích phân [ ],a b . Đây 
là một điều kiện rất ngặt nghèo. Trái lại, đối với tích phân Lebesgue thì 
điều kiện lại khá rộng rãi. Trong mục này ta xét hai trường hợp cho phép 
chuyển giới hạn qua dấu tích phân với điều kiện dãy hàm hội tụ đơn điệu, 
hoặc hội tụ bị chặn. 
1. Hội tụ đơn điệu 
Định lý 1 (đối với dãy hàm không âm). 
 Nếu dãy hàm { },nf n ∗∈ ¥ , không âm, đo được, đơn điệu tăng đến 
hàm f trên tập đo được A thì 
lim limn n
n n
A A A
f d f d fdμ μ μ→+∞ →+∞= =∫ ∫ ∫ . 
Chứng minh. 
- Nếu nf là các hàm đơn giản thì đẳng thức này chính là định nghĩa tích 
phân. 
- Xét 0nf ≥ , đo được bất kì. 
 Khi đó. với mỗi 1,2,...n = (cố định) sẽ tồn tại dãy hàm đơn giản, 
không âm { }( ) ,nmg m ∗∈ ¥ , tăng về hàm nf . 
Vì 1n nf f+ ≥ nên có thể xem ( 1) ( )n nm mg g+ ≥ . 
Do đó, với k n≤ thì 
( ) ( )
( ) ( )
k n
n n n
k n
n n n
A A A
g g f
g d g d f dμ μ μ
≤ ≤
⇒ ≤ ≤∫ ∫ ∫ 
Cho n → +∞ , ta có 
( ) ( )
( )
( ) ( )
( ) ( )
lim lim lim
lim (1)
lim lim lim
lim lim lim
k n
n n n
n n n
n
k n
n
k n
n n n
n n n
A A A
k n
n n n
n n n
A A A
g g f
hay f g f
g d g d f d
hay g d g d f d
μ μ μ
μ μ μ
→+∞ →+∞ →+∞
→+∞
→+∞ →+∞ →+∞
→+∞ →+∞ →+∞
≤ ≤
≤ ≤
⇒ ≤ ≤
≤ ≤
∫ ∫ ∫
∫ ∫ ∫
( do 
( ) ( ),k nn ng g là các hàm đơn giản nên có thể chuyển giới hạn qua dấu 
tích phân). 
Vậy 
( )lim lim (2)nk n n
n n
A A A
f d g d f dμ μ μ→+∞ →+∞≤ ≤∫ ∫ ∫ . 
Lại cho k → +∞ , từ (1), ta được 
( )
( )
lim lim lim lim
lim (3)
n
k n
k k n k
n
n
n
f g f
hay f g f
→+∞ →+∞ →+∞ →+∞
→+∞
≤ ≤
≤ ≤ 
Từ (2), ta được 
( )
( )
lim lim lim lim lim
lim lim lim (4)
n
k n n
k k n k n
A A A
n
k n n
k n n
A A A
f d g d f d
hay f d g d f d
μ μ μ
μ μ μ
→+∞ →+∞ →+∞ →+∞ →+∞
→+∞ →+∞ →+∞
≤ ≤
≤ ≤
∫ ∫ ∫
∫ ∫ ∫
Thế mà 
lim limk n
k n
A A
f d f dμ μ→+∞ →+∞=∫ ∫ 
Mặt khác, từ (3) ta có 
( )lim nn
n
g f→+∞ = , nên từ (4) suy ra 
lim n
n
A A
f d fdμ μ→+∞ =∫ ∫ 
Đây chính là đẳng thức cần chứng minh. 
Ví dụ 1. Cho dãy hàm { },nf n ∗∈ ¥ , xác định bởi 
2
1
( ) , [0,1)n
x
n x
f x x++= ∈ . 
Ta có 0nf ≥ , đo được trên [0,1) . Đặt 
( ) 2, [0,1)f x x x= + ∈ 
thì dãy hàm đã cho tăng đến f trên [0,1) . Mặt khác, ta đã biết, f là 
hàm liên tục nên đo được và khả tích Rieman, đồng thời khả tích Lebesgue 
trên [0,1) . 
Theo định lý 1, ta có 
[0,1) [0,1)
2
1
[0,1) [0,1)
lim ( ) ( )
5
lim ( 2)
2n
n
n
x
xn
f x dx f x dx
hay dx x dx
→+∞
+
+→+∞
= =
= + =
∫ ∫
∫ ∫ 
Định lý 2 (đối với dãy hàm bất kỳ). 
Nếu dãy hàm đo được { },nf n ∗∈ ¥ , đơn điệu tăng đến hàm f và 
1f khả tích trên tập đo được A thì 
lim n
n
A A
f d fdμ μ→+∞ =∫ ∫ . 
Chứng minh. 
Ta có { }nf là dãy tăng nên 1 0nf f− ≥ và dãy hàm 
{ }1 ,nf f n ∗− ∈ ¥ , tăng về hàm 1f f− . Do đó, theo định lý 1 đối với 
dãy hàm không âm, thì 
1 1lim ( ) ( )n
n
A A
f f d f f dμ μ→+∞ − = −∫ ∫ 
Vì 1f khả tích, tức là 1
A
f dμ−∞ < < +∞∫ , nên 
1 1 1 1lim ( ) ( )n
n
A A A A
f f d f d f f d f dμ μ μ μ→+∞ − + = − +∫ ∫ ∫ ∫ 
Áp dụng tính chất của tích phân suy ra 
lim n
n
A A
f d fdμ μ→+∞ =∫ ∫ 
Ví dụ 2. Cho dãy hàm { },nf n ∗∈ ¥ , xác định bởi 
2
2
1
10
( ) , [0,1)n
x
n nx x
f x x+ += − ∈ . 
Ta có 1
1
( ) 0
2
f < , nf đo được trên [0,1) . Đặt 
1
10
( ) , [0,1)
x
f x x+= ∈ 
 thì dãy hàm đã cho tăng đến f trên [0,1) . Dễ thấy 
2
21
1 10
( )
x x
f x x+ += − và f là hàm liên tục nên đo được và khả 
tích Rieman, đồng thời khả tích Lebesgue trên [0,1) . 
Theo định lý 2, ta có 
2
2
[0,1) [0,1)
1 1
1010
[0,1) [0,1)
lim ( ) ( )
11
lim ( ) ln
10n
n
n
x
n xx xn
f x dx f x dx
hay dx dx
→+∞
++ +→+∞
= =
− = =
∫ ∫
∫ ∫ 
Chú ý: Nếu { },nf n ∗∈ ¥ , là dãy hàm đơn điệu giảm thì định lý vẫn 
đúng. 
Định lý 3 (đối với dãy hàm bất kỳ). 
Nếu dãy hàm đo được { },nf n ∗∈ ¥ , đơn điệu giảm đến hàm f và 
1f khả tích trên tập đo được A thì 
lim n
n
A A
f d fdμ μ→+∞ =∫ ∫ . 
Ví dụ 3. Cho dãy hàm { },nf n ∗∈ ¥ , xác định bởi 
1( ) , [1,2]n
x
n nx
f x x= + ∈ . 
Ta có nf đo được trên [1,2] . Đặt 
( ) 0, [1,2]f x x= ∈ 
thì dãy hàm đã cho giảm đến f trên [1,2] . Dễ thấy 11( ) xf x x= + 
và f là hàm liên tục nên đo được và khả tích Rieman, đồng thời khả tích 
Lebesgue trên [1,2] . 
Theo định lý 3, ta có 
[1,2] [1,2]
1
[1,2] [1,2]
lim ( ) ( )
lim ( ) 0 0n
n
n
x
nxn
f x dx f x dx
hay dx dx
→+∞
→+∞
= =
+ = =
∫ ∫
∫ ∫ 
Hệ quả 1. Nếu 0ng ≥ và ,ng n ∗∈ ¥ , đo được trên A , thì 
1 1
n n
n nA A
g d g dμ μ
+∞ +∞
= =
=∑ ∑∫ ∫ 
Chứng minh. 
 Đặt 
1
, ,
n
n k
k
f g n ∗
=
= ∈∑ ¥ thì 0nf ≥ , nf đo được và { }nf 
tăng đến 
1
k
k
g
+∞
=
∑ trên A . Theo định lý 1 đối với dãy hàm không âm, ta 
có 
1
lim limn n k
n n kA A A
f d f d g dμ μ μ
+∞
→+∞ →+∞ =
= = ∑∫ ∫ ∫ 
Mặt khác, vì 
1 1
n n
n k k
k kA A A
f d g d g dμ μ μ
= =
= =∑ ∑∫ ∫ ∫ 
nên 
1
lim n k
n kA A
f d g dμ μ
+∞
→+∞ =
= ∑∫ ∫ 
Vậy 
1 1
n n
n nA A
g d g dμ μ
+∞ +∞
= =
=∑ ∑∫ ∫ 
Hệ quả 2. Nếu 0ng ≥ , ,ng n ∗∈ ¥ , đo được trên A , và 
1
n
n A
g dμ
+∞
=
< +∞∑ ∫ , thì 
1
n
n
g
+∞
=
< +∞∑ hầu khắp nơi trên A , 
hàm số 
1
( ) ( )n
n
g x g x
+∞
=
= ∑ khả tích trên A . 
Chứng minh. 
Theo hệ quả 1, ta có 
1 1
n n
n nA A
g d g dμ μ
+∞ +∞
= =
= < +∞∑ ∑∫ ∫ 
nên hàm số 
1
( ) ( )n
n
g x g x
+∞
=
= ∑ khả tích trên A và do đó ( )g x hữu 
hạn hầu khắp nơi. 
2. Bổ đề Fatou 
 Nếu 0nf ≥ trên A thì lim limn nn nA A
f d f dμ μ
→+∞ →+∞
≤∫ ∫ 
Chứng minh. 
 Đặt { }1,...inf ,n n ng f f += thì 0ng ≥ và { }ng tăng đến 
lim n
n
f
→+∞ hay 
lim limn n
n n
g f→+∞ →+∞
= . 
Theo định lý 1 đối với dãy hàm không âm 
lim lim limn n n
n n nA A A
g d g d f dμ μ μ→+∞ →+∞ →+∞= =∫ ∫ ∫ 
Mặt khác, do n ng f≤ nên n n
A A
g d f dμ μ≤∫ ∫ và 
lim limn n
n nA A
g d f dμ μ
→+∞ →+∞
≤∫ ∫ 
Thế mà vì n
A
g dμ∫ có giới hạn nên 
lim limn n
nn A A
g d g dμ μ→+∞→+∞ =∫ ∫ . 
Vậy 
l im l im
l im l im
l im l im
n n
n nA A
n n
n nA A
n n
n nA A
g d f d
h a y g d f d
f d f d
μ μ
μ μ
μ μ
→ + ∞ → + ∞
→ + ∞ → + ∞
→ + ∞ → + ∞
≤
≤
⇒ ≤
∫ ∫
∫ ∫
∫ ∫
Chú ý. 1. Nếu nf g≥ , g khả tích trên A thì bổ đề Fatou vẫn còn 
đúng: 
Nếu nf g≥ , g khả tích trên A thì 
lim limn n
n nA A
f d f dμ μ
→+∞ →+∞
≤∫ ∫ 
Khi đó ta chỉ cần áp dụng phần vừa chứng minh cho 0nf g− ≥ và 
A
gdμ < +∞∫ . 
 2. Nếu nf g≤ , g khả tích trên A thì 
lim limn n
n n
A A
f d f dμ μ→+∞ →+∞≥∫ ∫ 
Ta chỉ cần áp dụng chú ý 1 cho trường hợp ,nf g g− ≥ − − khả tích 
trên A . 
3. Hội tụ bị chặn 
Định lý 4 (Lebesgue). Giả sử 
(i) nf g≤ trên A ; 
(ii) g khả tích trên A ; 
(iii) dãy hàm { },nf n ∗∈ ¥ , hội tụ về hàm f hầu khắp nơi, hoặc theo 
độ đo, trên A . 
Khi đó lim nn
A A
f d fdμ μ→+∞ =∫ ∫ 
Chứng minh. 
- Giả sử dãy hàm { },nf n ∗∈ ¥ , hội tụ về hàm f hầu khắp nơi trên 
A . Khi đó tồn tại tập hợp , , ( ) 0B A B Bμ⊂ ∈ =M 
sao cho { }nf hội tụ về f trên \A B . 
Vì ,ng f g g− ≤ ≤ khả tích trên A nên g khả tích trên 
\A B , theo chú ý 1,2 của bổ đề Fatou, ta có 
lim limn n
n nA A
f d f dμ μ
→ +∞ → +∞
≤∫ ∫ 
và 
l im l imn n
n n
A A
f d f dμ μ→ + ∞ → + ∞≥∫ ∫ 
Thế nhưng do 
lim lim , \n n
n n
f f f x A B→+∞ →+∞
= = ∀ ∈ 
nên 
\ \ \
\ \ \
lim lim
lim lim
n n
n nA B A B A B
n n
n n
A B A B A B
fd f d f d
f d f d fd
μ μ μ
μ μ μ
→+∞ →+∞
→+∞ →+∞
= ≤ ≤
≤ ≤ =
∫ ∫ ∫
∫ ∫ ∫ 
Vậy 
\ \
lim n
n
A B A B
f d fdμ μ→+∞ =∫ ∫ 
Mặt khác, vì ( ) 0Bμ = nên hiển nhiên ta có 
lim n
n
B B
f d fdμ μ→+∞ =∫ ∫ 
Theo tính chất cộng tính của tích phân, ta suy ra đẳng thức cần chứng minh. 
- Giả sử dãy hàm { },nf n ∗∈ ¥ , hội tụ theo độ đo về hàm f trên 
A . 
Theo định nghĩa giới hạn trên, tồn tại một dãy con { }kn của dãy số tự 
nhiên { }n sao cho lim limkn nk n
A A
f d f dμ μ→+∞ →+∞=∫ ∫ . 
- Hiển nhiên ta có dãy con { },knf k ∗∈ ¥ , cũng hội tụ theo độ đo về 
hàm f trên A .Khi đó lại có một dãy con { },kinf i ∗∈ ¥ ,của 
dãy { },knf k ∗∈ ¥ , hội tụ hầu khắp nơi về hàm f trên A . 
Theo phần vừa chứng minh 
lim lim lim
k ki
n n n
n k i
A A A A
f d f d f d fdμ μ μ μ→+∞ →+∞ →+∞= = =∫ ∫ ∫ ∫ 
Tương tự, ta có 
lim n
n A A
f d fdμ μ
→+∞
=∫ ∫ 
Vậy 
lim n
n
A A
f d fdμ μ→+∞ =∫ ∫ 
Hệ quả 1. Nếu ,nf M M const≤ = , dãy hàm 
{ },nf n ∗∈ ¥ , hội tụ về hàm f hầu khắp nơi, hoặc theo độ đo, trên 
A , ( )Aμ < +∞ thì 
 lim nn
A A
f d fdμ μ→+∞ =∫ ∫ 
Ta chỉ cần áp dụng định lý 4 cho hàm số 
, ( )
A
g M gd M Aμ μ= = < +∞∫ 
Hệ quả 2. Trong không gian ¡ , nếu f khả tích Riemann trên một 
khoảng hữu hạn I ⊂ ¡ thì f khả tích Lebesgue trên I và ta có 
( ) ( ) ( )
I I
L fd R f x dxμ =∫ ∫ . 
$4. MỐI LIÊN HỆ GIỮA TÍCH PHÂN LEBESGUE với TÍCH PHÂN 
RIEMANN và TÍCH PHÂN SUY RỘNG 
 Điều kiện khả tích Riemann 
Định lý 1 (Lebesgue). 
 Hàm bị chặn f trên [ , ]a b là khả tích Riemann khi và chỉ khi tập hợp 
các điểm gián đoạn của nó có độ đo không. 
Nói một cách khác, f khả tích Riemann trên [ , ]a b khi và chỉ khi 
f liên tục hầu khắp nơi trên [ , ]a b . 
2. Mối liên hệ giữa tích phân Lebesgue và tích phân Riemann 
Định lý 2 
Nếu f khả tích Riemann trên [ , ]a b thì nó khả tích Lebesgue trên 
[ , ]a b và 
[ , ]
( ) ( ) ( )
b
a b a
L fd R f x dxμ =∫ ∫ 
1. Mối liên hệ giữa tích phân Lebesgue và tích phân suy rộng 
a) Tích phân suy rộng loại một 
Định lý 3 Cho tích phân suy rộng 
( )
a
f x dx
+∞
∫ . 
 Giả sử 0f ≥ và f khả tích Riemann trên mỗi đoạn hữu 
hạn[ , ] [ , ).a b a⊂ +∞ 
Khi đó tích phân suy rộng 
( )
a
f x dx
+∞
∫ hội tụ khi và chỉ khi f khả tích 
Lebesgue trên [ , )a +∞ và 
[ , )
( ) ( )
a a
f x dx L fdμ
+∞
+∞
=∫ ∫ 
b) Tích phân suy rộng loại hai 
Định lý 4 Cho tích phân suy rộng 
( )
b
a
f x dx∫ với a là điểm kì dị. 
 Giả sử 0f ≥ và f khả tích Riemann trên mỗi đoạn [ , ].a bε+ 
Khi đó tích phân suy rộng 
( )
b
a
f x dx∫ hội tụ khi và chỉ khi f khả tích 
Lebesgue trên [ , ]a b và 
[ , ]
( ) ( )
b
a a b
f x dx L fdμ=∫ ∫ 
Định lý 5 Cho tích phân suy rộng 
( )
b
a
f x dx∫ với b là điểm kì dị. 
 Giả sử 0f ≥ và f khả tích Riemann trên mỗi đoạn [ , ].a b ε− 
Khi đó tích phân suy rộng 
( )
b
a
f x dx∫ hội tụ khi và chỉ khi f khả tích 
Lebesgue trên [ , ]a b và 
[ , ]
( ) ( )
b
a a b
f x dx L fdμ=∫ ∫ 
Chú ý: Nếu các tích phân suy rộng trên đây phân kì ( )= +∞ , thì tích 
phân Lebesgue của các hàm số tương ứng cũng bằng +∞ . 
Ví dụ 1. Cho ,f g là hai hàm số liên tục trên [ , ]a b . Đặt 
( ), [ , ]
( )
( ), [ , ] \
f x khi x a b
h x
g x khi x a b
∈ ∩⎧= ⎨ ∈⎩
¤
¤ 
Chứng minh rằng 
 a) h khả tích Riemann trên [ , ]a b khi và chỉ khi 
f g= trên [ , ]a b . 
 b) h luôn khả tích Lebesgue trên [ , ]a b . 
Giải. 
a) Giả sử ( ) ( ), [ , ]f x g x x a b= ∀ ∈ . Khi đó 
h f= trên [ , ]a b nên h liên tục trên [ , ]a b . Vậy h khả 
tích Riemann trên [ , ]a b . 
Ngược lại, giả sử h khả tích Riemann trên [ , ]a b . Ta chứng minh 
( ) ( ), [ , ]f x g x x a b= ∀ ∈ . 
Đặt { }[ , ] : ( ) ( )A x a b f x g x= ∈ ≠ . 
Ta cần chứng minh A φ= . 
Gọi B là tập hợp các điểm gián đoạn của h trên [ , ]a b thì do h 
khả tích Riemann trên [ , ]a b nên ( ) 0Bμ = . 
- Trước hết ta chứng minh A B⊂ . 
Lấy tùy ý, cố định 0x A∈ thì 0 0 0[ , ] ( ) ( )x a b f x g x∈ ∧ ≠ . Vì 0x 
là số thực nên luôn tồn tại hai dãy số hữu tỷ, vô tỷ cùng hội tụ về 
nó. Do đó ta luôn có thể chọn được các dãy số: 
{ } { }'[ , ] , [ , ] \n nx a b x a b⊂ ∩ ⊂¤ ¤ 
sao cho 
'
0 0lim , limn n
n n
x x x x→+∞ →+∞= = . 
 Vì ,f g liên tục trên [ , ]a b nên ,f g liên tục tại 0x . Khi đó ta 
có 
0
' '
0
lim ( ) lim ( ) ( ),
lim ( ) lim ( ) ( )
n n
n n
n n
n n
h x f x f x
h x g x g x
→+∞ →+∞
→+∞ →+∞
= =
= = 
Suy ra 
'lim ( ) lim ( )n n
n n
h x h x→+∞ →+∞≠ , do đó hàm số h không liên 
tục tại 0x . Vậy 0 .x B A B∈ ⇒ ⊂ 
- Bây giờ ta chứng minh A φ= . 
Giả sử tồn tại 0x A∈ thì 0 0 0[ , ] ( ) ( )x a b f x g x∈ ∧ ≠ . Xét hàm số 
( ) ( ) ( ), [ , ].k x f x g x x a b= − ∀ ∈ 
Vì ,f g liên tục trên [ , ]a b nên k liên tục trên [ , ]a b , suy ra k 
liên tục tại 0x . Ta có 0 0 0( ) ( ) ( ) 0.k x f x g x= − ≠ 
Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử 0( ) 0k x > (vì trường hợp 
0( ) 0k x < được chứng minh tương tự). 
Khi đó, theo tính chất của hàm liên tục tại một điểm, sẽ tồn tại số 
0δ > đủ nhỏ để 0 0( ) 0, ( , ) [ , ]k x x x x a bδ δ> ∀ ∈ − + ⊂ . Trường 
hợp 0x a= ta thay lân cận hai phía đó bởi lân cận phải ( , )a a δ+ ; 
trường hợp 0x b= thay bởi lân cận trái ( , ).b bδ− 
Trong cả ba trường hợp ta đều gọi các lân cận của 0x là C thì rõ ràng 
( ) 0, ( ) ( ),k x x C f x g x x C≠ ∀ ∈ ⇒ ≠ ∀ ∈ 
Hiển nhiên [ , ]C a b C A C B⊂ ⇒ ⊂ ⇒ ⊂ . 
Mà ( ) 2 0Cμ δ= > (hoặc ( ) 0Cμ δ= > ) 
nên ( ) ( ) 0B Cμ μ≥ > , trái với giả thiết h khả tích Riemann trên 
[ , ]a b . 
Vậy, điều giả sử tồn tại 0x A∈ là sai nên A φ= , tức là 
f g= trên [ , ]a b . 
b) Đặt { }[ , ] : ( ) ( )D x a b h x g x= ∈ ≠ . Ta có 
[ , ] ( ) 0D a b Dμ⊂ ∩ ⇒ =¤ 
Do đó h g: trên [ , ]a b . 
Mà g liên tục trên [ , ]a b nên g khả tích Riemann trên [ , ]a b , do 
đó cũng khả tích Lebesgue trên [ , ]a b . Vậy h khả tích Lebesgue trên 
[ , ]a b và ta có 
[ , ] [ , ]
( ) ( ) ( ) ( )
b
a b a b a
L hd L gd R g x dxμ μ= =∫ ∫ ∫ 
Ví dụ 2. Xét tính khả tích Riemann và Lebesgue của hàm số sau trên 
[0,1] và tính các tích phân tương ứng trong trường hợp khả tích 
, [0,1]
1
( ) ln(1 ), [0, ] \
2
1
, ( ,1] \
2
xe khi x
f x x khi x
arctgx khi x
⎧ ∈ ∩⎪⎪⎪= + ∈⎨⎪⎪ ∈⎪⎩
¤
¤
¤
Giải. 
a) Xét tính khả tích Riemann. 
Trên 
1
[0, ]
2 , ta có 
1
, [0, ]
2( )
1
ln(1 ), [0, ] \
2
xe khi x
f x
x khi x
⎧ ∈ ∩⎪= ⎨⎪ + ∈⎩
¤
¤
Vì các hàm số ( ) , ( ) ln(1 )xg x e h x x= = + liên tục trên 
1
[0, ]
2 và 
0(0) 1 (0) ln(1 0) 0g e h= = ≠ = + = 
nên theo ví dụ 1, f không khả tích Riemann trên 
1
[0, ]
2 và do đó 
không khả tích Riemann trên [0,1] . 
b) Xét tính khả tích Lebesgue. 
Đặt 
1
ln(1 ), [0, ]
2( )
1
, ( ,1]
2
x khi x
k x
arctgx khi x
⎧ + ∈⎪= ⎨⎪ ∈⎩
thì ( ) ( ), [0,1] , ([0,1] ) 0f x k x x μ≠ ∀ ∈ ∩ ∩ =¤ ¤ 
nên f k: trên [0,1] . Mà k bị chặn trên [0,1] và chỉ gián đoạn 
tại 
1
2
x = , suy ra k khả tích Riemann trên [0,1] và do đó khả tích 
Lebesgue trên [0,1] . Vậy f cũng khả tích Lebesgue trên [0,1] . 
c) Ta tính tích phân của f . 
Ta có 
1[0,1] [0,1] 0
1
12
10
2
2
( ) ( ) ( ) ( )
1
ln(1 ) [ ln(1 ) ln(1 )] 2
0
1
1 1 1 1 1 135
[ ln(1 )] ln12 4 2 2 2 2 64
2
L fd L kd R k x dx
x dx arctgxdx x x x x
xarctgx x arctg
μ μ
π
= = =
= + + = + − + + +
+ − + = − − +
∫ ∫ ∫
∫ ∫
Ví dụ 3. Xét tính khả tích Riemann và Lebesgue của hàm số sau trên 
[0,1] và tính các tích phân tương ứng trong trường hợp khả tích 
3, [0,1]
( ) 1
, [0,1] \
x khi x
f x
khi x
x
⎧ ∈ ∩⎪= ⎨ ∈⎪⎩
¤
¤ 
Giải. 
a) Xét tính khả tích Riemann. 
Chọn dãy số { } [0,1] \ , lim 0n n
n
x x→+∞⊂ =¤ , thì dãy số tương 
ứng { } 1( ) , lim ( )n nnnf x f xx →+∞
⎧ ⎫⎪ ⎪= = +∞⎨ ⎬⎪ ⎪⎩ ⎭ nên 
f không bị 
chặn, suy ra f không khả tích Riemann trên [0,1] . 
b) Xét tính khả tích Lebesgue. 
Đặt 
1
, (0,1]
( )
0, 0
khi x
f x x
khi x
⎧ ∈⎪= ⎨⎪ =⎩
Ta có 
( ) ( ), [0,1] , ([0,1] ) 0f x g x x μ≠ ∀ ∈ ∩ ∩ =¤ ¤ 
nên f g: trên [0,1] . 
Mà ( ) 0, [0,1]g x x≥ ∀ ∈ và tích phân suy rộng loại hai với 0 là 
điểm kì dị 
1 1
0 0
1
( )g x dx dx
x
=∫ ∫ 
hội tụ. Theo định lý 4, g khả tích Lebesgue trên [0,1] . Vậy f cũng 
khả tích Lebesgue trên [0,1] . 
c) Ta tính tích phân của f . 
Ta có 
1
[0,1] [0,1] 0
1 1
0 0
0
( ) ( ) ( )
11 1
lim lim 2 2
a a
a
L fd L gd g x dx
dx dx x
ax x
μ μ
→ →
= = =
= = = =
∫ ∫ ∫
∫ ∫ 
Ví dụ 4. Xét tính khả tích Riemann và Lebesgue của hàm số sau trên 
[1, ]e và tính các tích phân tương ứng trong trường hợp khả tích 
, [1, ]( )
ln , [1, ] \
xe khi x ef x
x khi x e
⎧⎪ ∈ ∩= ⎨ ∈⎪⎩
¤
¤ 
Giải. 
a) Xét tính khả tích Riemann. 
Đặt 
( ) , ( ) ln , ( ) ( ) ( ), [1, ]xg x e h x x k x g x h x x e= = = − ∈ 
thì , ,g h k là các hàm sơ cấp nên liên tục trên [1, ]e . 
Ta có (1) ln1 0k e e= − = > và k liên tục phải tại 
1x = nên tồn tại 0δ > đủ nhỏ sao cho 
( ) 0, (1,1 ) [1, ]k x x eδ> ∀ ∈ + ⊂ . 
Ta chứng minh hàm số f đã cho gián đoạn tại mọi điểm 
(1,1 ).x δ∈ + 
Thật vậy, lấy cố định, tuỳ ý 0 (1,1 )x δ∈ + , ta có 0( ) 0k x > 
và 0x là số thực nên tồn tại hai dãy số: 
{ } { }'[1, ] , [1, ] \n nx e x e⊂ ∩ ⊂¤ ¤ 
sao cho 
'
0 0lim , limn n
n n
x x x x→+∞ →+∞= = . 
 Vì ,g h liên tục trên [1, ]e nên ,g h liên tục tại 0x . 
 Khi đó ta có 
0
' '
0
lim ( ) lim ( ) ( ),
lim ( ) lim ( ) ( )
n n
n n
n n
n n
f x g x g x
f x h x h x
→+∞ →+∞
→+∞ →+∞
= =
= = 
Mà 0 0 0( ) ( ) ( ) 0g x h x k x− = ≠ , 
suy ra 
'lim ( ) lim ( )n n
n n
f x f x→+∞ →+∞≠ , 
do đó hàm số f không liên tục tại 0x . 
Vì 0x được chọn tuỳ ý trên (1,1 )δ+ nên f gián đoạn tại mọi điểm 
thuộc (1,1 )δ+ . Điều đó có nghĩa tập hợp các điểm gián đoạn của 
f phải chứa (1,1 )δ+ là khoảng có độ đo khác 0. 
 Vậy f không khả tích Riemann. 
b) Xét tính khả tích Lebesgue. 
Ta có 
( ) ( ), [0,1] , ([0,1] ) 0f x h x x μ≠ ∀ ∈ ∩ ∩ =¤ ¤ 
nên f h: trên [1, ]e . 
Mà h liên tục trên [1, ]e nên h khả tích Riemann và do đó khả tích 
Lebesgue trên [1, ]e . 
 Vậy f cũng khả tích Lebesgue trên [1, ]e . 
c) Ta tính tích phân của f . 
Ta có 
[1, ] [1, ] 1
1
( ) ( ) ( ) ( )
ln [ ln ] 1
1
e
e e
e
L fd L hd R h x dx
e
xdx x x x
μ μ= = =
= = − =
∫ ∫ ∫
∫ 
Nhận xét: Thực ra hàm số 
( ) ( ) ( ) ln 0, [1, ]xk x g x h x e x x e= − = − > ∀ ∈ 
nên ta có thể chứng minh hàm số f cho ở ví dụ 4 không liên tục tại mọi 
điểm [1, ].x e∈ Khi đó tập hợp các điểm gián đoạn của f chính là 
[1, ]e có độ đo bằng 1 0.e − > 
Ví dụ 5. Tính 
[0,1]
lim n
n
f dμ→+∞ ∫ , 
 trong đó { },nf n ∗∈ ¥ , là dãy hàm số xác định bởi 
sin 1
, (0,1]( )
1, 0
n
n
x
khi xf x x n
khi x
⎧⎛ ⎞⎪ + ∈⎜ ⎟= ⎨⎝ ⎠⎪ =⎩
Giải. 
- Ta có nf bị chặn trên [0,1] vì 
1
( ) 1 , , [0,1]
n
nf x e n xn
∗⎛ ⎞≤ + ≤ ∀ ∈ ∀ ∈⎜ ⎟⎝ ⎠ ¥ 
- ([0,1]) 1μ = < +∞ 
- Ta chứng minh dãy hàm đã cho hội tụ hầu khắp nơi trên [0,1] . 
Thật vậy, với (0,1]x∀ ∈ , đặt sin xt x= thì (0,1)t ∈ . Suy ra 
1
1 1
lim ( ) lim lim 1
1
lim 1 0. 0, (0,1]
n n
n
n
n n n
tn
tn t
n
f x t t
n tn
t e x
tn
→+∞ →+∞ →+∞
→+∞
⎡ ⎤⎛ ⎞ ⎛ ⎞⎢ ⎥= + = + =⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠⎢ ⎥⎣ ⎦
⎡ ⎤⎛ ⎞⎢ ⎥= + = = ∀ ∈⎜ ⎟⎢ ⎥⎝ ⎠⎢ ⎥⎣ ⎦
Mà { }( )0 0μ = nên . . 0nf h k nuuuuur trên [0,1] . 
Theo hệ quả 1 của định lý Lebesgue về sự hội tụ bị chặn, ta có 
[0,1] [0,1] [0,1]
lim lim 0 0n n
n n
f d f d dμ μ μ→+∞ →+∞= = =∫ ∫ ∫ 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 hoc_phan_do_do_va_tich_phan_4305.pdf hoc_phan_do_do_va_tich_phan_4305.pdf