Trước khi chuẩn bị giác Cần phải nhớ. Tên Mã hàng chuẩn bị làm sơ đồ có mấy màu vải ,
Tên màu đã quy định trong Phần thống kê chi tiết ở phần thiết kế là màu theo số hay là chữ: Ví dụ Như : Màu A.B.C Hoặc Màu 1,2,3 vvvvv. Nếu chúng ta nhớ sai .Máy sẽ không chọn
đúng tên màu và sẽ báo lỗi
85 trang |
Chia sẻ: Kiên Trung | Ngày: 12/01/2024 | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần mềm Giác mẫu & Đi sơ đồ Lectra, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rất nhiều lệnh để lấy
dấu Bạn vào F1 – chọn Lệnh Linked , Relative point , Parallel Trong ba loại này
th−ờng chúng tôi hay sử dụng Lệnh Linker rễ xem và không bị nhiều đ−ờng kẻ sẽ rối
mắt )
- Sau khi bạn đã lấy dấu xong Hãy dùng lệnh ( Vào F1 Chọn - Straight ) để nối các
đ−ờng nh− vai con, ngã t− nách đến điểm gấu áo
- Nh− vậy Bạn đã lên đ−ợc phần khung cơ bản
- Tiếp theo Bạn phải vẽ vòng nách áo thân sau và họng cổ thân sau ( Vào lệnh F1 –
Bezier )
- Sau khi bạn vẽ xong chắc vòng nách và vòng cổ sẽ ch−a đẹp đ−ợc vì ch−a đ−ợc
chỉnh sửa ( Vào F3 – chọn Reshape )
- Sau khi làm xong bạn cần đo để kiểm tra xem Bạn làm đã đúng ch−a ? Vào F8 –
Length và bảng hiện số : SpreadSheet )
- Trong khi thiết kế Phóng to chi tiết rồi thu nhỏ vvvv ... Rất hay sử dụng ( Bạn phải
nhớ lệnh này ( Phím Home và số 8 hoặc Phím J ) Ba lệnh này phải nhớ đầu tiên
- Sau cùng bạn phải Vẽ thêm một đ−ờng gấp gấu áo ( Vào F1 – chọn Parallel ) sau
đó nói các điểm lại
Nh− vậy bạn đã làm đ−ợc một thân sau nh−
hình bên
57
- Khi đã có một thân sau rồi thì thân tr−ớc thiết kế rất nhanh ! Phần s−ờn áo , gấu áo
chùng với thân sau chỉ có vòng nách áo , vòng cổ thân tr−ớc , là phải thiết kế
- Dựa vào thông số , Dựa vào các lệnh trên Bạn tao ra một thân tr−ớc nh− hình sau
- Sau khi bạn đã thiết kế đ−ợc phần thân Bạn sẽ thiết kế tiếp phần cổ áo và tay áo
Trên hình tổng này th−ờng ng−ời ta thiết kế hai cái liền nhau sau
khi thiết kế đầy đủ túi , các vị trí dấu bấm , Thông số vòng nách ,
vòng cổ vv ..... Nên copy thêm ra hai mẫu nh− thế này sau đó
Bạn xóa một cái làm thân sau , một cái làm thân tr−ớc của vải
ngoài Và một bộ để làm lót
- Tai sao lại phải làm nh− thế ? Làm liền trên một thân
cũng đ−ợc nh−ng Nhìn sẽ rất khó vì nó có quá nhiều
đ−ờng Rất rễ bị nhầm lẫn ( Đây là mã hàng đơn giản Nếu
mã hàng khó thì sẽ còn phức tạp hơn nhiều )
- Khi bạn đã tách ra nh− vậy thì Những chi tiết liên quan
đến thân nào thì Bạn vẽ lên thân đó cho nó riêng biệt
- Ví dụ nh− : Ve áo thì phải ở lót áo , Đáp mác vv ,,,,,
( Bạn Hãy xem hình d−ới chúng tôi đã làm riệng hai bộ Ngoài và
lót , Những chi tiết của thân nào nó nằm trên thân đó luôn Rất rễ
kiểm tra và nhẩy cỡ sau này )
58
- Cách thiết kế Tay và cổ Chúng tôi nh−ờng lại cho T− duy và sự sáng tạo của bạn
để bạn có thể làm đ−ợc mẩu tổng hợp nh− hình sau:
( Chúng tôi khuyên bạn khi thiết kế nên cho vào một bảng , Phân định ra bên vải ngoài và bên lót
nếu có các màu vải khác hay nguyên liệu khác thì cũng phân ra nh− vậy cho rễ quản lý không nên
để mỗi chi tiết một Sheet thì rất khó theo dõi và kiểm xoát
( Mẫu d−ới chúng tôi đã thiết kế nh− thế )
- Đến đây bạn đã đi đ−ợc nửa quãng đ−ờng rồi , Để chuẩn bị cho phần tiếp theo là
nhẩy cỡ và tách mẫu Bạn phải kiểm tra lại các thông số , độ khớp nhau , Các điểm
đã khít ch−a ? cân chỉnh lại cho nó đẹp đẽ ngon lành sau đó bạn chuyển sang mục
nhẩy cỡ
- Để có thể nhẩy cỡ Chúng tôi Xin nhắc lại một số lệnh nh− để hiện thị màu trên cột cỡ
- Lệnh F6 Bao gồm toàn bộ phần nhẩy cỡ , Coltrol , ReportX ,Report Y , Equate ,
Grapro , x Sym , y Sym vvvv........
59
Sau một chút thời gian tìm toi Bạn đã tạo ra đ−ợc một tổ hợp nhẩy cỡ của tất
cả các chi tiết chính
- Tr−ớc khi chuyển bị sang tách cỡ và ghi tên lên batông để làm thống kê , Bạn phải
vẽ canh sợi
- Căn cứ theo tài liệu bạn phải vẽ canh ( Vào F4 – Chọn Axit vv .... L−u ý chọn loại
canh dọc )
- Khi bạn vẽ canh vào thân hay chi tiết nào đó ? Thì khi bạn tách ra các chi tiết nằm
trên thân đó mặc định đã có canh rồi
- Sau khi bạ
-
- Bạn chuyển sang ra các đ−ờng may cho toàn bộ các thân áo
- Bằng cách Vào F4 – Chọn toàn bộ chi tiết bằng cách nhấn chuột phải, sau đó chọn
Line seam – Nhập tham số Sau đó ENTER
- Tất cả các chi tiết khi bạn tách ra đều có đ−ờng may luôn
- Bạn phải chú ý : Có những chi tiết đ−ờng may cần to hay nhỏ Thì bạn phải mở
Sheet đó ra và cân chỉnh lại
- Những chi tiết cần lật đôi đối xứng , khi bạn tách xong
th−ờng máy tính hay l−u lại một nửa kia ( Để không bị
rối mắt và nhầm lẫn Bạn Xóa nó đi bằng lệnh Sheet
trên thanh menu phía trên màn hình – Chọn Delete )
60
- Bây giờ bạn chuyển sang phần tách chi tiết , Hãy tách theo trình tự hết vải chính
sang vải lót
- Bạn vào F4 chọn Seam ( L−u ý lệnh này cũng có vết gấp cho nên bạn phải kiểm tra
xem nó đã đánh dấu ba dòng ch−a ? )
- Ví dụ : Bạn tách thân tr−ớc thì trên thân này nó có vị trí túi và đ−ờng gấp gấu Bạn
phải chọn nó bằng cách Giữ Phím Shift Sau đó Nhấn chuột phải
Bạn nhì vào hình này nó đã chuyển sang màu xanh tức là Bạn đã chọn
đủ thân tr−ớc ( Bạn nhìn kỹ thấy có một đ−ờng kẻ đi kéo xuống đ−ờng
đó là đ−ờng đi của con chỏ khi bạn chọn , Khi đ−ờng đi chấm dứt
nhấn chột phải Lập tức nó chuyển sang Sheet mới nh− hình d−ới )
Bạn nhìn vào hình này nó đã chuyển sang màu xanh Navy tức là Bạn
đã tách ra thân tr−ớc rồi , ( Bạn nhìn kỹ thấy có dấu canh sợi nhỏ màu
xanh lá cây , và có vị trí túi , vị trí đ−ờng gấp gấu áo và đã có đ−ờng
may xung quanh )
61
Cứ theo cách chúng tôi nói ở mục trên bạn lần l−ợt chon và
tách hết các chi tiết để đ−ợc một bảng tổng hợp nh− hình
sau
Chúng tôi ví dụ một tr−ờng hợp lỗi do Bạn không chọn hết màu xanh và
quên không chọn ví trí túi , Bạn hãy xem khi tách ra nó sẽ nh− thế nào ?
- Bạn thấy ở d−ới gấu con chỏ chuột nó không đi hết gấu Nên còn
hở một đoạn gấu màu trắng chỗ hở đó sẽ không đ−ợc chọn (
Những chỗ đ−ợc chọn là những chỗ đ−ợc phủ một lớp màu xanh
lam nh− hình bên
- Bạn phải l−u ý phần này
Sau khi chọn xong Nó ra đ−ợc hình này có nền màu Navy
- Bạn thấy ở gấu bị mất hẳn đ−ờng gấp gấu không có màu nền navy , và
cũng không có vị trí túi và đ−ờng gấp gấu áo
- Bạn phải l−u ý phần này ( Nếu chót bị sai tốt nhất xóa bảng này
đi chọn lại )
62
-
- Bây giờ bạn quan sát kỹ trên màn hình bạn sẽ thấy các chi tiết cần lật đối xứng nh− :
thân sau , cổ áo , Đáp mác , cơi túi ngoài và cới túi lót nó luôn luôn để lại chi tiết một
nửa ( Mặc dù bạn đã lật đói rồi ) Nh− chúng tôi đã nói Bạn xóa một nửa đó đi không
cần vì để nó sẽ khó nhìn và rối mắt
- Bây giờ bạn quan sát kỹ trên màn hình bạn sẽ thấy Đáp mác , Đáp lót túi trong Rõ
ràng Bạn đã chọn nh−ng tại sao nó lại có những đ−ờng kẻ màu trắng thừa ra ? Đây
là hiện t−ợng lỗi do bạn ch−a kiểm tra kỹ các điểm , Nó ch−a dính chặt mà còn bị hở
một chút ( Thực ra thì không ảnh h−ởng gì cả Nếu bạn nhấn Lệnh Cut piece phía
d−ới màn hình thì lúc này nó có một đ−ờng bao màu red bao quanh khi in ra nó sẽ
không có đ−ờng thừa nh− hình trên nữa ) Bạn xem lại hình đáp túi trong ở hình d−ới
sau khi chúng tôi chọn lệnh Cut piece )
- Bạn nên chỉnh lại thì tốt hơn ( Làm nh− hình trên nó không chuyên nghiệp )
-
63
- Bạn nên hiểu rằng : Khi bạn thiết kế Tất cả các chi tiết nh− thân , tay , cổ , túi Nó
cùng nằm trên một bảng ( Một Sheet )
- Nh−ng khi mổ sẻ và tách ra thì cứ mỗi một lần bạn tách bất cứ một chi tiết nào ? Lập
tức nó sinh ra một Sheet mới ( bao nhiêu chi tiết có bấy nhiêu bảng Sheet )
- Khi đã tách ra đồng bộ đủ các thành phần vải chính , lót , Dựng vvv ..... Bạn phải
kiểm tra lại một lần nữa về đ−ờng may các chi tiết nào phải cho to ra , hoặc bé đi
- Chúng tôi đặt giả thiết Ví dụ : Hai thân tr−ớc là giống nhau và đối nhau , Nh−ng thân
bên trái có thêu trên ngực vậy khi bạn tách ra bạn phải tách là hai thân , Một bên trái
, một bên phải và bên có thêu là bên trái , Nó phải có đ−ờng may to ra để thêu an
toàn
-
-
- Khi tách ra xong lúc đó bạn mới lật mặt bằng lệnh F2 Chọn Lật theo trục y : y Sym
và đặt tên cho nó ( 1x Thân thêu bên trái , màu A - vvvv..... ) Xin hãy xem ví dụ
hình d−ới
- Nh− hình ảnh bạn đang xem Đây là cơi
túi áo ngoài và đáp túi áo ngoài
- Theo đúng canh thân khi bạn giác mẫu
thì nó phải đúng nh− hình này
- Thực tế sản xuất và căn cứ theo chất
liệu vải có thể bạn không cần canh nh−
thế này ? Bạn có thể cho nó đi dọc canh
theo một cạnh dài chẳng hạn vậy bạn
sẽ làm thế nào ? để khi giác nó sẽ đi
dọc ?
- Rất đơn giản , bạn chọn chi tiết mà nó
có canh t−ơng tự nh− hai tr−ờng hợp
trên Chọn Lệnh F3 – Delete ( Xóa canh
đi và vẽ lại cho đ−ờng canh nó // với một
canh dài ( Xem lại hình d−ới )
Đây là hai chi tiết sau khi vẽ lại canh
- Chắc chắn khi giác mẫu Bạn cứ yên tâm nà hai
chi tiết này nó sẽ đi dọc canh 100%
- Dĩ nhiên tất cả các chi tiết nó đều mặc định có vẽ
canh nh−ng canh của nó bé , hoặc to không cụ
thể
- Nếu bạn cảm thấy không an tâm thì hãy vẽ lại
bằng lệnh F4 – axit hoặc Vào F3 – Reshape
64
*** Bây giờ bạn bắt đầu đặt tên cho từng chi tiết bằng lệnh Edit trên thanh công cụ – Và Chọn
tiếp Edit Sau đó Bạn chọn Sheet có thân tr−ớc vải chính , Nhấn con chỏ vào Khung màu vàng
phía d−ới có chữ Comment Khi con chỏ nó dính vào khung đó bạn nhập ( 2 x THAN TRUOC
MAU A ) Sau đó nhấn ENTER và nhấn Phím PageDown để nó chuyển sang trang kế tiếp Xem
hình d−ới
Cứ nh− thế bạn lần l−ợt đặt tên cho đến hết . L−u ý : Khi đặt tên sang lót cho màu lót là ( Ví dụ Là
: màu B )
*** Bây giờ bạn đã đặt tên xong , Nh−ng Bạn không an tâm là bạn đã đặt tên đúng ch−a hoặc
muốn kiểm tra xem còn quên chi tiết nào không ?
- Bằng ph−ơng pháp này Bạn đ−a con chỏ vào đúng chỗ có đ−ờng vẽ canh màu xanh
Lập tức trên màn hình xuất hiện hai cửa sổ có ghi tên mã và tên chi tiết mà bạn đã
ghi lúc tr−ớc vào dòng Commment ( Nếu nó hiện lên nh− vậy có nghĩa bạn đã đặt
tên còn nếu không xuất hiện coi nh− bạn phải đặt tên lại )
-
65
*** Trong tr−ờng hợp bạn viết nhầm tên muốn sửa lại thì bạn tìm lai chi tiết bị nhầm tên – Nhấn
con chỏ vào Menu Edit chọn Edit sau đó đ−a con chỏ vào chữ Comment sau đó nhấn , Và bạn
tự sửa nh− khi đặt tên ( Xem hình d−ới )
Đến đây bạn đã xong phần đặt tên Chuyển sang làm thống kê chi tiết
• Bạn vào lệnh F8 chon lệnh Variant lập tức xuất hiện của sổ Yêu cầu bạn nhập tên mã
Bạn nhập : 1963a
•
Lập tức xuất hiện một bảng thống kê mới nguyên ch−a có chi tiết và thống kê
Bạn phải nhập thì nó mới có đ−ợc
Khung này thể hịên tên
mã hàng
Khung này thể hịên tên
Comment
66
Màn hình tổng thể có chứa các chi tiết
- Theo kinh nghiệm thì Bạn lên chọn hết Chi tiết màu A sau đó sang màu B ( Hết chi tiết đôi sang
chi tiết 1 ) Nh− thế sau đó kiểm tra rất thuận tiện
- Bây giờ bạn sẽ nhập bằng lệnh Nhấn Chọn Create pce article Sau đó đ−a con
chỏ lần l−ợt nhấn vào các Sheet ( đúng giữa các chi tiết . đến khi nó chuyển màu
đen lúc đó mới nhận đ−ợc và nó gửi sang bảng thống kê )
Bây giờ bạn xem bảng thống kê thì nó đã có đầu đủ hai màu vải A và B Chúng tôi đã
chọn và chỉnh sủa rồi ( Dĩ nhiên để nó ra đ−ợc hình này , Bạn phải làm thêm một công
việc nữa là chỉnh lý lại )
--Nhìn bảng
tổng thể này
bạn chỉ cần
quan tâm đến
các chi tiết có
nền màu Xanh
navy thôi
- Phía d−ới màn
hình chỗ góc
bên phải có một
biểu t−ợng nhỏ
màu vàng
chanh ( đấy là
bảng thông kê
chi tiết đấy )
67
*** Bạn nên nhớ rằng : Để có thể hiện màu hoặc không thể hiện trên các chi tiết trên ngăn trên ta
vào Menu Visualisation – Show/Hide link
- Thông th−ờng khi xuất hiện bảng thống kê trên trên màn hình luôn luôn có hai bản nh− hình trên
và hình d−ới này ( Khi bạn không cần bản nào thì bạn cho nó xuống d−ới màn hình chứ không
đ−ợc tắt đi )
-Nếu bạn chót nhập sang rồi nh−ng mới phát hiện bị sai dĩ nhiên bạn phải sử lại nh−
cách chúng tôi đã h−ớng dẫn
-Nh−ng bạn nhập có những chi tiết hai lần nhập vào đ−ơng nhiên bạn phải xóa nó đi
-Vào Menu Piece artile Chọn Delete piece Article hoặc muốn Copy thì chon dòng
Duplicate piece Article ( Tr−ớc khi xóa phải chọn dòng cần xóa khi nó đã đ−ợc bôi
đen mới đ−ợc )
-
-
68
Nh− vậy cho đến bây giờ bạn đã hoàn thành phần thiết kế .nhảy cỡ và lập thống kê
Tr−ớc khi gửi toàn bộ những sản phẩm này sang bên giác sơ đồ bạn cần phải kiểm tra một lần
cuối cùng về chi tiết , tên , thống kê , vvvvv ..... Nếu không có điều gì Bạn l−u lại một lần cuối và ?
Bạn chuẩn bị làm thủ tục xuất cảnh nó sang bên giác
- Bạn vào Menu File trên thanh công cụ Lệnh : Export Garment
4 – Bài tập thiết giác sơ đồ mã : 1963a
- Yêu cầu : - Bản giác vải ngoài đi sơ đồ cỡ M+L khổ 1.48m
- Vải lót Cỡ M+L khổ 1.48 m
- Màu vải ngoài là màu A vải lót là màu B hai loại vải này không có tuyết giác bình
th−ờng
a -Cách mở :
- Lập tức Toàn bộ Batông, Bảng thống kê trong tích tắc nó
đã sang bên giác sơ đồ
- Nh− vậy Khi có những trục trặc cần chỉnh sủa ba tông bạn
mở lại tên mã này bằng lệnh Open Model trên Menu File
– chọn tên mã và mở ra sau đó chỉnh sủa
- Sau khi chỉnh xong bạn l−u lại và lại gửi sang bên giác
nh− cách trên
- Bắt buộc Phải làm nh− vậy ( Khi bạn sửa một cỡ gốc Tất
cả các cỡ còn lại tự động đ−ợc sửa theo )
- Tr−ờng hợp bạn đã giác sơ đồ rồi thì bạn phải giác lại Nếu
mẫu ton hơn hay nhỏ hơn thì phải giác )
69
1- B−ớc 1:
- Nhấn đúp chuột trái vào biểu t−ợng Diamino trên màn hình , chờ sau 5 giây sẽ hiện lên
Màn hình Giao diện chính
- Chọn Menu File – Chọn đ−ờng dẫn : Access path modification Sau đó hiện lên
bảng bạn chọn và làm các thủ tục nh− đã học sau đó nhấn Ok
- Sau đó Bạn Phải chọn chế độ giác của từng màu vải Bạn lại vào lại Menu File Chọn
Constraints – Fabric Creation nhập các số liệu vào bảng Sau đó nhấn OK Tiếp
theo bạn cũng nhập cả cho vải lót hoặc các loai màu vải khác nếu có cách làm
tuơng tự
( Xin hãy tham khảo bảng d−ới )
- Bạn Hãy nhập tất cả các tham số nh− bạn đã đ−ợc học sau nh− bảng trên sau đó
bạn nhấn nút Save Sau đó bạn nhập tiếp sang vải lót Nh− hình d−ới
- B−ớc 2
Tiếp theo Bạn vào Menu File – Chọn New Lập tức hiện
lên một bảng sau :
Nút SAVE
70
- Nh− vậy bạn đã chọn khổ vải . lập bàn cắt . ghép cỡ đã xong
B−ớc 3
Xuất hiện bảng giao diện có chứa chi tiết bản giác vải ngoài
- Bạn Mở File – Chọn
Open – Xuất hiện bảng
Nhấn chọn Selector
- Tiếp tục xuất hiện bảng
số 2
- Trong bảng số 2 Bạn thấy File
1963a có hai File chứa bản
giác mà ta mới tạo nh− ng bên
trong ch−a có bản giác mới
có chi tiết thôi
- Bây giờ bạn đang cần giác
bản giác vải ngoài thì bạn
chon File Có tên 1963avn
sau đó nhấn OK
Đây là hai bản
giác vỏ và lót
71
Bây giờ Xin mời bạn Hãy giác làm sao cho kín nhất . Phần % kín phải từ 85~ 95 % thì mới giỏi
bạn học giác đi
Đây là bản giác
vải lót thân
72
Chúng tôi nói thêm khi các bạn chuẩn bị giác :
- Khi các bạn muốn vùng trên chứa các chi tiết nó chuyển thàn màu nền cho rễ nhìn thì bạn chọn
trên menu Tools Sau đó chọn Top chart shape filling thì sẽ có màu phía vùng trên
Main Area shape filling thì sẽ có màu phía vùng d−ới
Đây là bản giác
vải ngoài
- Nếu Bạn muốn xoay chi tiết nào đó Chọn phí Shift + số 5
nó sẽ quay 90độ ( Vì bạn đặt chế độ quay là 90 o )
- Nếu bạn muốn bán canh một chút thì dùnglệnh Shift + số 9
và số 3
- Nếu bạn muốn dồn sang trái ,sang phải , vv.... Thì sử dụng
4 phím lên xuống sang trái , sang phải trên bàn phím
- Nếu bạn muốn chỉnh lại các tham số nh− khổ vải , tên mã ,
góc quay chế độ giác vv .... Đ−a chỏ đến vùng không có chi
tiết nhấn chuột phải sẽ xuất hiện một bảng cho bạn sửa
- Nếu bạn muốn chỉnh độ quay không phải là 90o mà là 30o
thì cũng đ−a con chỏ vào chi tiết trên bản giác nhấn chuột
phải lập tức xuất hiện một bảng cho bạn sủa chỉnh
73
**Trong khi giác có tr−ờng hợp bi nhỡ bạn muốn nhân đôi bản giác lên và xoay đầu sole
nhau để tiết kiệm thì bạn phải làm nh− sau
Vào Lệnh Tools trên thanh Menu , Sau đó Chọn Marker Addition
Lập tức xuất hiện một của sổ Bạn nhập tên Bản giác cần quay so le vào khung chống Marker
sau đó nhấn OK Lại hiện tiếp một bản giác mới
Bạn chọn lút lệnh có chứa chiếc Compa Nhấn vào đó sau đó nhấn tiếp Add Lập túc có thêm một
bản gíac nữa chuyển xuống d−ới Lúc này bạn phải Dồn lại để giác cho khít ( Xem hình d−ới )
đây là 2 bản giác xoay đầu nhau rồi
74
*** Qua hai bài tập này chúng tôi tin t−ởng rằng bạn đã là chủ nhân của Ch−ơng trình phần
mềm này . Do thời gian có hạn Trong quá trình biên soạn không thể tránh khỏi sai sót
Chúng tôi sẽ cố gắng bổ xung để hoàn chỉnh hơn
Chúc các bạn trẻ thành đạt trong lĩnh vực kỹ thuật này
Hà nội ngày : 18/4/2006
Mr Quân
H−ớng dẫn kết nối máy in sơ đồ mini
( in sơ đồ Mini )
75
*** Để có thể kết nối , Máy tính của bạn đã kết nối và in đ−ợc rồi thì phần kết nối này
mới đ−ợc ( Nếu không bạn phải tạo ra tr−ớc khi kết nối máyin )
1-Cách mở nh− sau :
- Vào Start – Lechtra system – Imanager:
**Lập tức xuất hiện cửa sổ nh− sau
( Trong hình trên chúng tôi đã tạo ra hai máy in rồi )
Cách tao nh− sau :
- Đ−a chỏ chuột vào chữ Create nhấn chuột trái , Lập tức xuất hiện của sổ thứ 2 (
nh− hình d−ới )
76
Nh− vậy bạn đã kết nối và chọn xong phần máy in
H−ớng dẫn sử dụng may in mini
( Phần in sơ đồ mini )
1- Nhấn đúp vào biểu t−ợng chiếc máy in trên màn hình hoặc
Hãy nhập tên máy in vào
khung này ( Print name)
Hãy chọn mục Windown
Trong của sổ Model
Hãy nhấn Help để chọn
máy in ( Lập tức xuất hiện
bảng máy in mà chúng ta
đã cài tr−ớc đó)
Bạn hãy chọn máy in mà bạn đã chon lúc đầu , Sau đó
nhấn OK Ngay lập tức Máy in đã đ−ợc nhập vào cửa sổ
out port của màn hình số 2
77
Hoặc Chọn Start – Program – Lectrasystem – Chon VigiPrint 4.2c
Sau đó hiện lên màn hình Giao diện nh− sau :
Chọn máy in
Chọn khổ giấy
Chọn in chi tiết
Hình bên là biểu t−ợng để chọn
máy in , khổ giấy, công tắc bật tắt
máy in ( Có chữ ON và quả cầu
xanh )
Bạn l−u ý thêm : Có một chiếc khoá
màu xanh nằm cạnh nút lệnh tắt
mở máy in ( Nếu bạn làm nó xập
xuống thì bạn sẽ không thể mở
đ−ợc các mục tạo hiển thị nh−
chúng tôi đang nói d−ới đây
78
• Do bản giác Mini chỉ để xem định mức sơ đồ Cho nên Chúng ta không cần
thể hiện nhiều tên trên một chi tiết nh− vậy sẽ rất rối mắt và không nhìn
đ−ợc Vì vậy Chúng tôi chỉ h−ớng dẫn cách Duy nhất là Chỉ có hiển thị cỡ số
trên chi tiết Nh− ví dụ d−ới đây :
** Thực tế Khi in ra bản vẽ kích th−ớc thật thì nó có thể hịên rất nhiều tính năng nh− :
- Tên mã , Tên chi tiết , số l−ợng , màu cỡ Vvvv ....
Chọn in sơ đồ
Chọn in các
mảnh dấu nối
Chọn in cả một
sản phẩm
Hình bên là biểu t−ợng chọn hình
thức in , in cái gì ? )
Hình bên là biểu t−ợng chọn chế độ
hiển thi trên bản giác ( Nh− tên mã
, khổ vải , chiều dài bản giác , % đi
sơ đồ , Sơ đồ tên là gì , Chọn
đ−ờng dẫn )
Chọn chế độ hiển
thị
Chọn đ−ờng dẫn đến
mã hàng cần in
Sau khi chọn
xong thì L−u lại
M
79
• 1-Cách chọn chế độ hiển thị trên bản giác Mini
• Nhấn vào nút có cái bút chì và tờ giấy ( trong bảng lệnh Prameter )
• Lập tức xuất hiện bảng d−ới ( Bảng số 1)
Sau khi chọn xong các mục trên Bạn nhìn trên của sổ bên trái Thẳng nút lệnh Part
info
Có một nút lệnh cạnh cái bút chì bân phải ( Nút lệnh có treo thẻ trắng ) Bạn hãy
nhẫn vào nó Lâp tức xuất hiện bảng d−ới đây :
Hãy nhấn hai nút lệnh
part info và nút Heading
( Hai nút này phải nún
xuống thì khi in mới hiện
lên đ−ợc )
Hãy chọn kiểu chữ in trên
chi tiết ở hai khung này )
Hãy chọn kiều vị trí in trên
chi tiết có ba kiểu )
80
• Khung bên phải của cửa sổ có các dòng chữ Ns chính là các tên Ví dụ nh−
Tên chi tiết batông, cỡ , Tên bản giác , v.....
• Do chúng ta in sơ đồ Mini cho nên không cần chọn nhiều Duy nhất là tên cỡ
số (size )
• Cách tạo nh− sau :
- Nhấn chỏ vào nút lệnh có cái bút chì bên trái của cửa sổ , Sau đó đ−a con chỏ
chọn vào dòng Size ở cửa sổ bên phải kéo nó sang cửa sổ bên trái , nhấn chuộ
trái lập tức có một hình chữ nhật màu đỏ ( nh− hình d−ới đây )
Có nghĩa là : Cỡ số ta chọn đã Ok
- Sau đó bạn chon lệnh File và chon Seve Lập tức hiện lên của sổ Nó yêu
cầu bạn đặt tên cho lệnh này Sau đó nhấn OK
- ( Ghi chú : Bạn có thể đặt nhiều kiểu tuỳ theo yêu cầu của ng−ời dùng
bản giác , Khi bạn in thì Bạn sẽ chọn kiểu thể hiện trên
81
-
*** Quay lại bảng số 1 ban đầu
- Bạn lại chọn tiếp Nút lệnh số 2 ( từ trên xuống thẳng ngang với nút lệnh
Heading )
- Bạn nhấn lút chuột trái lập tức xuất hiện của sổ sau :
-
Sau khi hoàn tất thủ tục chọn Bạn phải l−u nó lại
Bằng cách sau : ( Xem hình d−ới có một nút lệnh có mũi tên đỏ , có ổ đĩa ) Bạn hãy
nhấn vào đó nó sẽ l−u lại )
Trong cửa sổ này chính là cửa sổ ghi các danh mục thể
hiện khi ta in ra một bản sơ đồ mini
Nó nằm ở đầu trang giấy
Theo nh− bản mẫu chúng tôi chon thì nó sẽ thể hiện nh−
sau :
- Tên bản giác
- Chiều dài bản giác
- Khổ vải giác
- Phần trăm kín
- Bản giác tên là gì vvv....
- ( Nó có nhiều tên khác nữa nh−ng chúng ta
không dùng )
- **Khi bạn chọn l−u ý nhấn Shift sau đó đ−a con
chỏ vào từng dòng nhấn khi chon xong thì nhấn
OK )
82
***Tiếp theo bạn chọn chế độ in : Nhấn vào lệnh có các tập sách xếp nghiêng
Lập tức hiện lên cửa sổ d−ới đây:
***Tiếp theo bạn chọn đ−ờng đẫn : Nhấn vào lệnh có cái tủ
Lập tức hiện lên cửa sổ d−ới đây:
Bây giờ các thủ tục chọn lựa Bạn đã làm xong Bắt đầu tiến hành in
Trong 2 cửa sổ này bạn hãy chọn nh− mẫu này
Sau đó nhấn OK
Đ−a con chỏ vào dòng đầu tiên nhấn đúp
sau đó bạn tìm đến ổ đĩa có chứa tên mã
mà bạn cần in nhấn OK , Sau đó nhấn mũi
tên xanh ở bân cạnh
Sau khi chọn xong nhóm trên
bạn lại chọn tiếp nhóm d−ới (
Chế độ hiển thị trên chi tiết ) Đ−a
con chỏ vào dòng đầu tiên của
nhóm hai nhấn đúp sau đó bạn
tìm đến ổ đĩa có chứa tên file mà
bạn đã l−u, Nhấn OK. Sau đó
nhấn mũi tên xanh ở bân cạnh
** Cuối cùng nhấn OK ở phía
d−ới màn hình
83
** Trở lại màn hình ban đầu , Nhìn sang bên phải dòng có chữ Marker file Bạn đ−a
con chỏ vào dòng trắng nhấn đúp Lập tức hiện lên cửa sổ yêu cầu bạn chọn file (
Tên mã mà bạn cần in )
Lúc này của sổ Marker file đã xuất hiện tên mã cần
in rồi ( xem hình d−ới )
Sau khi cửa sổ mở
mã rồi mà vấn khôn
- Thì bạn phả
PLX hoặc PL
- TAi sao lại p
- Vì khi bạn g
giác là gì thì
nh− thế thì n
- Khi ban chon
Đã có tên mã : ABHLD11.PLX ( Ví Dụ NHƯ VậY )
** Sau khi bạn chon xong ban nhấn nút ADD phía
d−ới của cửa sổ để chuyển bản giác trên xang
màn hình bên
( Xem hình d−ới )
***L− ý B khô đ−ợ h à h ặ để
84
Nh- vậy phần h-ớng dẫn cài nói máy in và cách in đã xong
Ch−ơng trình học nh− sau :
a-Giới thiệu tổng quan về ch−ơng trình Lechtra
- Có 4 loại file : mdl, vet, iba, plx,pla
Bạn đã thấy tên mã
ABHLD11.PLX 1 Đã sang
bên cửa sổ bên trái
• Bây giờ bạn chỉ cần
nhấn nút có cái phong
bì mũi tên đỏ là xong
• Chờ trong vài giấy
máy in sẽ chạy và in
ra cho bạn
85
- Tạo File ch−ơng trình để l−u dữ liệu khi thiết kế
- Ph−ơng pháp đóng mở ch−ơng trình
- Tạo hiển thị các lệnh – Chọn đơn vị đo – chọn hiển thị cột cỡ và hiển thị cột ghi tên
mã
- Chọn đ−ờng dẫn đến file quản lý có l−u mã hàng cần thiết kế
- Sau đó mở New – nhập tên mã - enter
1- Chọn F7 – Tạo cỡ , sửa cỡ , L−u cỡ , kiểm tra hoàn tất sau đó l−u lại mẫu cỡ để ding cho lần
sau
- Chọn Sheet – New Sheet – Kiểm tra cỡ số đã đúng ch−a ? Sau đó Bắt đầu thiết kế
2- Khi thiết kế L−u ý sử dụng một số lệnh phụ trợ
- Lệnh Phóng to thu nhỏ ( ở gó phảI phía d−ới màn hình )
- Lệnh Home ( Trên bàn phím Trả về hình ban đầu )
- Lệnh Phím số 8 ( Trả về giao diện tổng thể )
- Pageup , PageDown , Lệnh chuyển trang Sheet
- Nhẫn lệnh Curvepts phía d−ới màn hình để hiện các dấu đỏ
- Lệnh Ctrl+Z ( Lệnh quay trở lại )
3- Bắt đầu thiết kế: sẽ sử dụng các lệnh chủ yếu nh− sau :
- F1- Vẽ các đ−ờng thẳng, cong , tạo đ−ờng song song , Vẽ đ−ờng cong, copy , lấy
dấu vị trí , thêm bớt điểm
- F2 – Vẽ hình chữ nhật , vẽ hình tròn , Tạo điểm bấm dấu
- F3 – Xoá , sửa đ−ờng cong , đ−ờng thẳng , kéo dàI đ−ờng thẳng , Di chuyển , Gim
định vị , Tạo điểm dính liên kết
- F8 đo thông số
4- Nhẩy cỡ :
- Sử dụng lệnh F6 ( Sử dụng lệnh copy điểm theo trục X,Y Cả C và Y vvvv...)
5- Ra đ−ờng may và tách chi tiết :
- Sử dụng lệng F4 – Ra đ−ờng may , Tách chi tiết ( L−u ý tạo link )
- Vẽ canh , sửa canh , Đặt tên chi tiết , cắt góc nhọn
- Lệnh F5 – Sử dụng để lật đôi chi tiết ( L−u ý : Tạo đ−ờng link ) Vẽ nếp gấp nếu có
6- Thống kê chi tiết :
- F8- thống kê chi tiết , khớp mẫu , kiểm tra
7- Sau khi làm xong phần thiết kế kiểm tra sau đó l−u và gửi sang bên giác mẫu :
8- Khi bạn muốn mở các FILE cũ mà bạn đang thiết kế ch−a xong Vào FILE -
OpenModel
-
a-Giới thiệu tổng quan về ch−ơng trình giác mẫu
- H−ớng dẫn cách mở , đóng ch−ơng trình
- Chọn đ−ờng dẫn đến file quản lý có l−u mã hàng cần giác sơ đồ
1-Chọn chế độ quy định về chế độ xoay, màu vải vvvv
1- Mở New – Lập kế hoạch giác mẫu
2- Sau đó giác
- L−u ý khi giác sử dụng các lệnh phụ trợ sau :
- Phón to , thu nhỏ, xoay chi tiết , xoay ít , dồn chi tiết bằng bàn phím
- Hất trả lại ,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- huong_dan_su_dung_phan_mem_giac_mau_di_so_do_lectra.pdf