CHƯƠNG 5.THỂ THỨC TRÌNH BÀY 
VÀ SOẠN THẢO CÁC LOẠI VĂN BẢN 
HÀNH CHÍNH 
GV: Nguyễn Thị Tiểu Loan 
Email:
[email protected] 
Tài liệu tham khảo 
• Giáo trình soạn thảo văn bản và công tác văn thư lưu 
trữ 
• Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2008 (2009) 
• Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND và QBND 
ngày 03/12/2004 
• Nghị định 91/2005/NN-CP ngày 06/9/2005 
• Thông tư 01/2011/TT-BNV ngày 09/11/2011 
5.1. Khái quát về Văn bản 
Văn bản là gì? 
Phân loại các loại văn bản? 
5.1.1. Khái niệm văn bản 
Theo nghĩa rộng 
VB được hiểu là vật mang tin được ghi 
bằng ký hiệu hay bằng ngôn ngữ 
Bất cứ phương tiện nào để ghi nhận hay 
truyền đạt từ chủ thể này sang chủ thể 
khác. 
5.1.1. Khái niệm văn bản (tt) 
Theo nghĩa hẹp 
Các loại tài liệu, giấy tờ, hồ sơ được 
hình thành trong quá trình hoạt động 
của cơ quan nhà nước, các tổ chức kinh 
tế xã hội 
Khái niệm văn bản quản lý nhà nước 
• Là các thông tin quản lý được viết thành văn bản do các 
cơ quan nhà nước ban hành theo thẩm quyền, thủ tục 
nhất định 
• Mục đích: điều chỉnh các mối quan hệ giữa các cơ quan 
nhà nước, giữa cơ quan nhà nước nước tổ chức, các cá 
nhân. 
6 
Đặc điểm của văn bản quản lý nhà nước 
Thứ nhất 
• Được ban hành bởi cơ quan nhà nước 
• Dưới danh nghĩa của cơ quan, người đứng đầu cơ 
quan( không mang tính cá nhân) 
• Chủ thể ban hành: Cơ quan quyền lực nhà nước, 
cơ quan hành chính NN, cơ quan tư pháp NN 
Thứ hai 
• Là phương tiện phục vụ cho hoạt động quản lý 
của cơ quan nhà nước 
• Thể hiện ý chí của giai cấp nắm quyền lãnh đạo 
• Mang tính quyền lực đơn phương 
7 
Đặc điểm của Văn bản quản lý nhà nước (tt) 
(VBQLNN) 
Thứ ba 
• Việc ban hành VBQLNN phải tuân thủ đúng thể 
thức, thủ tục, trình tự do pháp luật quy định 
Thứ tư 
• Do cơ quan nhà nước đặt ra và áp dụng biện pháp 
đảm bảo thực hiện theo quy định của Pháp luật 
8 
Phân loại văn bản 
Nguồn gốc 
ban hành 
Văn bản đến 
Văn bản đi 
Văn bản ban 
hành nội bộ 
Hiệu lực 
pháp lý 
Văn bản quy 
phạm pháp 
luật 
Văn bản 
 hành chính 
9 
Phân loại văn bản 
10 
Chức năng của văn bản quản lý (VBQL) 
Chức năng thông tin 
Chức năng pháp lý 
Chức năng quản lý 
Chức năng văn hóa 
Chức năng xã hội 
11 
Chức năng thông tin của VBQL 
• Chức năng này chiếm vai trò quan trọng và là phương 
tiện chủ yếu. 
• VBQL giúp cơ quan quản lý thu nhận, xử lý và truyền 
đạt thông tin 
• Đánh giá thông tin nhận được 
• Là chức năng tổng quát nhất của VBQL 
12 
Chức năng pháp lý của VBQL 
• Ghi lại các quy phạm pháp luật, là cơ sở pháp lý để 
điều chỉnh các mối quan hệ xã hội 
• Là sản phẩm của việc vận dụng các quy phạm pháp 
luật và đời sống thực tế, vào quản lý nhà nước và xã 
hội 
• Truyền đạt các quy phạm pháp luật, các chủ trương 
chính sách trong cơ quan 
13 
Các yêu cầu đối với quy trình soạn thảo văn 
bản quản lý 
Đảm bảo tính mục đích 
• Giải quyết vấn đề gì? 
• Mức độ thực hiện đến đâu? 
• Phù hợp với đường lối của Đảng, đáp ứng nhiệm vụ 
chính trị của đất nước 
• Phù hợp với lợi ích của người dân lao động 
Đảm bảo tính khoa học (về nội dung) 
• Đủ lượng thông tin quy phạm và thông tin thực tế cần 
thiết, có giá trị hiện thời; 
• Phù hợp với quy luật khách quan của thời đại; 
• Các mệnh lệnh và vấn đề phải rõ ràng không thể cho 
người đọc hiểu theo nhiều cách 
14 
Các yêu cầu đối với quy trình soạn thảo văn 
bản quản lý 
Đảm bảo tính khoa học (hình thức) 
• Bố cục hợp lý, logic 
• Ngôn ngữ: ngắn gọn nhưng đầy đủ; tránh dùng từ đa 
nghĩa; đảm bảo trang trọng và mang tính đại chúng; 
không sử dụng từ lóng 
• Không sử dụng dấu chấm hỏi, chấm thang và chấm lửng 
• Phù hợp với lợi ích của người dân lao động 
Đảm bảo tính quy phạm 
• Quy phạm: những quy tắc ứng xử do nhà nước ban hành 
• Có tính chất bắt buộc chung 
15 
Các yêu cầu đối với quy trình soạn thảo văn 
bản quản lý 
Đảm bảo tính đại chúng 
• Dễ hiểu, dễ nhớ, thiết thực rõ ràng, phù hợp với trình 
độ dân trí 
• Hạn chế dùng các từ nước ngoài 
• Có thể sử dụng từ Hán – Việt để tăng tính trang trọng 
Đảm bảo tính khả thi 
• Có tính khả thi trong thực tế 
• Phù hợp với điều kiện – kinh tế, xã hội; đưa ra những 
yêu cầu về trách nhiệm hợp lý; phù hợp với năng lực 
của chủ thể 
16 
Hệ thống các văn bản 
Tên văn bản CQ ban hành Định nghĩa 
Hiến pháp 
Luật 
Nghị quyết 
Lệnh 
Pháp lệnh 
Thông tư 
Thông tư liên tịch 
Thông cáo 
.... 
17 
Thể thức và kỹ thuật trình 
bày văn bản hành chính 
19 
5.2.1. Thể thức và kỹ thuật trình bày, soạn 
thảo văn bản hành chính 
 Theo Thông tư số: 01/2011/TT-BNV ngày 
19/01/2011 của Bộ nội vụ hướng dẫn về thể thức và 
kỹ thuật trình bày văn bản hành chính. 
Hiệu lực thi hành từ 05/3/2011 
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng 
• Thông tư này hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình 
bày văn bản hành chính và bản sao văn bản; được áp 
dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ 
chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và đơn vị 
lực lượng vũ trang nhân dân (sau đây gọi chung là cơ 
quan, tổ chức). 
20 
Điều 2. Thể thức văn bản 
• Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu 
thành văn bản, bao gồm những thành phần chung áp 
dụng đối với các loại văn bản và các thành phần bổ 
sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với 
một số loại văn bản nhất định theo quy định tại 
Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung 
Nghị định số: 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 
2004 của Chính phủ về công tác văn thư và hướng 
dẫn tại Thông tư này. 
21 
Điều 3. Kỹ thuật trình bày văn bản 
• Kỹ thuật trình bày văn bản quy định tại Thông tư này bao 
gồm 
• khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang văn bản, vị trí trình 
bày các thành phần thể thức, phông chữ, cỡ chữ, kiểu 
chữ và các chi tiết trình bày khác, 
• được áp dụng đối với văn bản soạn thảo trên máy vi tính 
và in ra giấy; 
• văn bản được soạn thảo bằng các phương pháp hay 
phương tiện kỹ thuật khác hoặc văn bản được làm trên 
giấy mẫu in sẵn; 
• không áp dụng đối với văn bản được in thành sách, in 
trên báo, tạp chí và các loại ấn phẩm khác 
22 
a) Yếu tố kỹ thuật 
Văn bản hành chính được 
trình bày: 
- Trên giấy trắng; 
- Khổ giấy A4 210 x 
297mm 
- Khổ giấy A5 148 x 210 
mm 
9/17/2009 23 
2. Phông chữ là phông (font) chữ 
tiếng Việt của bộ mã ký tự 
Unicode theo tiêu chuẩn Việt 
Nam TCVN 6909:2001 
Cỡ chữ dùng máy vi tính: 11, 12, 
13, 14, 15. 
9/17/2009 24 
 Kiểu trình bày 
- Văn bản hành chính được trình bày theo chiều 
dài của trang giấy khổ A4 (định hướng bản in theo 
chiều dài). 
- Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu 
nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì 
văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng của 
trang giấy (định hướng bản in theo chiều rộng). 
25 
26 
maët tröôùc 
. 
3 . 
Leà treân 20-25mm 
Leà traùi 
30-35mm 15-20mm 
Leà phaûi 
Leà döôùi 20-25mm 
Trình bày trên giấy khổ 
A4 
210 x 297mm 
27 
. 
maët sau 
4 
20-25mm Leà treân 
20-25mm Leà döôùi 
 30-35mm 
 Leà phaûi 
15-20mm 
Leà traùi 
28 
3 
30-35mm 
30-35mm 
b) Yêu cầu thể thức 
văn bản hành chính: 
29 
Quốc hiệu 
Tên cơ quan cấp trên 
Tên cơ quan ban hành VB 
Số, ký hiệu VB 
Nơi nhận 
VB có tên loại 
Địa danh, ngày, 
tháng, năm 
Tên loại VB 
Trích yếu VB 
Trích yếu VB 
VB là công văn 
Nơi nhận 
VB là công văn 
Nội dung 
Chức danh 
Chữ ký 
Con dấu 
Địa chỉ, email, điện thọai, fax 
Mật 
Khẩn 
Người soạn VB 
Văn thư cơ quan Thủ trưởng 
Họ tên 
Dự thảo 
Dấu thu hồi và phạm vi lưu hành 
9/17/2009 31 
 An Giang, ngày 12 tháng 02 năm 2011 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
Số: 27/QÑ-SNV 
Nôi nhaän: 
- Như Ñieàu 2; 
- Lưu: VT, (VP-09). 
 UBND TỈNH AN GIANG 
 SỞ NỘI VỤ 
 QUYẾT ĐỊNH 
Về việc điều động cán bộ, công chức 
GIAÙM ÑOÁC 
Trần Văn Tư 
(1) (2) 
(3) 
(5) 
(4) 
(7) (8) 
(9) 
GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ TỈNH AN GIANG 
 Căm cứ (chức năng, quyền hạn được giao)...; 
 Căn cứ các văn bản liên quan đến nội dung quyết định; quyeát ñònh; 
 Xét (theo đề nghị...), 
 QUYẾT ĐỊNH: 
 Điều 1. Nay điều động ông (bà).... 
 Điều 2. Trách nhiệm tổ chức và cá nhân thi hành quyết định này. 
(6) 
Dấu 
cơ quan 
32 
Quốc hiệu được trình bày tại ô số 1; chiếm khoảng 1/2 
trang giấy theo chiều ngang, ở phía trên, bên phải. 
1. Quốc hiệu (Ô1) 
Size 12,13 
Hoa, Kiểu đứng, 
đậm 
(2) Size 13,14 
Kiểu đứng, đậm 
Sử dụng lệnh Draw (vẽ) không 
dùng Underline (gạch dưới), 
gạch hết dòng chữ, không dùng 
đường gạch đứt nét 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
33 
Mẹo cho bạn 
(3) 
(4) An Giang, ngày 11 tháng 7 năm 2013 
Thường, đứng 
Size 13 
Thường, nghiêng 
Size 13,14 
UNND TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
Số: 137/KH-ĐHAG An Giang, ngày 11 tháng 01 năm 2013 
• Vẽ bảng để trình bày Quốc hiệu, tên cơ 
quan, số, ngày tháng năm 
• Ẩn line đi sau khi canh đều 
b6. Nội dung văn bản 
 (in thường, đứng, cỡ chữ 13-14) 
- Khi xuống dòng, chữ đầu dòng lùi 
vào từ 1 đến 1,27cm (1 default 
tab); 
- Khoảng giữa các đoạn văn 
(paragraph) đặt thêm tối thiểu 6 
pt, tối đa 12 pt; 
34 
b6. Nội dung văn bản 
 (in thường, đứng, cỡ chữ 13-14) 
35 
 Công an tỉnh và Ban Tổ chức chính quyền tỉnh theo 
dõi, đôn đốc việc thực hiện, tổng hợp báo cáo những 
vướng mắc phát sinh và báo cáo kết quả thực hiện hàng 
tháng về UBND tỉnh. 
 Yêu cầu các ngành, các cấp, các đơn vị có liên quan 
thực hiện tốt Chỉ thị này./. 
+6pt 
+6pt 
36 
- Sau soá La Maõ laø daáu chaám (.) 
Ví duï: I. TÌNH HÌNH CHUNG 
- Sau soá AÛ Raäp laø daáu chaám (.) 
Ví duï: 1. Tình hình kinh teá-taøi chính 
- Sau chöõ laø daáu ngoaëc phaûi ) 
Ví duï: a) Veà quaûn lyù nguoàn thu 
b6. Nội dung văn bản 
 (in thường, đứng, cỡ chữ 13-14) 
 Cách đề chức danh của Ban, Hội đồng 
tư vấn: 
37 
Ví dụ: 
 KT. TRƯỞNG BAN 
PHÓ TRƯỞNG BAN 
 (Chữ ký) 
 Nguyễn Văn A 
- Không được phép 
sử dụng con dấu 
của cơ quan thì chỉ 
ghi chức danh của 
người ký văn bản 
trong Ban hoặc Hội 
đồng. 
 Nếu Ban, Hội đồng được 
phép sử dụng con dấu của 
cơ quan thì có thể ghi thêm 
chức danh lãnh đạo trong 
cơ quan của người ký ở 
dưới 
38 
Ví dụ: 
KT. TRƯỞNG BAN 
 P.TRƯỞNG BAN 
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ 
 Từ Quốc Tuấn 
Sử dụng con dấu của cơ quan 
b10. Dấu chỉ mức độ khẩn, mật 
39 
MẬT TUYỆT MẬT TỐI MẬT 
KHẨN HỎA TỐC THƯỢNG KHẨN 
HỎA TỐC HẸN GIỜ 
40 
40 
An Giang, ngaøy 12 thaùng 5 naêm 2009 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
Số: 27/QÑ-SNV 
Nôi nhaän: 
- Như Ñieàu 2; 
- Lưu: VT, (VP-09). 
 UBND TỈNH AN GIANG 
 SÔÛ NOÄI VUÏ 
 QUYẾT ĐỊNH 
 Về việc điều động cán bộ, công chức 
Dấu 
cơ quan 
GIAÙM ÑOÁC 
Huỳnh Thanh Quang 
MẬT 
 GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ TỈNH AN GIANG 
 Caên cöù (chöùc naêng, quyeàn haïn ñöôïc giao)...; 
 Caên cöù caùc vaên baûn lieân quan ñeán noäi dung quyeát ñònh; 
 Xeùt (theo ñeà nghò...), 
 QUYẾT ĐỊNH: 
 Ñieàu 1. Nay ñieàu ñoäng oâng (baø).... 
 Ñieàu 2. Traùch nhieäm toå chöùc vaø caù nhaân thi haønh Quyeát ñònh naøy./. 
41 
.
......
.... 
./. 
Góc bên phải 
Size 13,14 
Đánh dấu trang 
2 
Ý nghĩa, tác dụng của thể thức VB 
Đảm bảo kỷ cương và sự thống nhất trong việc soạn thảo 
và ban hành VB; 
Đảm bảo tính chân thực và hiệu lực pháp lý; 
Thể hiện quyền uy và trách nhiệm của cơ quan ban hành 
và người ký VB 
42 
Ý nghĩa, tác dụng của thể thức VB (tt) 
Nâng cao hiệu suất, chất lượng 
VB và tính thẩm mỹ của VB 
Tạo điều kiện cho việc quản lý 
giải quyết VB và lập hồ sơ, giao 
nộp, lưu trữ 
43 
PHƯƠNG PHÁP SOẠN 
THẢO MỘT SỐ LOẠI VĂN 
BẢN HÀNH CHÍNH 
Các bước soạn thảo VBHC 
Bước 1 • Chuẩn bị soạn thảo 
Bước 2 
• Xây dựng dự thảo VB phù 
hợp thể thức VB theo quy 
định của pháp luật 
Bước 3 
• Duyệt 
văn bản 
Bước 4 
• Hoàn thiện thể 
thức và làm các 
thủ tục hành chính 
45 
Các bước soạn thảo VBHC 
46 
Phân công 
soạn thảo 
Cá nhân : VB 
đơn giản 
Ban soạn thảo : 
VB quan trọng, 
phức tạp 
Người được 
phân công: 
Mục đích, tính chất, nội 
dung, giới hạn 
Xác định tên loại và trích 
yếu căn cứ vào thẩm 
quyền ban hành 
Thu thập thông tin, phân 
tích, lựa chọn thông tin 
Xây dựng đề cương 
Bước 1 
Bước 2 
Bước 3 
Bước 4 
Các bước soạn thảo VBHC 
47 
Viết bản 
thảo 
Dựa vào đề cương, 
hoàn chỉnh hình 
thức và nội dung 
Kiểm tra về chính 
tả, kĩ thuật trình bày 
Xin ý kiến góp ý 
cho bản thảo 
Tổng hợp ý kiến 
hoàn chỉnh 
bản thảo 
Bước 1 
Bước 2 
Bước 3 
Bước 4 
Các bước soạn thảo VBHC 
48 
Người 
duyệt VB 
Lãnh đạo (cấp Phó) 
Phụ trách trực tiếp 
duyệt nội dung VB 
Trưởng phòng Hành 
chính duyệt thể 
thức và tính pháp lý 
Lãnh đạo cơ quan 
duyệt và ký ban 
hành 
Bước 1 
Bước 2 
Bước 3 
Bước 4 
Các bước soạn thảo VBHC 
49 
Hoàn chỉnh dự 
thảo lần cuối 
Đánh máy (in) 
Kiểm tra lại VB và 
trình ký lần cuối 
Thủ tục 
ban hành 
Ghi số, ngày tháng năm 
Nhân bản theo số lượng 
nơi gửi, nơi nhận 
Đóng dấu (nếu có) 
Làm các thủ tục ban 
hành 
Lưu theo quy định 
hiện hành 
Bước 1 
Bước 2 
Bước 3 
Bước 4 
1. Thông báo 
• Là loại văn bản dùng để thông tin các vấn đề trong 
hoạt động các cơ quan đơn vị, tổ chức, cá nhânđể 
các đối tượng có liên quan biết hoặc thực thi. 
• Tùy từng loại thông báo mà xác định nội dung cho 
phù hợp: 
• Thông báo mời tham gia họp mặt, hội nghị, cuộc họp 
• Thông báo truyền đạt một chủ trương, chính sách, 
một quyết định, một chỉ thị 
50 
1.1. Thông báo mời họp mặt 
1. Nêu lý do tiến hành cuộc họp 
2. Thời gian địa điểm thành phần tham dự 
3. Nội dung chương trình làm việc 
4. Các quy định đối với đối tượng tham gia 
51 
1.2. Thông báo truyền đạt chủ trương 
chính sách, Qđ 
1. Nhắc lại tên văn bản cần truyền đạt 
2. Tóm tắt nội dung cơ bản của chính sách 
3. Các yêu cầu thực hiện triển khai 
4. Các quy định đối với đối tượng tham gia 
52 
1. Thông báo 
53 
• Giới thiệu trực tiếp nội dung 
thông báo Phần 
mở đầu 
• Nhắc lại nội dung chính; rõ 
ràng dễ hiểu, không bắt 
buộc phải lập luận hay 
miêu tả tình cảm như các 
công văn. 
Phần 
kết thúc 
2. Công văn 
C«ng v¨n lµ mét lo¹i v¨n b¶n kh«ng cã tªn loai dïng 
®Ó trao ®æi th«ng tin trong ho¹t ®éng giao dÞch, trao 
®æi c«ng t¸c, ®Ò nghÞ, yªu cÇu, híng dÉn, phóc ®¸p 
v.v... gi÷a c¸c c¬ quan víi nhau, gi÷a c¸c c¬ quan víi 
tæ chøc vµ c«ng d©n. 
54 
Nội dung công văn 
Viên 
dẫn 1 
Nội 
dung 
chính 2 
Kết 
thúc 3 
55 
Các loại công văn 
56 
Phúc đáp Đề nghị 
Mời họp, 
giải thích 
2.1. Soạn thảo công văn phúc đáp 
Viện dẫn 
Nêu thẳng vấn đề 
Phúc đáp công văn 
sốngàycủavề vấn 
đề 
Phúc đáp khiếu nại 
của. 
Nội dung 
Nội dung trả lời 
Nếu không trả lời 
được nêu rõ lý do 
Kết thúc 
Ngắn gọn và xúc 
tích 
Nhận được công 
văn này . 
Trân trọng kính 
chào./. 
57 
58 
Phần mở đầu trả lời 
thẳng vấn đề Phúc 
đáp về việc gì. 
Phần nội dung 
Thông tin được trả 
lời cụ thể ngắn gọn, 
rõ ràng (Nêu rõ các 
căn cứ) 
Phần Kết 
Lời chào ngắn gọn 
2.1. Soạn thảo công văn đề nghị 
Viện dẫn 
Nêu mục đích vấn 
đề đặt ra 
(theo chức năng, 
nhiệm vụ, hoặc căn 
cứ vào trách nhiệm, 
nghĩa vụ của ông, bà 
về ). 
Nội dung 
Cần nêu rõ nội dung 
kiến nghị vấn đề gì và 
đề nghị thời hạn trả 
lời (phúc đáp). 
Kết thúc 
Ngắn gọn và xúc 
tích 
Mong quý cơ quan ; 
hoặc ông, bà  sớm 
trả lời cho chúng tôi 
được biết.Trân trọng 
kính chào./. 
59 
60 
3. Kế hoạch 
Là một loại văn bản được dùng để xác định mục tiêu yêu 
cầu, chi tiêu của nhiệm vụ cụ thể cần hoàn thành trong 
một thời gian nhất định và các biện pháp về tổ chức 
thực hiện, nhân sự, cơ sở vật chất cần thiết để thực hiện 
nhiệm vụ đó. 
61 
Cách soạn thảo kế hoạch 
Kế hoạch 
Mục đích 
 yêu cầu 
Cách thức 
thực hiện 
Hình thức. 
Đối tượng tham gia 
Nhân sự 
Thời gian 
địa điểm 
KH kinh phí 
Đề nghị 
62 
Mẫu kế hoạch 
4. Báo cáo 
Báo cáo là văn bản trình bày những kết quả đạt 
được trong hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ 
chức xã hội nhằm giúp cho việc đánh giá tình hình 
thực tế quản lý, lãnh đạo, là căn cứ để cấp trên ra 
quyết định quản lý phù hợp. 
63 
Yêu cầu của báo cáo 
64 
• Báo cáo phải cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm, chọn lọc 
các sự kiện quan trọng thuộc chức năng nhiệm vụ của 
đơn vị mình. 
• Đảm bảo tính kịp thời 
• Trung thực, chính xác 
• Từ các thông tin, số liệu tình hình thực tế mà đưa ra nhận 
xét các ưu khuyết điểm cũng như có các đề nghị khác. 
• Báo cáo chỉ đơn thuần là thống kế thông tin mà không rút 
ra được ưu khuyết điểm là một báo cáo kém chất lượng. 
6. Biên bản 
Biên bản vụ việc 
Biên bản bàn giao 
Biên bản họp 
65 
Yêu cầu khi viết biên bản 
Khách quan, trung thực, không ghi ý kiến chủ quan 
Không lang mang, có trọng điểm; đầy đủ và chi tiết 
( cuộc bàn giao, kiểm tra, cuộc họp quan trọng) 
Chặt chẽ về thủ tục (vật chứng, tang vật kèm theo) 
Được đọc lên khi hoàn thành 
Người chịu trách nhiệm chính có 
 liên quan ký vào 
66 
Câu hỏi ôn tập thi 
(các câu in đậm) 
1. Phân loại văn bản 
2. Văn bản quản lý là gì? 
3. Phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành 
chính 
4. Đặc điểm của văn bản quản lý nhà nước 
5. Các chức năng của văn bản quản lý 
6. Ý nghĩa, tác dụng của thể thức văn bản quản lý nhà 
nước 
7. Nêu các yêu cầu trong quy trình soạn thảo văn bản 
quản lý 
67 
Câu hỏi ôn tập thi 
8. Nêu các bước khi soạn thảo văn bản hành chính? 
9. Các yêu cầu khi soạn thảo một báo cáo 
10. Các yêu cầu khi ghi biên bản 
68