Thuế bảo vệ môi trường - Trần Hải Hiệp

- Thuế BVMT là thuế gián thu, thu vào một số sản phẩm mà khi sử dụng sẽ gây ô nhiễm môi trường, nhằm hạn chế sử dụng những sản phẩm này.

- Thuế BVMT chỉ thu một lần ở khâu sản xuất hoặc nhập khẩu.

- Thuế suất thuế BVMT được quy định theo mức thuế tuyệt đối, có phân biệt theo mức độ gây ô nhiễm môi trường.

 

pptx16 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Thuế bảo vệ môi trường - Trần Hải Hiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGTh.S Trần Hải HiệpNỘI DUNGI. TỔNG QUAN VỀ THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGII. NỘI DUNG CƠ BẢN LUẬT THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGI. TỔNG QUAN VỀ THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 1. Khái niệm:Thuế BVMT là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG2. Đặc điểm:- Thuế BVMT là thuế gián thu, thu vào một số sản phẩm mà khi sử dụng sẽ gây ô nhiễm môi trường, nhằm hạn chế sử dụng những sản phẩm này.- Thuế BVMT chỉ thu một lần ở khâu sản xuất hoặc nhập khẩu.- Thuế suất thuế BVMT được quy định theo mức thuế tuyệt đối, có phân biệt theo mức độ gây ô nhiễm môi trường.I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG3. Vai trò:- Huy động nguồn thu cho NSNN, đồng thời sử dụng nguồn tài chính này để đầu tư giải quyết các vấn đề có liên quan đến môi trường.- Góp phần thay đổi nhận thức và hành vi của tổ chức và cá nhân trong việc giữ gìn môi trường, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường.- Khuyến khích phát triển kinh tế đị liền với bảo vệ môi trường.II. NỘI DUNG CƠ BẢN THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG1. Đối tượng chịu thuế:- Xăng, dầu, mỡ nhờn- Than đá- Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon ( HCFC)- Túi nylon ( làm từ màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE- Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.- Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.- Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.- Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.Đối tượng không chịu thuế1. Hàng quá cảnh, hàng chuyển khẩu.2. Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn quy định.3. Hàng do cơ sở sản xuất ( kể cả gia công ) trực tiếp xuất khẩu, ủy thác xuất khẩu.II. NỘI DUNG CƠ BẢN THUẾ BẢO VỆ MÔITRƯỜNG2. Đối tượng nộp thuế: là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế BVMT.Một số trường hợp cụ thể:- Người nhận ủy thác nhập khẩu.- Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sản xuất, nhận gia công đồng thời nhận ủy thác bán hàng hóa vào thị trường VN ( nếu không đồng thời nhận ủy thác bán hàng thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân giao gia công là người nộp ).- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ ( nếu không chứng minh là hàng hóa đã nộp thuế BVMT ).3. Phương pháp tính thuế Thuế SL đơn vị Mức thuế bảo vệ = hàng hóa x tuyệt đối trên mộtmôi trường tính thuế đơn vị hàng hóaThời điểm tính thuế- Hàng hóa sản uất bán ra, trao đổi, tặng cho, khuyến mại, quáng cáo: là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.- Hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ: là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.- Hàng hóa nhập khẩu: là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.- Xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán: là thời điểm DN làm đầu mối kinh doanh xăng dầu bán ra.Số lượng hàng hóa tính thuế - Hàng hóa sản xuất trong nước: SL hàng hóa tính thuế là SL hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo.- Hàng hóa nhập khẩu: SL hàng hóa thực tế nhập khẩu.- Hàng hóa là nhiên liệu hỗn hợp chưa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học, thì SL tính thuế được quy đổi ra đơn vị đo lường quy định tính thuế của hàng hóa tương ứng.Mức thuế ( đ/1 đơn vị hàng hóa )STTHÀNG HÓAĐVTMỨC THUẾIXăng, dầu, mỡ nhờn1Xăng, trừ etanolLít1.000-4.0002Nhiên liệu bayLít1.000-3.0003Dầu dieselLít500-2.0004Dầu hỏaLít300-2.0005Dầu mazutLit300-2.0006Dầu nhờnLít300-2.0007Mỡ nhờnKg300-2.000IIThan đá1Than nâuTấn10.000-30.0002Than antraxitTấn20.000-50.0003Than mỡTấn10.000-30.0004Than đá khácTấn10.000-30.000Mức thuế ( đ/1 đơn vị hàng hóa )STTHÀNG HÓAĐVTMỨC THUẾIIIDung dịch HCFCKg1.000-5.000IVTúi nylon thuộc diện chịu thuếKg30.000-50.000VThuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụngKg500-2.000VIThuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụngKg1.000-3.000VIIThuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụngKg1.000-3.000VIIIThuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụngKg 1.000-3.00004. Hoàn thuế1. Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu được phép tái xuất ra nước ngoài. 2. Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại VN; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hảng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng VN hoặc phương tiện vận tải của VN trên tuyến đường vận tải quốc tế.3. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất.4. Hàng nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ( kể cả trả lại hàng ).5. Hàng tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm.5. Kê khai, nộp thuế1. Khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho được thực hiện theo tháng và theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.2. Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu được thực hiện cùng thời điểm với khai thuế và nộp thuế nhập khẩu.3. Thuế bảo vệ môi trường chỉ nộp một lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu.Thank You!Th.S Trần Hải Hiệp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxchuong_6_thue_bao_ve_moi_truong_1306.pptx