1. Đại cương
 Gánh nặng do đột quỵ mang lại
2. Phân loại đột quỵ theo cơ chế bệnh sinh
3. “Time is brain” :
 Dây truyền đột quỵ
 Phát hiện và chẩn đoán sớm
 Hình ảnh học (CT não) giúp chẩn đoán sớm
4. Các H/c TK theo động mạch chi phối
5. Một số điểm nhấn mạnh trong điều trị đột quỵ
              
                                            
                                
            
 
            
                 91 trang
91 trang | 
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 888 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Xử trí cấp cứu tình trạng đột quỵ cấp - Nguyễn Đạt Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xö trÝ cÊp cøu t×nh
tr¹ng ®ét quþ cÊp
Phác đồ xử trí đột 
quỳ cấp theo 
Guidelines 2005 của 
AHA
Nội dung
1. Đại cương 
 Gánh nặng do đột quỵ mang lại 
2. Phân loại đột quỵ theo cơ chế bệnh sinh 
3. “Time is brain” :
 Dây truyền đột quỵ 
 Phát hiện và chẩn đoán sớm 
 Hình ảnh học (CT não) giúp chẩn đoán sớm 
4. Các H/c TK theo động mạch chi phối
5. Một số điểm nhấn mạnh trong điều trị đột quỵ 
ĐẠI CƢƠNG 
• Đôt quỵ (stroke) là thuật ngữ chung để chỉ tình trạng 
suy giảm chức năng TK cấp xẩy ra sau khi có gián 
đoạn đột ngột cấp máu đối với một vùng não chuyên 
biệt liên quan với mạch tổn thương.
• Phát hiện sớm và xử trí ban đầu BN stroke do TMCB 
rất quan trọng do thrombolytic therapy đường TM 
phải được thực hiện trong vòng 3h (4,5h) kể từ khi 
xuất hiện tr/c đột quỵ 
ĐẠI CƢƠNG 
• Hầu hết các stroke xẩy ra tại nhà BN, ngay tại Mỹ cũng 
chỉ có khoảng 1/2 số BN bị đột quỵ sử dụng ô tô vận 
chuyển cấp cứu tới BV. 
• BN bị đột quỵ (ngay cả các BN có nguy cơ cao như 
AF hay THA) thường có xu hướng phủ nhận hay cố 
gắng giải thích các tr/c của mình một cách duy ý chí 
và không ghi nhận được chính xác các dấu hiệu gợi ý 
đột quỵ → chậm trễ quá trình khởi động hệ thống CC 
và xứ trí CC→ góp phần ↑ tỉ lệ tàn phế và tử vong do 
đột quỵ .
☻TBMN (stroke) là ng/n gây tử vong đứng vào hàng 
thứ 3 tại Mỹ. 
☻
(1) . 
☻Tính trung bình: 
-
-
(1) American Heart Association. Heart disease and stroke statistic-2004 update
I ng kê năm 2005
 u tiên: u
 : u (36%)
 ng trong tương lai (2030)
 u: u
 : u
Feigin VL. Lancet Neurol 2007;6
☻n*. 
☻ : 
☻
ng
☻
☻ n
(*) American Heart Association. Heart disease and stroke statistic-2004 update
Ph©n lo¹i ®ét quþ
Stroke
Brain ischemia (80%) Brain hemorrhage (20%)
Thrombosis 
(30%)
Systemic 
hypoperfusion 
(5%)
Embolism 
(45%)
Intracerebral 
(8%)
Subarachnoid 
(10%)
Large 
arteries 
(10%)
Penetrating 
(lacunanar) 
(20%)
Cardiogenic 
(20%)
Artery-to 
artery 
(15%)
Aortic 
debris 
(15%)
Saccular ”berry” 
aneurysm (7%)
Non-
aneurysmal 
(3%)
A.J.Goldszmidt, L.R. Caplan. Stroke essentials.2010
TIA vs ĐỘT QỤY LOẠI TMCB
 Phân biệt giữa TIA và đột quỵ ngày càng ít được coi 
trọng trong những năm gần đây do nhiều biện pháp 
dự phòng có thể được áp dụng cho cả 2 thực thể này. 
Theo định nghĩa thường được áp dụng trên LS:
Nếu tr/c kéo dài >24h → BN được chẩn đoán là đột quỵ 
Nếu các khiếm khuyết TK khu trú tồn tại < 24h → BN 
được coi là có tình trạng TIA 
TIA vs ĐỘT QỤY LOẠI TMCB
 Áp dụng rộng rãi các KT chẩn đoán hình ảnh não hiện 
đại cho thấy nhiều BN có tr/c tồn tại <24h song lại được 
xác nhận bị nhồi máu não.
Đ/n stroke mới : “ either symptoms lasting >24 hrs or 
imaging of an acute clinically relevant brain lesion in pts 
with rapidly vanishing symptoms”
 Đ/n mới đối với TIA: “ a brief episode of neurological 
dysfunction caused by a focal disturbance of brain or 
retinal, with clinical symptoms typically lasting less than 
1h, and without evidence of infaction”
Stroke
10%
Ischemic stroke
Primary hemorrhage
Intraparenchymal
Subarachnoid
20%
Cardiogenic 
embolism
Atrial fibrillation
Valve disease
Ventricular thrombi
Many others
Penetrating
Artery disease
(“Lacunes”)
Atherosclerotic
Cerebrovascular 
disease
Hypoperfusion Arteriogenic 
emboli
Cryptogenic 
stroke
Other, unusual 
causes
Prothrombotic states
Dissections
Arteritis
Migraine/vasospasm
Drug abuse
Many more
20% 25% 20%
80%
5%
Các vị trí thƣờng gặp và cơ chế gây 
đột quỳ loại TMCB
Adapted from: Sixth ACCP Consensus Conference on Anthrombotic Threapy. Chest 2001;119
Y DO TMCB
☻Atheroembolic stroke (15%)
Dạng đột quỵ thường gặp HQ của tổn thương do 
VXĐM ở quai ĐMC, chỗ chia đôi của ĐM cảnh hay 
các mạch trong sọ → gây huyết khối tại chỗ và thuyên
tắc mạch ở xa
☻Cardioembolic stroke (20%)
Thuyên tắc mạch do nguồn gốc từ tim ( buồng nhĩ)
Y DO TMCB
☻Cryptogenic strokes (10%)
Tắc đột ngột một mạch lớn trong sọ và không tìm thấy bất
kỳ ng/n rõ rệt nào mặc dù tiến hành đánh giá rất kỹ
☻Atherothrombotic stroke (10-15%)
Huyết khối (thrombosis) của các mạch lớn trong sọ (0.5-
3mm) ở đúng vị trí mảng vữa xơ mạch
• Lacunar stroke (20-25%)
Huyết khối của các mạch nhỏ trong sọ (30-100 μm)→ 
Penetrating arteries 
NH
 a xơ
ch→ p
NH
 m chung
:
 ĐMV (CAD)
 i vi (Peripheral artery disease)
 o
y tương đương trong CAD: vd. 
lacunar stroke) 
On chung
-
Ness J, Aronow WS. Prevalence of coexistence of coronary artery disease, ischemic 
stroke, and peripheral arterial disease in older persons, mean age 80 years, in an 
academic hospital-based geriatrics practice. J Am Geriatr Soc; 1999;47.
(1). Adult Treatment Panel II. Circulation 1994; 89. (2). Kannel WB. J Cardiovasc Risk 1994;1: 333–9. 
(3). Wilterdink JI, Easton JD. Arch Neurol1992; 49: 857–63. 4. Criqui MH et al. N Engl J Med 1992; 326. 
* Sudden death defined as death documented within 1h and attributed to coronary heart disease (CHD)
† Includes only fatal MI and other CHD death; does not include non-fatal MI
chung (%)
t u cơ tim
u cơ tim 
i biên 
– n1
vong)
– n2
TIA)
– n 2
*)
n 3
n 4
c†)
– n3
TIA)
O
Dây truyền xử trí cấp cứu đột quỳ
(Stroke chain of survival)
• Xử trí cấp cứu đột quỵ nhằm làm giảm tới mức tối đa 
các tổn thương não và tối ưu hóa cơ may phục hồi của 
BN đột quỵ
• Hiệp Hội Tim mạch Mỹ (AHA) và Hiệp hội đột quỵ 
Mỹ (ASA) đưa ra quan điểm dây truyền xử trí cấp cứu 
đột quỵ cấp tương tự như dây truyền cứu mạng ( chain 
of survival) đối với BN bị ngừng tim đột ngột .
DÂY TRUYỀN XỬ TRÍ CẤP CỨU 
TÌNH TRẠNG ĐỘT QUỲ CẤP
Patient Calling EMS ED Stroke Stroke
Knowledge 115 System Staff Team Unit
Dây truyền này kết nối các hành động với sự tham gia của cả: 
BN+ Người nhà+ Nhân viên y tế để hướng tới đich cần đạt 
trong dây truyền xử trí cấp cứu đột quỵ
Stroke chain of survival
MẮT XÍCH DÂY CHUYỀN BAO GỒM
1. Nhanh chóng phát hiện và phản ứng với các dấu hiệu
gợi ý có đột quỵ cấp
2. Nhanh chóng điều xe cấp cứu tới nhà BN
3. Nhanh chóng vận chuyển BN bằng hệ thống 115
4. Kết nối trước với cơ sở y tế chuyên khoa sẽ chuyển
BN đến
5. Nhanh chóng chẩn đoán xác định và điều trị thuốc tiêu
sợi huyết tại 1 cơ sở chuyên khoa
QUAN ĐIỂM 7D TRONG QUY 
TRÌNH XỬ TRÍ ĐỘT QUỲ 
(The 7 D's of Stroke Care):
• Quan điểm 7 D nhấn mạnh:
Các bước chính trong chẩn đoán và điều trị đột quỵ 
 Các thời điểm chậm trễ có thể xẩy ra trong quy trình 
tiếp cận và xử trí cấp cứu một BN đột quỵ cấp .
The 7 D's of Stroke Care
1. Detection (Phát hiện) sự xuất hiện các dấu hiệu và tr/c 
của đột quỵ.
2. Dispatch (Thông báo) cho hệ thống hỗ trợ CC ( bằng 
cách gọi 115 [trung tâm vận chuyển cấp cứu] hay đội 
v/c cấp cứu) .
3. Delivery (Vận chuyển nhanh BN) sau khi đã liên hệ 
trước tới một cơ sở y tế có khả năng thực hiện quy 
trình xử trí CC BN bị stroke (tức là có khả năng chẩn 
đoán nhanh ( CT cấp cứu) và điều trị cấp cứu tiếu cục 
đông bằng tPA → Trung tâm đột quỵ
The 7 D’s of Stroke Care
4. Door (Tới cửa đơn nguyên CC hay Đột quỳ): Ngụ ý 
T/g kể từ khi xuất hiện tr/c đột quỵ tới khi BN được 
v/c tới BV
5. Data (Thu thập dữ liệu): Kể cả chụp CT não và đọc 
kết quả film chụp CT não 
6. Decision (Quyết định): Đặc biệt là quyết định điều trị 
tiêu huyết khối bằng tPA
7. Drug (Dùng thuốc tiêu huyết khối): Nếu có chỉ đinh 
và tiến hành các biện pháp theo dõi chuyên khoa sau 
dùng thuốc
Phác đồ xử trí đột 
quỳ cấp theo 
Guidelines 2005 của 
AHA
Chúng ta phải làm gì?
• BN, người nhà phải được giáo dục để gọi hệ thống cấp
cứu 115, khi có các dấu hiệu gợi ý đột quỵ
• Sử dụng hệ thống 115 là cách v/c an toàn và hiệu quả
nhất BN đến Bệnh viện
– Nhân viên 115 có thể xác định và v/c BN đến các BV
hay stroke Unit có khả năng thực hiện được pháp đồ điều
trị chuẩn theo khuyến cáo của AHA và ASA
– Báo trước đến BV sẽ đến: chủ động chuẩn bị
– Đóng vai trò quan trọng về mặt “thời gian vàng của não”
THỜI GIAN KHỞI PHÁT ĐỘT QUỲ
• Rất quan trọng khi xem xét dùng thuốc tiêu huyết khối
với Cửa sổ điều trị ≤ 3 giờ (4,5h)
• Được định nghĩa là “T/g cuối cùng BN còn bình
thường”
– “BN vẫn bình thường, cho đến khi ông ta đi tắm lúc 7h 
sàng”→Khởi phát lúc 7h
– “BN đi thức dậy sáng sớm, được phát hiện tai biến 
mạch não. Tối qua BN lên giường lúc 22h”→Khởi phát 
lúc 22h ?
Phát hiện các tr/c và dấu hiệu gợi ý 
BN có thể bị đột quỳ cấp 
Các dấu hiệu TK và tr/c gợi ý đôi khi kín đáo, dễ bị bỏ 
quy (BN, người nhà và nhân viên y tế): 
 Đột ngột bị yếu hay tê ở mặt, tay hay chân, nhất là khi 
các tr/c này xẩy ra chỉ ở 1 bên của cơ thể 
 Đột ngột bị lú lẫn 
 RL nói hay hiểu lời 
 Đột ngột bị RL nhìn ở một hay cả hai mắt 
 Đột ngột bị RL dáng đi 
 Chóng mặt, mất thăng bằng hay RL điều hòa động tác 
 Đột ngột đau đầu ( dữ dội) không rõ căn nguyên.
Phát hiện các tr/c gợi ý BN có thể bị 
đột quỳ cấp
• Hướng dẫn điều trị 2005 của 
AHA và ASA khuyến cáo nhân 
viên v/c cấp cứu cần được huấn 
luyện để có thể phát hiện được 
stroke sớm bằng cách sử dụng 
các bảng điểm chuẩn hóa và ngắn 
gọn sử dụng ngoại viện: 
– Thang điểm đột quỵ của 
Cincinnati (CPSS)
– Bảng điểm sàng lọc đột quỵ của 
Los Angeles (LAPSS)
Thang điểm đột quỳ áp dụng ngoài BV 
của Cincinnati
Cincinnati Prehospital 
Stroke Scale: CPSS
• Giúp phát hiện tình trạng đột quỵ dựa trên 3 dấu hiệu 
thực thể: 
Liệt nửa mặt 
Yếu một bên tay 
 Nói ngọng 
• Sử dụng bảng điểm đột quỵ của Cincinnati, nhân viên y 
tế có thể đánh giá được BN trong vòng < 1 phút. 
• Khi BN có 1 dấu hiệu → Xác suất bị đột quỵ là 72%. 
Khi có cả 3 dấu hiệu → Xác suất bị đột quỵ là > 85% 
Los Angeles Prehospital Stroke 
Screen: LAPSS
Giúp sàng lọc chi tiết hơn các trường hợp stroke .
Bảng điểm được xây dựng trên cơ sở kết hợp các dấu
hiệu thực thể của Bảng điểm CPSS + Tuổi BN, TS co
giật (có/không), T/g xuất hiện tr/c TK, nồng độ
Glucose máu, và (có/không) các RL vận động trước đó
Khi có cả 6 dấu hiệu Xác suất bị stroke lên tới 97%
Bảng điểm sàng lọc tình trạng đột quỳ ngoại viện Los 
Angeles (Los Angeles Prehospital Stroke Screen: LAPSS)
Các đánh giá và can thiệp ban đầu của 
nhân viên v/c cấp cứu 
 Nhân viên v/c cấp cứu phải góp phần rút ngắn tới mức
nhanh nhất khoảng t/g từ khi BN bắt đầu có tr/c tới khi
BN đến cửa Stroke Unit:
 Điều trị đặc hiệu stroke chỉ có thể được tiến hành tại các
đơn vị cấp cứu tại các BV chuyên xử trí đột quỵ→ Các
thủ tục làm tại hiện trường chỉ làm chậm trễ việc điều trị
chuyên khoa .
Mặc dù nhân viên v/c có thể tiến hành các đánh giá ban 
đầu và áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ ban đầu 
trong quá trình v/c BN tới khoa CC chuyên xử trí đột quỵ 
Cần biết những điều không nên làm
Các đánh giá 
và can thiệp 
ban đầu của 
nhân viên v/c 
cấp cứu 
CẦN BIẾT “KHÔNG NÊN LÀM”
• Không nên trì hoãn việc vận chuyển
• Không nên truyền quá nhiều dịch (trừ khi BN sốc).
Truyền quá nhiều dịch→ gây phù não và tụt não
• Không truyền đường (trừ hạ đường máu) làm
nặng thêm kết cục của đột quỵ
• Không được làm hạ HA. Hạ HA quá nhanh có thể
làm xấu tình trạng bệnh, ↑ TMCB
• Không được quên xác định t/g khởi phát tr/c
Đánh giá chung và can thiệp 
ổn định chức năng sống cần 
đƣợc thực hiện ngay khi BN 
đến khoa Cấp cứu
Cơ sở CC chuyên xử trí đột quỵ
cần có các Protocol chuẩn hóa
để làm giảm thiểu tới mức ngắn
nhất các chậm trễ trong xác định
chẩn đoán và điều trị cấp cứu
stroke
Nhanh chóng tiến 
hành các đánh giá 
chung và áp dụng 
các can thiệp ổn 
định chức năng 
sống cho BN 
nghi ngờ bị stroke 
tại khoa Cấp cứu
Loại trừ những tình trạng cấp cứu 
giống đột quỳ ( stroke mimics)
Các khiếm khuyết TK cấp tính (thoáng qua) có thể gặp:
 Tổn thương cấu trúc: U, tụ máu dưới màng cứng, apxe não
 RL chuyển hóa: Hạ đường huyết
 Cơn co giật cục bộ
 Viêm màng não/ viêm não
 RL tâm thần cấp
 Cơn Migraine
Các yếu tố giúp nhận biết đột quỳ tại 
khoa Cấp cứu – Các yếu tố phân biệt 
chính ( ROSIER) 
Không gợi ý Gợi ý 
Mất ý thức hay ngất -1 Liệt mặt +1
Co giật -1 Liệt một tay +1
Liệt một chân +1
RL lời nói +1
RL thị trường +1
Đánh giá chức năng thần kinh 
• Bằng cách sử dụng một trong 2 thang điểm sau:
 Thang điểm đánh giá đột quỳ của Viện nghiên 
cứu sức khỏe quốc gia Mỹ - Thang điểm đánh giá 
đột quỵ NIHSS (National Institutes of Health Stroke 
Scale [NIHSS])
 Thang điểm đánh giá chức năng thần kinh 
Canada- (Canadian Neurological Scale [CNS]): . 
Thang điểm đột quỳ NIHSS (National 
Institutes of Health Stroke Scale)
Thang điểm sử dụng 
15 khoảng mục để 
đánh giá đáp ứng của 
BN stroke. 
Các mục đánh giá đột 
quỵ được lượng hóa 
dựa trên khám chi 
tiết chức năngTK
Thang điểm đánh giá chức năng TK 
Canada (Canadian Neurological Scale)
CÁC HỘI CHỨNG ĐỘT QUỲ CHÍNH
LACUNAR STROKE
• Chiếm khoảng 15-20% các ischemic stroke
• Do atherothrombotic hay lipohyalinotic occlusion của các 
ĐM xiên nhỏ (small penetrating branches) thuộc đa giác 
Willis, MCA hay vertebral/basilar arteries.
• Gây nhồi máu nhỏ với KT biến đổi từ 3mm đến 2cm đối 
với các cấu trúc sâu của não (basal ganglia, cerebral white 
matter, thalamus, pons, cerebellum)
• Các yếu tố nguy cơ được biết: THA, ĐTĐ và Đa hồng cầu
• Lacunar stroke được đi trước bởi TIA trong 25% các ca
LACUNAR STROKE
• Được đi trước bằng các cơn TIAs ở 25% các trường hợp
• Biểu hiện bằng một trong các H/c TK điển hình như : 
– Pure motor hemiparesis (controlateral hemiparesis; dysarthria, no 
sensory hay visual loss hay cognitive impairement) 
– Pure sensory stroke (contralateral sensory loss hay paresthesias, no 
motor loss, dysarthria, mất thị lực, hay cognitive impairment) 
– Dysarthria-clumsy-hand syndrome (dysarthria,dysphagia, 
weakness of contralateral face and tongue, paresis và clumsiness of 
contralateral arm và bàn tay) 
– Ataxic hemiaresis ( prominent ataxia of contralaterall leg and arm; 
paresis of contralateral leg and side of face) 
– Isolated motor/sensory stroke (paresis hay sensory loss of 
contralateral leg, arm hay face, no visual loss hay cognitive impairment
WATERSHED OR BODERZONE 
INFARCTION
Chụp CT não cấp cứu
 Chụp Cấp cứu CT não 
không tiêm thuốc cản 
quang là test quan trọng 
nhất đối với BN đột quỵ 
cấp để loại trừ xuất huyết 
não và xét chọn BN điều 
trị tiêu huyết khối .
Các thăm dò hình ảnh não cấp cứu cho 
BN bị đột quỳ cấp 
Primary endpoints: 
– Có xuất huyết não không
– Phát hiện mô não bị TMCB
 Secondary Endponts: 
– Loại trừ các tổn thương não 
khác gây tình trạng “mimic 
acute cerebral ischemia” 
Thăm dò hình ảnh não cấp cứu 
cho BN bị đột quỳ cấp
KQ chụp CT scan hay chup MRI não cấp cứu cần được 
thày thuốc CK chẩn đoán hình ảnh có KN nhanh chóng 
đọc kết quả 
Nếu không có điều kiện chụp CT não cấp cứu → Ổn 
định CN sống cho BN và v/c ngay BN tới một cơ sở 
CK có khả năng xử trí Cấp cứu stroke ( thrombolysis).
 Không được dùng cho BN ASP, Heparin hay tPA nếu 
chưa có KQ chụp CT loại trừ BN bị ICH 
DẤU HIỆU SỚM CỦA NHỒI 
MÁU TRÊN FILM CT NÃO 
• Xóa mờ các rãnh não (sulcal effacement) 
• Mất “ dải thùy đảo” (“insular ribbon”), 
• Giảm tỷ trọng sớm (early hypodensity) 
• Mất phân biệt giữa chất xám và chất trắng của mô não 
(loss of gray-white differentiation ) nhất là khi xẩy ra 
trên diện rộng 
DẤU HIỆU SỚM CỦA NHỒI 
MÁU TRÊN FILM CT NÃO
Sulcal effacement
Focal loss of the insular ribbon 
posteriorly on the right
DẤU HIỆU SỚM CỦA NHỒI 
MÁU TRÊN FILM CT NÃO
Loss of gray-white 
differentiation
HÌNH ẢNH SỚM TRÊN CT CỦA 
TẮC ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA
A: Dấu hiệu “hyperdense middle cerebral
artery(MCA)sign”
B: Dấu hiệu “MCA dot Sign”
Kết quả chụp CT não ?
• Có hay không có XHN
sẽ quyết định các bước
điều trị kế tiếp
Nếu không thấy XHN
song BN không đủ t/c 
chọn điều trị tiêu huyết
khối → Cân nhắc dùng
ASP sau khi tiến hành
test đánh giá tình trạng
RL nuốt
ĐIỀU TRỊ TIÊU HUYẾT KHỐI CHO BN 
ĐỘT QUỲ LOẠI TMCB GIAI ĐOẠN CẤP
(Fibrinolytic therapy)
• Một số ng/c cho thấy dùng tPA trong vòng 3h kể từ 
khi khởi phát tr/c có thể mang lại cho BN đột quỵ cấp 
loại TMCB một tiên lượng chức năng ( mRS) từ tốt 
đến rất tốt cao hơn có ý nghĩa so với không điều trị . 
CƠ SỞ DÙNG THUỐC TIÊU 
HUYẾT KHỐI 
Kết quả nghiên cứu NINDS pha 1 và 2
CƠ SỞ DÙNG THUỐC TIÊU 
HUYẾT KHỐI
Fibrinolytic therapy
• Chỉ có được KQ cải thiện tiên lượng cho BN stroke 
khi điều trị này được
– Thực hiện bởi các BS chuyên khoa
– Tại một cơ sở điều trị có kinh nghiệm
– Tuân thủ nghiêm ngặt các TC chọn BN phác đồ điều trị 
tiêu huyết khối được NINDS khuyến cáo .
LIỀU DÙNG
• Mỹ và châu Âu: liều dùng 0,9mg/kg, 
không quá 90mg
• Nhật: liều dùng 0,6mg/kg, không quá 
60mg
Bolus 10% tổng liều/1 phút, truyền 90% còn lại 
trong 60 phút
Tác dụng phụ có thể gặp khi điều trị 
tiêu huyết khối bằng tPA 
• B/c chính của điều trị tiêu huyết khối bằng tPA cho BN 
đột quỵ là chảy máu nội sọ (6,4% vs 0,6% ở nhóm 
chứng) 
• Các ng/c dùng liều 0,6 mg/kg báo cáo tỉ lệ b/c chảy máu 
nội sọ là 3,8%. 
Cho BN nhập Stroke Unit để theo dõi và 
Hồi sức sau điều trị thuốc tiêu huyết khối 
• Các biện pháp TR và HS sau điều trị tiêu huyết khối 
bao gồm: 
 Tiến hành các biện pháp TR chuyên khoa 
 Hỗ trợ chức năng sống theo các bước ABC 
TR và xử trí các vấn đề HS
TR và xử trí các biến chứng sau điều trị tiêu huyết khối i
Cơ chế tự điều hòa của não
(Cerebral autoregulation)
0
20
40
60
80
MAP
CBF
 60 160
● ĐK sinh lý bt, dòng máu não
(CBF) được điều hòa trong một giới
hạn hẹp dù có những thay đổi trong
AL tưới máu não (CPP): “Cerebral 
autoregulation”
●Khi tuần hoàn não không bị tổn
thương→ ICP thấp (5 mmHg) → 
CPP MAP
Cơ chế tự điều hòa của não
(Cerebral autoregulation)
• Đường cong dịch chuyển 
sang phải trong THA mạn 
tính
• Cơ chế tự điều hòa bị mất
sau khi bị đột quỵ
– Tƣới máu tại chỗ phụ thuộc 
vào HA
– Tình trạng RL điều hòa này 
có thể mở rộng ra ngoài vùng 
nhồi máu tới các vùng não 
lân cận Strandgaard et al. BMJ 1973
Barry & Lassern. J Hypertension 1984
Các hƣớng dẫn: 
Đối với đột quỳ cấp do TMCB 
“Mặc dù thƣờng gặp THA sau đột quỳ, 
nhƣng vẫn chƣa đƣa ra đƣợc mục tiêu điều 
trị tối ƣu về huyết áp.” 
American Stroke Association, Stroke 2003
American Stroke Association 
Guidelines
ASA khuyến cáo:
• Duy trì MAP:
– < 130 mmHg ở các BN có tiền sử THA được biết 
– < 110 mmHg nếu BN không rõ tiền sử THA
• Các thuốc hạ HA loại tác dụng ngắn dùng đường TM, dễ 
chỉnh liều được ưu tiên chọn (Labetalol, Nicardipin TM) 
trong pha cấp, đích điều trị là kiểm soát nhanh HA nhưng 
tránh gây tình trạng thay đổi HA quá đột ngột.
Broderick JP et al. Guidelines for the management of spontaneous intracerebral hemorrhage: a 
statement for healthcare professionnals from a special writing group of the Stroke Council 
American Heart Association. Stroke 1999. 
American Stroke Association 
Guidelines
• Đối với BN bị đột quỵ do TMCB song không phải là 
ứng viên để tiến hành tiêu huyết khối: 
– Làm giảm 20% HA đối với BN có DBP >140 mmHg 
hay SBP >220 mmHg. 
• Đối với BN đang chuẩn bị để tiến hành điều trị tiêu 
huyết khối. 
– Không được điều trị tiêu huyết khối cho BN bị stroke có 
con số HA> 185/110 mmHg do nguy cơ chảy máu
Adams H et al. For the Stroke Council of the American Council of the American Heart Association, American 
Stroke Association. Guidelines for the early management of patients with ischemic stroke: 2005 guidelines 
update a scientific statemeut from the stroke council of the AHA/ASA. Stroke2005 . 
Brott T, Lu M et al. Hlypertension and its treatment in the NINDS rt-PA Stroke Trial. Stroke 1998.
American Stroke Association 
Guidelines
• Sau khi tiến hành điều trị tiêu huyết khối, phải duy trì 
HA tâm trương của BN< 105 mmHg vag HA tâm thu 
< 180 mmHg trong vòng 24h sau khi điều trị tiêu 
huyết khối 
 In pts without previous antihypertensive drugs, and
 SBP 180-220 mmHg and 
 DBP <120 mmHg
No antihypertensive therapy, unless thrombolysis
indicated
Klinjn CI, Lancet Neurol 2003; 2:698-701)
In pts with previous oral antihypertensive 
therapy:
Antihypertensive therapy should be given to avoid 
rebound hypertensive 
Aim is to maintain a:
• SBP 180-220 mmHg, and 
• DBP <120 mmHg
Klinjn CI, Lancet Neurol 2003; 2:698-701)
Our Present and Future
 V/c 115: Hà Nội
Stroke Units ( 5/2-3): Thrombolysis therapy
Endarterectomy
Liều thấp Alteplase: 0,6 mg/kg ( HCM-HN): SAMURAI 
Register
Hemicraniectomy để điều trị H/c ĐMN giữa ác tính ( VĐ
Hà nội- HCM)
Mở rộng của sổ điều trị (4-9h): (HCM-HN) Desmoteplase-
DIAS-2
 ĐT HA tích cưc sau đột quỵ loại XHN: Ng/c đa trung tâm
Kết luận
Phác đồ
đang đƣợc
triển khai tại
Khoa Cấp
cứu BV 
Bạch Mai 
CONCLUSION
ANY 
QUESTIONS ?
 Patients with malignant MCA infarctions show a 
progressive deterioration of consciousness over the first 
24–48 h and commonly have a reduced ventilatory
drive, requiring mechanical ventilation.
Malignant MCA infarctions constitute between 1% 
and 10% of all supratentorial ischaemic strokes 
 Treatment of this disorder has been a major unsolved 
problem in neurocritical care.
Malignant MCA infarctions 
The aetiology of malignant 
MCA infarctions is mostly due 
to thrombosis or embolic 
occlusion of either the internal 
carotid artery or the proximal 
MCA. 
The anterior and/or posterior 
cerebral artery territories might 
be involved concomitantly.
Malignant MCA infarctions 
Malignant MCA infarctions 
• Lâm sàng:
– Bán cầu ưu thế NIHSS > 16-22
– Bán cầu không ưu thế , NIHSS > 15-18
• Hình ảnh học
– > 2/3 MCA chi phối bị ảnh hưởng
– > 50% MCA chi phối và tổn thương ở hạch nền
• MRI dự đoán nhồi máu não MCA ác tính
– Thể tích tổn thương > 145cm3 (độ nhậy 100%, đặc
hiệu 94%)
Malignant MCA infarctions 
HÌNH ẢNH SỚM TRÊN CT CỦA 
TẮC ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA
A: Dấu hiệu “hyperdense middle cerebral
artery(MCA)sign”
B: Dấu hiệu “MCA dot Sign”
ĐIỀU TRỊ-
HEMICRANIECTOMY
ĐIỀU TRỊ- HEMICRANIECTOMY
ĐỊNH NGHĨA
• HI được định nghĩa là một vùng chảy máu 
xảy ra trong nhu mô não bị TMCB sau một 
nhồi máu não cấp
Haemorrhagic transformation in 
acute ischaemic Stroke
• HT is often a natural evolution of ischaemic stroke
• and is not always symptomatic. 
• Only symptomatic HT may be clinically relevant, though 
difficulty may arise in defining this. 
• HT is usually attributed to thrombolysis if it occurs 
within 24–36 h of treatment
TẦN SUẤT HT TỰ NHIÊN
• Chụp CT hàng loạt
– 17% ở tuần thứ 1
– 23% ở tuần thứ 2
– 3% ở tuần thứ 3
• HI đặc biệt hay gặp ở NMN do huyết khối từ
tim
PHÂN LOẠI XUẤT HUYẾT 
CHUYỂN DẠNG
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 nguyen_dat_anh_7789.pdf nguyen_dat_anh_7789.pdf