Bài giảng Luật đất đai - Phạm Minh Hòa

I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LuẬT

Ngày 29/11/2013, tại kỳ họp thứ 6, QH nước CHXHCN VN khóa XIII đã t/qua Luật đất đai. Ngày 09/12/2013, Luật đã được CT nước CHXHCN VN ký Lệnh công bố. Luật có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.

ppt220 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Luật đất đai - Phạm Minh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữ lại SD, t/hạn SDĐ , d/tích đất bàn giao cho đ/fương; UBND cấp tỉnh có tr/nhiệm chỉ đạo việc rà soát, phê duyệt p/án SDĐ ; III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI g/đất, cho thuê đất theo p/án SDĐ được phê duyệt; thu hồi d/tích đất không SD, SD k/đúng m/đích, g/khoán, cho thuê, cho mượn trái PL, bị lấn, bị chiếm để tạo quỹ đất giao, cho thuê đối với tổ chức, HGD, cá nhân. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ134 QĐ về chế độ SDĐ trồng lúa. N/dung điều này được QĐ theo hướng NN có c/sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế c/đất trồng lúa sang SD vào m/đích phi N/N; III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI tr/hợp cần thiết phải chuyển một phần d/tích đất trồng lúa sang SD vào m/đích khác thì NN có b/fáp bổ sung d/tích đất hoặc tăng hiệu quả SDĐ trồng lúa; NN có c/sách hỗ trợ, ĐTXD kết cấu hạ tầng, AD KH&CN hiện đại cho vùng QH trồng lúa có n/suất, c/lượng cao; III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI N/dung điều này được QĐ bổ sung theo hướng làm rõ tr/nhiệm của tổ chức, cá nhân được NN giao, cho thuê đất để SD vào mục đích phi N/N từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để NN t/hiện việc bổ sung d/tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do c/mục đích SDĐ.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI (3). Mục 3- Đất phi nông nghiệp - Đ 146 QĐ về đất SD để chỉnh trang, p/triển đô thị và KDC n/thôn, trong đó có bổ sung QĐ “khi t/hiện các DA HTKT, XD, c/trang KĐT, KDC n/thôn, NN chủ động thu hồi đất, bao gồm đất để XDCT kết cấu hạ tầng và đất vùng phụ cận theo QH và kế hoạch SDĐ”. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ149 QĐ về đất KCN, KCX, cụm CX, làng nghề. Ngoài các ND kế thừa QĐ tại Đ90 Luật 2003, Luật này đã luật hóa QĐ tại Đ84 của NĐ số 181 và có có bổ sung các QĐ sau đây: + Khi QH, thành lập KCN, KCX phải đ/thời lập QH, XD khu nhà ở, c/trình c/cộng nằm ngoài KCN để phục vụ đời sống NLĐ.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + NN cho thuê đất đối với tổ chức KT, người VN định cư ở nước ngoài, DN có vốn ĐTNN để ĐTXD KD kết cấu hạ tầng KCN, cụm CN, KCX. Đ/với phần d/tích thuê đất trả tiền thuê đất h/năm thì có quyền cho thuê lại đất với h/thức trả tiền thuê đất h/năm; III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI đối với phần d/tích thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả t/gian thuê thì có quyền cho thuê lại đất với h/thức trả tiền thuê đất một lần cho cả t/gian thuê hoặc trả tiền thuê đất h/năm.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + Tổ chức KT, HGĐ, cá nhân, người VN định cư ở nước ngoài, DN có vốn ĐTNN ĐT vào SX, KD trong KCN, cụm CN, KCX được thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức KT khác, người VN định cư ở nước ngoài, DN có vốn ĐTNN ĐTXD KD kết cấu hạ tầng và có các quyền và ng/vụ t/ứng với h/thức trả tiền thuê đất h/năm hoặc trả tiền một lần cho cả t/gian thuê.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + Tổ chức KT, HGĐ, cá nhân, người VN định cư ở nước ngoài ĐT vào SX, KD trong KCN đã được NN giao đất, nhận c/nhượng QSDĐ gắn với k/cấu hạ tầng của tổ chức KT khác, người VN định cư ở nước ngoài ĐTXDKD k/cấu hạ tầng KCN trước ngày Luật 2013 có h/lực thi hành thì được tiếp tục SDĐ theo t/hạn còn lại của DA, không phải c/sang thuê đất. Khi hết t/hạn t/hiện DA nếu có nhu cầu được NN xem xét cho thuê đất theo QĐ của Luật này.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ151 QĐ về đất SD cho KKT. N/dung điều này bổ sung QĐ cụ thể các khu c/năng trong KKT bao gồm: khu phi thuế quan, khu bảo thuế, KCX, KCN, khu g/trí, khu du lịch, khu đô thị, KDC, khu HC và các khu c/năng khác. BQLKKT chỉ được giao lại đất có thu tiền SDĐ, giao lại đất không thu tiền SDĐ, cho thuê đất cho người có nhu cầu SDĐ trong các khu c/năng của KKT.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ về đất cảng hàng không, sân bay dân dụng (Đ 156). Nội dung điều này trước đây được QĐ tại Luật hàng không dân dụng VN năm 2006. Việc bổ sung này nhằm đảm bảo sự t/nhất trong việc điều chỉnh quan hệ pháp Luật đất đai.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ về đất XDCT ngầm (Đ161). N/dung điều này QĐ việc SDĐ để XDCT ngầm phải p/hợp với QH XDCT ngầm, QH, kế hoạch SDĐ và các QH khác có liên quan; Chủ tịch UBND cấp tỉnh Q/Đ giao đất, cho thuê đất để XDCT ngầm theo QĐ của Chính phủ.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI (4). Mục 4- Đất chưa sử dụng: Mục này có 02 điều QĐ về QL đất chưa sử dụng (Đ164) và đưa đất chưa SD vào SD (Đ165). N/dung các điều này về cơ bản giữ nguyên như QĐ của Luật đất đai năm 2003.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.11. Chương XI. Quyền và ng/vụ của người SDĐ a). Mục 1 - Quy định chung - Bổ sung QĐ quyền và ng/vụ của nhóm người SDĐ mà có chung QSDĐ(K.2 Đ167). Nhóm người SDĐ gồm HGĐ, cá nhân thì có quyền và ng/vụ như quyền và ng/vụ của HGĐ, cá nhân. Tr/hợp trong nhóm có t/viên là tổ chức KT thì có quyền và ng/vụ như quyền và ng/vụ của tổ chức KT.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Tr/hợp QSDĐ phân chia được theo phần cho từng t/viên trong nhóm, nếu từng t/viên của nhóm muốn t/hiện quyền đ/với phần QSDĐ của mình thì phải t/hiện t/tục tách thửa theo QĐ, làm t/tục cấp GCN và được t/hiện quyền và ng/vụ của người SDĐ theo QĐ. Tr/hợp không chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để t/hiện.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - QĐ cụ thể các tr/hợp phải c/chứng, c/thực HĐ, VB t/hiện các quyền của người SDĐ (K.3 Điều 167). HĐ c/nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng QSDĐ, QSDĐ và TS gắn liền với đất phải được c/chứng hoặc c/thực, trừ tr/hợp HĐ c/nhượng QSDĐ, QSDĐ và TS gắn liền với đất, TS gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên t/gia giao dịch là tổ chức h/động KD BĐSIII. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI HĐ cho thuê, cho thuê lại QSDĐ, QSDĐ và TS gắn liền với đất, HĐ c/đổi QSDĐ nông nghiệp; HĐ c/nhượng QSDĐ, QSDĐ và TS gắn liền với đất, TS gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên t/gia g/dịch là tổ chức h/động KD bất động sản được c/chứng hoặc c/thực theo y/cầu của các bên.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI VB về thừa kế QSDĐ, QSDĐ và TS gắn liền với đất được c/chứng hoặc c/thực theo QĐ của PL DS. Luật cũng QĐ rõ việc c/chứng t/hiện tại các tổ chức hành nghề c/chứng, việc c/thực t/hiện tại UBND cấp xã. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Luật hóa QĐ của NĐ số 181 của CP về t/điểm được t/hiện các quyền của người SDĐ (Đ168); các tr/hợp được nhận QSDĐ (Đ169), trong đó có bổ sung QĐ DN có vốn ĐTNN được nhận c/nhượng vốn là giá trị QSDĐ (Đ.b K.1), người VN định cư ở nước ngoài thuộc diện được SH nhà ở tại VN thì được nhận c/nhượng QSDĐ ở trong các DA p/triển nhà ở (Đ.đ K.1).III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ trong Luật đất đai QSD hạn chế đối với thửa đất liền kề (Đ. 171). Việc xác lập quyền đối với tr/hợp này được t/hiện theo QĐ của PL về dân sự và phải t/hiện đăng ký theo QĐ của Luật đ/đai năm 2013.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ.172 QĐ về quyền được lựa chọn h/thức trả tiền thuê đất. N/dung điều này được QĐ trên cơ sở kế thừa nội dung Đ.108 của Luật đ/đai 2003 cho p/hợp với chủ trương chuyển đa số các tr/hợp giao đất sang thuê đất.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI b). Mục 2: Về quyền và ng/vụ của t/chức SDĐ - Đ.174 QĐ về quyền và ng/vụ của tổ chức được NN giao đất có thu tiền SDĐ, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả t/gian thuê được QĐ theo hướng bỏ QĐ về bảo lãnh bằng QSDĐ, mở rộng m/đích của việc thế chấp QSDĐ không chỉ để vay vốn SXKD như QĐ hiện hành;III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI bổ sung QĐ về quyền của tổ chức SNCL được NN cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả t/gian thuê mà tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ NSNN; quyền của tổ chức được NN giao đất, cho thuê đất nhưng được miễn, giảm tiền SDĐ, tiền thuê đất (K. 4).III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ.175 QĐ về quyền và ng/vụ của tổ chức KT, tổ chức SNCL sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất h/năm đã bãi bỏ biện pháp bảo lãnh bằng TS gắn liền với đất thuê, bổ sung quyền được bán TS gắn liền với đất theo QĐ của PL.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Luật hóa các QĐ về quyền và nghĩa vụ của tổ chức KT nhận góp vốn bằng QSDĐ, QSDĐ của tổ chức KTkhi giải thể, phá sản tại Đ.107 và Đ.109 của NĐ số 181/NĐ-CP của CP (Đ.177).III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ về quyền và ng/vụ của tổ chức KT được thuê đất để XDCT ngầm (Đ.178). Tổ chức KT được NN cho thuê đất để đầu tư XDCT ngầm thì có các quyền và ng/vụ như sau:III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI tr/hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả t/gian thuê thì có quyền và ng/vụ như tổ chức KT được NN giao đất có thu tiền SDĐ, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả t/gian thuê; tr/hợp thuê đất trả tiền h/năm thì có quyền và ng/vụ như tr/hợp được NN cho thuê đất trả tiền thuê đất h/năm.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + NN cho thuê đất đối với tổ chức KT, người VN định cư ở nước ngoài, DN có vốn ĐT nước ngoài để ĐTXD KD kết cấu hạ tầng KCN, cụm CN, KCX. Đ/với phần d/tích thuê đất trả tiền thuê đất h/năm thì có quyền cho thuê lại đất với h/thức trả tiền thuê đất h/năm;III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI đối với phần d/tích thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả t/gian thuê thì có quyền cho thuê lại đất với h/thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất h/năm.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI c). Mục 3: Về quyền và ng/vụ của HGĐ, cá nhân, cộng đồng dân cư SDĐ - Quyền và ng/vụ của HGĐ, cá nhân SDĐ được QĐ tại Đ.179. Nội dung điều này kế thừa QĐ Đ.113 của Luật đ/đai 2003, đ/thời có các sửa đổi, bổ sung các nội dung sau đây:III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + QĐ về quyền và ng/vụ của HGĐ, cá nhân SDĐ được NN giao đất NN trong hạn mức, đất nhận c/đổi, nhận c/nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế, đất giao có thu tiền SDĐ, công nhận QSDĐ và đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả t/gian thuê được c/nhượng QSDĐ theo QĐ của PL; tr/hợp đất thuộc diện thu hồi để ĐTDA có mục đích SX,KD hoặc XDKD nhà ở thì có quyền tự đầu tư trên đất hoặc cho thuê QSDĐ, góp vốn bằng QSDĐ;III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + QĐ HGĐ, cá nhân được NN cho thuê đất trả tiền thuê đất h/năm được bán TS thuộc SH của mình gắn liền với đất thuê khi đủ điều kiện theo QĐ của PL ” và “cho thuê TS thuộc SH của mình gắn liền với đất thuê theo QĐ của PLDS” (Đ. 179); bổ sung QĐ về quyền của HGĐ, cá nhân thuê lại đất trong KCN, cụm CN, khu chế xuất (K.3, Đ.179).III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI d). Mục 4: Quyền và nghĩa vụ của Người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, DN có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất So với Luật đất đai năm 2003, nội dung mục này có bổ sung các nội dung sau đây:III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ về quyền và ng/vụ của của tổ chức KT l/doanh; quyền và ng/vụ của DN có vốn ĐTNN được NN VN giao đất có thu tiền SDĐ; quyền và ng/vụ của DN có vốn ĐTNN SDĐ được h/thành do nhà ĐTNN mua cổ phần của DN VN (Đ.183).III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ về quyền và ng/vụ của DN liên doanh SDĐ do nhận góp vốn bằng QSDĐ; DN 100% vốn ĐTNN được chuyển đổi từ DN l/doanh (Đ.184).III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - QĐ quyền và ng/vụ về SDĐ ở của người VN định cư ở nước ngoài được SH nhà ở tại VN; người nước ngoài hoặc người VN định cư ở nước ngoài không thuộc đ/tượng được mua nhà ở gắn liền với QSDĐ ở tại VN. N/dung điều này kế thừa QĐ tại Đ.2 Luật số 34/2009/QH12 và luật hóa Đ.13 của NĐ số 84 (Điều 186).III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ về quyền và ng/vụ của của người VN định cư ở nước ngoài, DN có vốn ĐTNN thuê đất để XDCT ngầm (Đ.187). đ). Mục 5: Về điều kiện thực hiện các quyền của người sử dụng đất Đây là một mục mới QĐ về điều kiện t/hiện các quyền của người SDĐ, cụ thể như sau:III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ.188 QĐ về đ/kiện t/hiện các quyền c/đổi, c/nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp QSDĐ; góp vốn bằng QSDĐ. Cụ thể: người SDĐ được t/hiện các quyền nêu trên khi có GCN, đất không có tr/chấp, QSDĐ không bị kê biên để bảo đảm THA và phải ở trong t/hạn SDĐ; khi t/hiện các quyền thì phải đ/ký tại văn phòng đ/ký và g/dịch t/hiện có hiệu lực kể từ ngày đ/ký vào sổ địa chính.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ.189 QĐ về đ/kiện được bán TS gắn liền với đất được NN cho thuê trả tiền thuê đất h/năm. TS gắn liền với đất thuê phải được tạo lập h/fáp theo QĐ của PL và đã h/thành việc XD theo đúng QHXD chi tiết và DADT đã được phê duyệt, chấp thuận. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Người mua TS gắn liền với đất thuê phải có n/lực TC để t/hiện DADT; có ng/nghề KD p/hợp với DADT; không vi phạm các QĐ của PL đất đai đ/với tr/hợp đã được NN giao đất, cho thuê đất để t/hiện DA trước đó. Người mua TS được NN tiếp tục cho thuê đất trong t/hạn còn lại theo giá đất được x/định lại, SDĐ đúng m/đích đã được x/định trong DA.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ.190 QĐ về đ/kiện c/đổi QSDĐ N/N. Quyền này AD đối với HGĐ, cá nhân SDĐ N/N do được NN giao đất hoặc do c/đổi, nhận c/nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho QSDĐ h/fáp từ người khác và chỉ được t/hiện c/đổi QSDĐ N/N cho HGĐ, cá nhân khác trong cùng xã, phường, thị trấn để t/lợi cho SXN/N và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển QSDĐ, lệ phí trước bạ.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ.191 QĐ về những tr/hợp không được nhận c/nhượng, nhận tặng cho QSDĐ. Theo QĐ này, tổ chức KT không được nhận c/nhượng QSDĐ trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của HGĐ, cá nhân (trừ tr/hợp được c/mục đích SDĐ theo QH, kế hoạch SDĐ đã được p/duyệt); III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI HGĐ, cá nhân không tr/tiếp SXN/N không được nhận c/nhượng, nhận tặng cho QSDĐ trồng lúa; HGĐ, cá nhân không được nhận c/nhượng, nhận tặng cho QSDĐ ở, đất N/N trong phân khu bảo vệ ng/ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng; trong KV rừng phòng hộ nếu không sinh sống trong KV rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đó.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ.192 QĐ về các tr/hợp HGĐ, cá nhân c/nhượng, tặng cho QSDĐ có đ/kiện. Theo QĐ này, HGĐ, cá nhân đang s/sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ ng/ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có đ/kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được c/nhượng, tặng cho QSDĐ ở, đất rừng kết hợp SXNN, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho HGĐ, cá nhân s/sống trong phân khu đó.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Nếu được NN giao đất ở, đất SX N/N trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được c/nhượng, tặng cho QSDĐ ở, đất SX N/N cho HGĐ, cá nhân đang s/sống trong KV rừng phòng hộ đó. Đối với HGĐ, cá nhân đồng bào DTTS SDĐ do NN giao đất theo c/sách hỗ trợ của NN thì được c/nhượng, tặng cho QSDĐ sau 10 năm kể từ ngày có Q/Đ giao đất theo QĐ của CP.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ.193 QĐ về đ/kiện nhận c/nhượng, nhận góp vốn, thuê QSDĐ N/N để t/hiện DA ĐT SX, KD phi N/N. - Đ.194 QĐ đ/kiện c/nhượng QSDĐ trong t/hiện DA ĐT XDKD nhà ở; DA ĐTXD kết cấu hạ tầng để c/nhượng hoặc cho thuê.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.12. Chương XII. TTHC về đất đai Chương này QĐ về các loại TTHC về đ/đai, việc c/khai TTHC và t/hiện TTHC đ/đai. Luật đ/đai 2013 chỉ QĐ về các vấn đề chung của TTHC về đ/đai và giao CP quy định cụ thể tr/tự, t/tục để đáp ứng yêu cầu cải cách TTHC và đ/kiện ứng dụng CNTT trong quá trình t/hiện.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.13 Chương XIII. Giám sát, thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai N/dung chương này QĐ về g/sát và t/tra, g/quyết tr/chấp, k/nại, tố cáo và xử lý vi phạm PL về đ/đai. Nội dung chương này có một số điểm mới sau:III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Luật đ/đai năm 2013 QĐ theo hướng t/cường hơn sự theo dõi, g/sát, đ/giá của Quốc hội, HĐND các cấp, MTTQ VN, các tổ chức t/viên của MT và ND về việc QL và SDĐĐ.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ.199 QĐ về g/sát của c/dân đ/với việc QL, SDĐ. C/dân có quyền tự mình hoặc t/qua các tổ chức đại diện p/ánh các sai phạm trong QL, SDĐ đến các CQ có t/quyền. Luật cũng QĐ cụ thể về n/dung, h/thức g/sát của c/dân, tr/nhiệm của các tổ chức đ/diện của c/dân, tr/nhiệm của CQNN có t/quyền khi nhận được ý kiến của c/dân và các tổ chức đại diện.III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Luật cũng QĐ về hệ thống theo dõi, đánh giá đối với QL và SDĐ để đánh giá việc thi hành PL đất đai, hiệu quả QL và SDĐ, sự tác động của c/sách, PL đất đai đến KT, XH và MT trên phạm vi cả nước và các địa phương (Điều 200). III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đổi mới QĐ thẩm quyền g/quyết tr/chấp theo hướng đối với các tr/chấp đ/đai mà đương sự không có GCN hoặc giấy tờ theo QĐ thì đương sự có thể nộp đơn yêu cầu g/quyết tr/chấp tại UBND cấp có t/quyền hoặc khởi kiện tại TAND có t/quyền theo QĐ của PL về TTDS (Đ.203).III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ về tr/nhiệm của người đứng đầu trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý VPPL về QL và SDĐĐ (Đ.208); QĐ xử lý tr/nhiệm của người thực thi công vụ VPPL đất đai và người đứng đầu CQ, tổ chức để xảy ra VPPL đất đai (Đ.207).III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.14. Chương XIV. Điều Khoản thi hành Chương này quy định về điều khoản chuyển tiếp, hiệu lực thi hành, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai.TỔ CHỨC THỰC HiỆN Để đưa Luật vào cuộc sống, đáp ứng được y/cầu p/triển đất nước trong t/hình mới, BT, T/trưởng CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP, CT UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW tổ chức việc tr/khai thi hành Luật đất đai năm 2013 với y/cầu nhanh chóng đưa Luật vào cuộc sống, tạo ra những c/biến rõ rệt về QL và SDĐ, đưa c/tác QLĐĐ ngày càng đi vào nề nếp, kỷ cương và theo hướng h/đại. Trước mắt, cần tập trung t/hiện một số việc sau:TỔ CHỨC THỰC HiỆN 1. XD hệ thống VBQPPL có liên quan đến việc thi hành Luật đ/đai năm 2013. Bộ TN&MT trình CP NĐ QĐ chi tiết một số điều của Luật đ/đai, NĐ QĐ p/fáp xác định giá đất, khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể và tư vấn x/định giá đất, NĐ QĐ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi NN thu hồi đất và NĐ về xử phạt VPHC trong lĩnh vực đất đai; TỔ CHỨC THỰC HiỆN chủ trì, p/hợp với Bộ, ngành có l/quan rà soát hệ thống t/tư, TTLT đã ban hành từ năm 2013 trở về trước để sửa đổi, bổ sung cho p/hợp với Luật đ/đai 2013 và các NĐ QĐ chi tiết thi hành Luật; chỉ đạo, kiểm tra việc hành các VBQPPL về đ/đai theo t/quyền được giao trong Luật đ/đai 2013 và các NĐ QĐ chi tiết thi hành Luật của các địa phương.TỔ CHỨC THỰC HiỆN Bộ TC trình CP NĐ về thu tiền SDĐ, NĐ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; chủ trì soạn thảo trình CP để CP trình QH các luật thuế có l/quan đến đ/đai và trình CP các NĐ QĐ các luật thuế có l/quan; chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành có l/quan rà soát, XD, ban hành các TT, TTLT theo c/năng, n/vụ được giao cho p/hợp với Luật đ/đai 2013 và các NĐ QĐ chi tiết thi hành Luật.TỔ CHỨC THỰC HiỆN Các Bộ, CQ trực thuộc CP rà soát các VBQPPL thuộc l/vực Bộ, ngành mình QL những có n/dung l/quan đến QL và SDĐĐ để sửa đổi, bổ sung hoặc trình CQ có t/quyền sửa đổi, bổ sung cho p/hợp với QĐ của Luật đ/đai 2013.TỔ CHỨC THỰC HiỆN Bộ Tư pháp có tr/nhiệm t/định n/dung các DA Luật, dự thảo NĐ có l/quan đến đ/đai để đảm bảo tính t/nhất, đồng bộ với Luật đ/đai năm 2013. CT UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ban hành các VBQPPL về đ/đai theo t/quyền được giao trong Luật đ/đai 2013 và các NĐ QĐ chi tiết thi hành Luật.TỔ CHỨC THỰC HiỆN 2. Triển khai c/tác PBGDPL về đ/đai. Bộ TN&MT có tr/nhiệm XD và tr/khai c/trình PBGDPL về đất đai và n/cao nhận thức c/sách, PL về đất đai cho CQ, tổ chức, HGĐ, cá nhân và cộng đồng dân cư; đ/biệt q/tâm đến đồng bào DTTS.TỔ CHỨC THỰC HiỆN Đề nghị Ban TGTW p/hợp với Bộ TT&TT chỉ đạo các CQ t/tấn và báo chí ở TW và đ/fương có KH tuyên truyền, PBPL về đ/đai bằng nhiều h/thức đến từng tổ chức, từng người dân; chỉ đạo xuất bản và phát hành ấn phẩm về PL đ/đai, kể cả các ấn phẩm bằng tiếng dân tộc, để phổ biến rộng rãi trong ND ở khắp các vùng, miền trong cả nước.TỔ CHỨC THỰC HiỆN Đài Tiếng nói VN, Đài THVN và các CQ t/tấn, báo chí có tr/nhiệm tuyên truyền, phổ biến n/dung của Luật đ/đai 2013 và các VB dưới Luật; mở c/trang, c/mục để giới thiệu về những n/dung đ/mới q/trọng của Luật đ/đai 2013. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW tổ chức việc PBGDPL về đ/đai cho các tầng lớp ND tại địa phương.TỔ CHỨC THỰC HiỆN Công tác PBGDPL về đ/đai phải được tiến hành t/xuyên, l/tục với n/dung thiết thực và h/thức p/hợp đối với từng đ/tượng. Trước mắt, trong quý I và II năm 2014 mở đợt tuyên truyền, phổ biến Luật đ/đai 2013 rộng rãi trong ND trước khi Luật có hiệu lực thi hành.TỔ CHỨC THỰC HiỆN 3. Kiện toàn tổ chức bộ máy và đẩy mạnh CCHC trong QL đ/đai. UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW có tr/nhiệm kiện toàn bộ máy và cán bộ làm công tác QL đất đai đáp ứng yêu cầu tăng cường công tác QL đất đai.TỔ CHỨC THỰC HiỆN Bộ TN&MT có tr/nhiệm HD và k/tra việc t/hiện CCTTHC trong l/vực đất đai; HD và k/tra h/động của VP đ/ký QSDĐ gắn với mô hình g/quyết TTHC "một cửa", từng bước tr/khai VP đ/ký QSDĐ một cấp; đ/mới cơ chế h/động của Tổ chức p/triển quỹ đất để c/nghiệp hóa c/tác bồi, g/phóng mặt bằng, p/vụ việc tạo quỹ đất cho nhu cầu p/triển; HD việc đ/tạo, b/dưỡng, n/cao tr/độ, n/lực cho đội ngũ CB, CC làm c/tác QL đất đai./.Xin cám ơn quý vị đã quan tâm theo dõi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_luat_dat_dai_pham_minh_hoa.ppt