Giáo trình Thực hành kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu (Phần 2) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm:

Bảng cân đối kế toán là hình thức biểu hiện của phương pháp tổng hợp cân đối kế toán

và là một báo cáo kế toán chủ yếu, phản ánh tổng quát toàn bộ tình hình tài sản của doanh

nghiệp theo hai cách phân loại vốn: Kết cấu vốn và nguồn hình thành vốn hiện có của doanh

nghiệp tại một thời điểm nhất định.

1.1.2. Cơ sở số liệu lập bảng cân đối kế toán:

- Bảng cân đối kế toán cuối niên độ trước.

- Số dư các tài khoản loại 1, 2, 3, 4,0 trên các sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp cuối

kỳ lập báo cáo.

- Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản nếu có.

1.1.3. Phương pháp lập bảng cân đối kế toán:

- Cột " Số đầu năm": Căn cứ vào cột số cuối năm của báo cáo BCĐKT cuối niên độ trước.

- Cột " Số cuối năm": Căn cứ vào số dư cuối kỳ của các sổ tài khoản kế toán có liên quan đã

được khóa sổ ở thời điểm lập báo cáo để lập BCĐKT.

A: TÀI SẢN NGẮN HẠN - Mã số 100

Phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác cỏ

thể chuyển đổi thành tiền, hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng một năm hoặc một chu kỳ

kinh doanh bình thường của doanh nghiệp có đến thời điểm báo cáo, gồm: tiền, các khoản

tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn

kho và tài sản ngắn hạn khác.

Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150

I. TIỀN - Mã số 110

Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112

1. Tiền - Mã số 111:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là số dư Nợ của tài khoản 111 "Tiền mặt" , 112 "Tiền

gửi ngân hàng", 113 "Tiền đang chuyển" trên sổ cái.

2. Các khoản tương đương tiền - Mã số 112:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của tài khoản 121 "Đầu tư chứng

khoán ngắn hạn" trên Sổ chi tiết TK 121, gồm các loại chứng khoán có thời hạn thu hồi hoặc

đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.

pdf68 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 25/05/2022 | Lượt xem: 213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Thực hành kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu (Phần 2) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quản lý 2.000.000đ 9. Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã tiêu thụ trong kỳ 20.000.000đ 10. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần và tổng chi phí để tính toán kết quả của doanh nghiệp trên. Thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 124 Bài 5: Ứng dụng kế toán doanh nghiệp trên phần mềm kế toán 1.Tạo cơ sở dữ liệu kế toán mới Thông thƣờng một doanh nghiệp mới thành lập hoặc một doanh nghiệp đã hoạt động lâu năm nhƣng bắt đầu một năm tài chính mới thì thƣờng phải tiến hành tạo cơ sở dữ liệu kế toán (hay còn gọi là mở sổ kế toán mới) Trong phần mềm kế toán, việc tạo cơ sở dữ liệu kế toán mới đƣợc thực hiện ngay lần đầu tiên khi ngƣời sử dụng bắt đầu sử dụng phần mềm. Quá trình tạo cơ sở dữ liệu kế toán mới trên phần mềm Misa sme.net 2012 thực hiện nhƣ sau: - Kích đúp vào biểu tƣợng phần mềm kế toán Misa sme.net 2012, xuất hiện hộp thoại nhấn nút > - Xuất hiện hộp thoại Tạo dữ liệu kế toán - Nhấn nút > để thực hiện các bƣớc tạo dữ liệu kế toán -Bƣớc 1: Chọn máy chủ 125 - Chọn máy chủ cần tạo dữ liệu kế toán. Tên máy chủ có dạng: Tên máy tính (Ví dụ: LTTHUONG) - Nhấn nút > để sang bƣớc chọn loại dữ liệu kế toán Bƣớc 2: Chọn loại dữ liệu kế toán - Chọn loại dữ liệu kế toán cần tạo: Tạo mới từ đầu hay Tạo mới dữ liệu dựa trên dữ liệu của năm trƣớc. - Nhấn nút > để sang bƣớc chọn nơi lƣu dữ liệu kế toán Bƣớc 3: Chọn nơi lƣu dữ liệu kế toán - Đặt tên dữ liệu kế toán mới tại ô Tên dữ liệu - Hệ thống ngầm định lƣu dữ liệu tại ổ C, tuy nhiên để đảm bảo an toàn cho dữ liệu thì ngƣời sử dụng có thể chọn lại nơi lƣu sang ổ khác bằng các nhấn nút bên phải của ổ Nơi lƣu - Nhấn nút > để sang bƣớc khai báo thông tin về doanh nghiệp Bƣớc 4: Thiết lập thông tin doanh nghiệp 126 - Nhập các thông tin về doanh nghiệp. - Trƣờng hợp công ty có chi nhánh, ngƣời sử dụng tích chọn “ Có chi nhánh” và khai báo các chi nhánh. - Nhấn nút > để sang bƣớc khai báo thông tin về ngƣời ký Bƣớc 5: Khai báo thông tin Ngƣời ký: - Nhập tên Giám đốc, kế toán trƣởng, Thủ quỹ, Thủ kho và ngƣời lập báo cáo - Nhấn nút > để sang bƣớc thiết lập thông tin về năm kế toán Bƣớc 6: Thiết lập năm kế toán: - - Chọn tháng đầu tiên của năm tài chính và ngày bắt đầu hạch toán 127 - Nhấn nút > để sang bƣớc chọn đồng tiền hạch toán cho dữ liệu mới đƣợc tạo. Bƣớc 7: Chọn đồng tiền hạch toán: - Chọn loại tiền là đồng tiền hạch toán tại doanh nghiệp - Nhấn nút > để sang bƣớc chọn chế độ kế toán Bƣớc 8: Chọn chế độ kế toán - Chọn chế độ kế toán phù hợp với quy mô hoạt động của doanh nghiệp - Chọn lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp - Nhấn nút > để sang bƣớc tùy chọn lập hóa đơn Bƣớc 9: Tùy chọn lập hóa đơn - Chọn hình thức lập 128 hóa đơn phù hợp: Lập hóa đơn bán hàng có đồng thời lập Phiếu xuất kho và ghi giảm giá trị hàng tồn kho hay không. - Nhấn nút > để sang bƣớc chọn phƣơng pháp tính giá xuất kho Bƣớc 10: Phƣơng pháp tính giá xuất kho: - Lựa chọn phƣơng pháp tính giá xuất kho áp dụng tại doanh nghiệp - Nhấn nút > để sang bƣớc thực hiện việc tạo dữ liệu kế toán mới Bƣớc 11: Thực hiện tạo dữ liệu: - Nhấn nút > để thực hiện tạo dữ liệu kế toán 2. Thiết lập hệ thống tài khoản MISA SME.NET 2012 đã thiết lập s n hệ thống tài khoản theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 hoặc của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. Tuy nhiên ngừi sử dụng có thể mở thêm các tiết khoản, sửa đổi hay xóa tài khoản trong danh sách đã đƣợc thiết lập cho phù hợp với yêu cầu quản lý thực tế của doanh nghiệp. Cách thao tác - Vào menu Danh mục Tài khoản Hệ thống tài khoản, xuất hiện màn hình Hệ thống tài khoản gồm 05 cột: Số tài khoản: Hiển thị số hiệu của từng tài khoản. Tên tài khoản: Hiển thị tên của từng tài khoản. Nhóm tài khoản: Tài khoản đó là tài khoản con của nhóm nào. Tính chất: Hiển thị tính chất của từng tài khoản là Dƣ Nợ, Dƣ Có, Lƣỡng tính hay Không có số dƣ. Ngừng theo dõi: Cho biết tài khoản đó đang đƣợc sử dụng hay đã bị ngừng theo dõi. 129 Tại màn hình danh sách Hệ thống tài khoản, NSD có thể thực hiện các chức năng: 2.1. Thêm mới tài khoản Chức năng Thêm cho phép ngƣời sử dụng thêm mới tài khoản để sử dụng trong quá trình hạch toán của doanh nghiệp. Cách thao tác - Tại màn hình danh sách Hệ thống tài khoản, kích chuột phải chọn “Thêm”, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+N, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng - trên thanh công cụ, xuất hiện hộp hội thoại: Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Thông tin chung Thông tin cơ bản về tài khoản mới Số tài khoản Số hiệu của tài khoản mới (bắt buộc nhập) Tên tài khoản Tên của tài khoản mới (bắt buộc nhập) Tài khoản tổng hợp Số hiệu của tài khoản tổng hợp của tài khoản mới Nhóm tài khoản Xác định tài khoản mới thuộc nhóm nào. NSD sẽ cần xác định thông tin này khi bỏ trống ô Tài khoản tổng hợp (bắt buộc nhập) Tính chất Tính chất của tài khoản là Dƣ Nợ, Dƣ Có, Lƣỡng tính hay Không có số dƣ. NSD sẽ cần xác định thông tin này khi bỏ trống ô Tài khoản tổng hợp (bắt buộc nhập) 130 Di n giải Thông tin chi tiết về tài khoản Chi tiết theo Xác định có theo dõi tài khoản chi tiết theo Đối tƣợng (Khách hàng, Nhà cung cấp, Nhân viên); Đối tƣợng tập hợp chi phí; Hợp đồng; VTHH, CCDC; Tài khoản ngân hàng, khoản mục chi phí, ngoại tệ, phòng ban, mục thu/chi hay không. Nếu tài khoản cần theo dõi chi tiết theo tiêu chí nào, NSD tích chọn vào tiêu chí đó. VD: TK 131.01 cần theo dõi chi tiết theo Đối tƣợng (Khách hàng), NSD tích chọn ô Đối tƣợng. Khi đó, mỗi khi hạch toán có sử dụng TK 131.01, NSD bắt buộc phải chọn khách hàng mới có thể ghi sổ đƣợc chứng từ. Cất Lƣu tài khoản mới Cất & Thêm Thực hiện lƣu tài khoản và thêm mới tài khoản khác Hủy b Không lƣu tài khoản mới - Nhập Số tài khoản và Tên tài khoản. - Chọn Tài khoản tổng hợp hoặc bỏ trống ô thông tin này. Nếu bỏ trống, chọn Nhóm tài khoản và Tính chất tài khoản. - Nhấn nút Cất để lƣu tài khoản mới. Đối với các tài khoản liên quan đến ngoại tệ, nếu NSD muốn theo d i theo ngoại tệ, thì khi thêm mới tài khoản, t ch vào mục hi ti t theo ngo i t . 2.2 . Sửa tài khoản Chức năng Sửa cho phép NSD sửa thông tin về tài khoản cho phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Cách thao tác - Chọn tài khoản cần sửa trong danh sách. - Kích chuột phải chọn “Sửa”, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + E, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng > trên thanh công cụ. - Trên hộp hội thoại Sửa Tài khoản, sửa đổi các thông tin mong muốn. - Nhấn nút Cất để lƣu lại các thông tin mới sửa đổi hoặc Nhấn nút > để lƣu lại thông tin sửa đổi đồng thời hiển thị giao diện thêm mới tài khoản 2.3. Xóa tài khoản. Chức năng Xóa cho phép xóa tài khoản khỏi hệ thống. Cách thao tác - Chọn tài khoản cần xóa trong danh sách. - Kích chuột phải chọn “Xóa”, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + D, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng << Xóa>> trên thanh công cụ. - Xuất hiện cảnh báo xóa, chọn >. Nếu tài khoản có t nhất một tài khoản con thuộc nó, cần phải xóa tài khoản con trước khi xóa tài khoản tổng hợp. 2.4. Nạp. Chức năng Nạp cho phép làm tƣơi dữ liệu, cập nhật dữ liệu mới nhất lên danh sách tài khoản. Cách thao tác - Tại màn hình danh sách Hệ thống tài khoản, kích chuột phải chọn “Nạp”, hoặc nhấn phím F5, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng > trên thanh công cụ. 2.5. Mở rộng Chức năng Mở rộng cho phép NSD hiển thị tất cả tài khoản và các tiểu khoản của từng tài khoản đó. Cách thao tác - Tại màn hình danh sách Hệ thống tài khoản, kích chuột phải chọn “Mở rộng”, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng Mở rộng trên thanh công cụ. Khi đó NSD có thể nhìn thấy tất cả các tài khoản tổng hợp và tiết khoản trên màn hình. 2.6. Thu gọn Chức năng Thu gọn cho phép NSD chỉ hiển thị danh sách các tài khoản tổng hợp. 131 Cách thao tác - Tại màn hình danh sách Hệ thống tài khoản, kích chuột phải chọn “Thu gọn”, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng Thu gọn trên thanh công cụ. Khi đó NSD chỉ nhìn thấy các tài khoản tổng hợp trên màn hình. 2.7. In tài khoản Chức năng In cho phép NSD in danh sách tất cả các tài khoản. Cách thao tác - Tại màn hình danh sách Hệ thống tài khoản, kích chuột phải chọn “In”, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+P, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng In trên thanh công cụ. 3. Khai các báo danh mục Sau khi tiến hành mở sổ kế toán xong, để có thể hạch toán đƣợc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên phần mềm kế toán thì ngƣời sử dụng phải tiến hành khai báo một số danh mục ban đầu 3.1. Danh mục Hệ thống tài khoản. Danh mục hệ thống tài khoản đƣợc sử dụng để quản lý hệ thống các tài khoản, vì hầu hết mọi thông tin kế toán đều đƣợc phản ánh trên tài khoản. Thông thƣờng các phần mềm kế toán đã thiết lập s n hệ thống tài khoản chuẩn theo quy định của Bộ Tài chính. Tuy nhiên, để phản ánh đƣợc hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp các phần mềm vẫn cho phép ngƣời sử dụng mở thêm các tài khoản chi tiết trên cơ sở hệ thống tài khoản chuẩn. Quá trình khai báo danh mục hệ thống tài khoản đƣợc thực hiện nhƣ sau: - Trong trƣờng hợp doanh nghiệp có nhu cầu thêm mới hoặc chi tiết thêm tài khoản cho phù hợp với yêu cầu quản lý, ngƣời sử dụng vào mục Danh mục/Tài khoản/Hệ thống tài khoản. - Nhấn nút > trên thanh công cụ hoặc kích chuột phải chọn > 3.2. Danh mục khách hàng, nhà cung cấp 132 Trong các phần mềm kế toán danh mục này đƣợc ngƣời sử dụng khai báo nhằm lập báo cáo thống kê mua hàng, bán hàng hóa và theo dõi công nợ chi tiết đến từng khách hàng, nhà cung cấp. Mỗi khách hàng, nhà cung cấp sẽ đƣợc nhận diện bằng mã hiệu khác nhau gọi là mã khách hàng, nhà cung cấp. Mỗi khách hàng, nhà cung cấp có thể liên quan đến mọi tài khoản công nợ. Vì vậy, thông qua mã khách hàng, nhà cung cấp ngƣời sử dụng có thể xem đƣợc các báo cáo công nợ không chỉ liên quan đến một tài khoản công nợ mà liên quan đến mọi tài khoản công nợ của khách hàng, nhà cung cấp đó. Phần mềm sẽ tự động cộng gộp theo danh mục khách hàng, nhà cung cấp các phát sinh, số dƣ tài khoản để có các sổ tổng hợp phát sinh, số dƣ các tài khoản công nợ theo từng đối tƣợng. Quá trình khai báo danh mục khách hàng nhà cung cấp đƣợc thực hiện nhƣ sau: - Vào menu Danh mục/khách hàng nhà cung cấp. - Chọn > trên thanh công cụ để thêm mới khách hàng nhà cung cấp - Khai báo các thông tin liên quan đến khách hàng, nhà cung cấp sau đó nhấn > để lƣu chứng từ vừa nhập 3.3. Danh mục vật tƣ hàng hóa Danh mục loại vật tƣ hàng hóa, công cụ dụng cụ cho phép ngƣời sử dụng thiết lập các loại vật tƣ, công cụ dụng cụ khác nhau để tiện cho công tác quản lý vật tƣ, hàng hóa của doanh nghiệp Để khai báo danh mục loại vật tƣ hàng hóa, ngƣời sử dụng tiến hành nhƣ sau: - Vào Menu Danh mục/ Vật tƣ hàng hóa - Nhấm > trên thanh công cụ để thêm mới vật tƣ, hàng hóa Khai báo các thông tin liên quan đến loại vật tƣ hàng hóa, sau đó nhấn > để lƣu chứng từ vừa nhập. 133 Danh mục vật tƣ hàng hóa, công cụ dụng cụ dùng để quản lý tình hình nhập, xuất, tồn của các vật tƣ hàng hóa. Mỗi vật tƣ hàng hóa sẽ mang một mã riêng. Việc đặt mã hiệu cho vật tƣ, hàng hóa cũng giống nhƣ đặt mã hiệu cho đối tƣợng khách hàng, nhà cung cấp, nó do ngƣời sử dụng tự đặt sao cho thuận tiện nhất và dễ nhớ nhất phù hợp với công tác quản lý vật tƣ, hàng hóa tại doanh nghiệp. Thông thƣờng các doanh nghiệp hay lựa chọn cách đặt mã theo tên của vật tƣ, hàng hóa. Trong trƣờng hợp cùng một vật tƣ nhƣng có nhiều loại khác nhau thì ngƣời sử dụng có thể bổ sung thêm đặc trƣng của vật tƣ hàng hóa đó. Việc đặt mã cho vật tƣ, hàng hóa trong bảng mã vật tƣ, hàng hóa tƣng ứng với việc mở thẻ (sổ) chi tiết để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vật tƣ, hàng hóa, thành phẩm trong kế toán thủ công. Để khai báo danh mục vật tƣ, hàng hóa ngƣời sử dụng tiến hành nhƣ sau: - Vào menu Danh mục/ Vật tƣ hàng hóa - Nhấn > trên thanh công cụ để thêm mới vật tƣ hàng hóa - Ngƣời sử dụng khai báo các thông tin liên quan đến vaạt tƣ hàng hóa sau đó nhấn nút > để lƣu chứng từ vừa nhập 3.4. Danh mục tài sản cố định Danh mục TSCĐ dùng để quản lý các TSCĐ mà doanh nghiệp sử dụng. Mỗi TSCĐ mang một mã hiệu riêng và cùng với các thông tin về tài sản nhƣ: tỷ lệ khấu hao, cách tính khấu hao, nguyên giá, giá trị khấu hao năm, hao mòn lũy kế Căn cứ vào các thông tin khai báo để theo dõi TSCĐ từ lúc ghi tăng cho đến khi tính khấu hao và thanh lý, nhƣợng bán. Việc đặt mã này cũng do ngƣời sử dụng quyết định. Việc đặt mã hiệu cho TSCĐ trong bảng mã TSCĐ tƣơng ứng với việc mở thẻ (sổ) chi tiết TSCĐ để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TSCĐ trong kế toán thủ công. Để khai báo danh mục tài sản cố định, ngƣời sử dụng tiến hành nhƣ sau: - Vào Menu Danh mục/ Tài sản cố định. - Nhấn Thêm trên thanh công cụ để thêm mới tài sản cố định - Khai báo các thông tin mới trên TSCĐ sau đó nhất > để lƣu TSCĐ 134 4. Nhập số dƣ ban đầu Sau khi tiến hành khai báo xong danh mục ban đầu nhƣ khách hàng, nhà cung cấp, vật tƣ, hàng hóa, tài sản cố định ngƣời sử dụng sẽ tiến hành nhập số dƣ ban đầu cho các tài khoản. Số dƣ ở đây có thể là dƣ Nợ hoặc dƣ Có, VNĐ hay ngoại tệ. Việc nhập số dƣ đƣợc thực hiện sau khi khai báo xong các danh mục ban đầu và trƣớc khi hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. - Để nhập số dƣ vào các tài khoản, ngƣời sử dụng vào menu Nghiệp vụ/ Nhập số dƣ ban đầu. 135 Tại màn hình nhập số dƣ ban đầu, ngƣời sử dụng kích đúp chuột vào các tài khoản cần nhập số dƣ, hoặc chọn tài khoản cần nhập số dƣ hoặc chọn tài khoản cần nhập, sau đó nhấn vào biểu tƣợng > trên thanh công cụ hoặc nhấn tổ hợp phím Ctr+N 5. Nhập dữ liệu kế toán 5.1. Kế toán nhập khẩu hàng hóa Để hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa trong phần mềm kế toán, ngƣời sử dụng thực hiện theo các bƣớc sau:  Lập hóa đơn mua hàng Ví dụ: Mua hàng hóa nhập khẩu, chịu thuế TTĐB Ngày 20/01/2011, nhập khẩu hàng của công ty FUJI (chƣa thanh toán tiền): 4.000 lít bia, đơn giá chƣa thuế: 1USD/lít. Thuế nhập khẩu 30%, thuế TTĐB 45%, thuế GTGT 10% theo tờ khai hải quan số 4590 ngày 20/01/2011. Tỷ giá giao dịch trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng ngày 20/01/2011 là 20.700VND/USD (Doanh nghiệp chƣa nộp thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT theo tờ khai hải quan. Giá hải quan áp để tính thuế bằng với giá của hàng hóa doanh nghiệp đã khai trên tờ khai hải quan) Ngƣời sử dụng tiến hành nhập liệu nhƣ sau: - Chọn Mua hàng tại phân hệ Mua hàng - Tích chọn chƣa thanh toán - Chọn mã đối tƣợng tƣơng ứng với công ty FUJI - Diễn giải: Mua bia hơi nhập khẩu - Ngày chứng từ: 20/1/2011 - Chọn mua hàng nhập khẩu, loại tiền là USD, tỷ giá 20.700 136 - Chọn mã hàng tƣơng ứng với Bia hơi, phần mềm tự động hiển thị các thông tin liên quan - Nhập số lƣợng: 4.000, đơn giá: 1 - Nhập % thuế nhập khẩu: 30%, phần mềm tự tính ra số tiền thuế tƣơng ứng - Nhập % thuế tiêu thụ đặc biệt: 45%, phần mềm tự tính ra số tiền thuế tƣơng ứng - TK đối ứng thuế GTGT: 1388 (Nếu doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu thì TK đối ứng là 1331) - Nhấn > để lƣu chứng từ vừa nhập 137 Tích chọn các cột cần hiển thị: TK thuế TTĐB, % thuế TTĐB, tiền thuế TTĐB Sau đó nhấn Đồng ý>>, > để chƣơng trình hiển thị thông tin các cột này lên chứng từ mua hàng.  Lập chứng từ hàng mua trả lại, giảm giá Trong quá trình nhập khẩu, sản phẩm hàng hóa mà kém phẩm chất hay không đúng quy cách, chủng loại trong hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm cam kết thì sẽ thực hiện trả lại ngƣời cung cấp hoặc đƣợc ngƣời cung cấp giảm giá. Khi đó ngƣời sử dụng phải hạch toán các bút toán giảm giá hoặc trả lại hàng. Ví dụ: Ngày 28/1/2013 trả lại 01 điện thoại Nokia do có hƣ hỏng nặng mua ngày 17/1/2013 của công ty DEALIM, theo hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001 số 0000003, ký hiệu hóa đơn AB/1T ngày 28/1/2013 Ngƣời sử dụng tiến hành nhập liệu nhƣ sau: - Kích chuột phải vào mục Hàng mua trả lại, giảm giá trên giao diện phân hệ Mua hàng - Đối tƣợng: Lựa chọn mã tƣơng ứng với công ty DEALIM, sau đó nhấn chuột vào nút > - Trên giao diện Chọn chứng từ mua hàng, NSD chọn hóa đơn, mặt hàng trả lại và kích chuột vào mũi tên, sau khi nhấn > các thông tin sẽ đƣợc hiển thị trên hóa đơn Hàng mua trả lại - Nhập các thông tin về hóa đơn GTGT: mẫu số 01GTKT3/001 số 0000003, ký hiệu hóa đơn AB/1T - Nhập số lƣợng: 01 138  Lập chứng từ thanh toán công nợ phải trả Khi nhập khẩu hàng hóa, nếu chƣa thanh toán ngay thì giá trị của lô hàng sẽ đƣợc ghi trên tài khoản công nợ. Đến khi phát sinh nghiệp vụ trả tiền cho nhà cung cấp, ngƣời sử dụng sẽ hạch toán bút toán thanh toán công nợ Ví dụ: Ngày 25/01/2013 thanh toán nợ của công ty DEALIM cho hàng mua ngày 10/1/2013 bằng séc chuyển khoản của ngân hàng BIDV. Ngƣời sử dụng tiến hành nhập liệu nhƣ sau: - Chọn Trả tiền nhà cung cấp tại phân hệ Mua hàng - Chọn phƣơng thức thanh toán: tiền mặt - Chọn TK thanh toán tƣơng ứng với TK ngân hàng BIDV - Nội dung thanh toán: thanh toán tiền hàng - Lựa chọn mã đối tƣợng nhận tiền tƣơng ứng với công ty DEALIM - Ngày chứng từ: 25/01/2013 - Chƣơng trình sẽ hiển thị các hóa đơn chƣa thanh toán. NSD kích chọn đúng hóa đơn trả, kiểm tra thông tin ở trang hạch toán sau đó nhấn > 5.2. Kế toán xuất khẩu hàng hóa Để hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu trong phần mềm kế toán ngƣời sử dụng thực hiện các bƣớc sau:  Xuất khẩu hàng hóa 139 Ví dụ: Ngày 10/5/2013 Xuất khẩu 50 máy tính Acer cho công ty Fosco với đơn giá chƣa thuế là 13.000.000đ/chiếc, thuế GTGT 0%. Chƣa thu đƣợc tiền hàng Ngƣời sử dụng tiến hành nhập liệu nhƣ sau: - Chọn mục bán hàng chƣa thu tiền tại phân hệ Bán hàng - Chọn mã đối tƣợng tƣơng ứng với công ty Fosco - Ngày chứng từ: 10/5/2013 - Diễn giải: Xuất khẩu 50 chiếc máy tính - Phần mềm tự động hiển thị thông tin về hóa đơn GTGT theo thông báo phát hành ban đầu hoặc ngƣời sử dụng nhập các thông tin nhƣ: mẫu số, ký hiệu, số hóa đơn - Nếu đã có báo giá hoặc đơn đặt hàng, chọn mã báo giá, đơn đặt hàng  Xác định thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp Ví dụ: Ngày 31/01/2011 doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa chịu thuế xuất khẩu và thuế TTĐB, cuối tháng doanh nghiệp xác định số thuế phải nộp nhƣ sau: Thuế xuất khẩu: 2.000.000 VNĐ, thuế TTĐB: 5.000.000 VNĐ Ngƣời sử dụng tiến hành nhập liệu nhƣ sau: - Chọn mục Chứng từ nghiệp vụ khác tại phân hệ Tổng hợp - Diễn giải: Thuế TTĐB và thuế XK phải nộp - Ngày tháng: 31/01/2011 - Diễn giải: Thuế TTĐB phải nộp - Nợ TK 511/Có TK 3332 là 5.000.000 VNĐ - Thêm dòng diễn giải: Thuế XK phải nộp - Nợ TK 5111/Có TK 3333 là 2.000.000 VNĐ - Nhấn > để lƣu chứng từ vừa nhập 140  Lập chứng từ hàng trả lại, giảm giá Trong quá trình xuất khẩu, sản phẩm, hàng hóa có thể bị khách hàng trả lại hoặc giảm giá cho khách hàng do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng hay hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách theo quy định trong hợp đồng. Khi đó phải hạch toán các bút toán giảm giá, hoặc trả lại hàng. Màn hình dƣới thể hiện trƣờng hợp phát sinh hàng bán trả lại Ví dụ: Ngày 15/5/2013 công ty Fosco trả lại hàng theo hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001 ký hiệu AC/11P, số 0000217 ngày 15/5/2013: 2 máy tính Acer đơn giá chƣa thuế 13.000.000VNĐ/chiếc. Công ty chƣa thanh toán cho khách hàng. Ngƣời sử dụng tiến hành nhập liệu nhƣ sau: - Kích chuột phải tại mục Hàng trả lại, giảm giá tại phân hệ Bán hàng, chọn Hàng bán trả lại - Chọn mã đối tƣợng tƣơng ứng với công ty Fosco - Chọn giá nhập kho phù hợp, giả sử doanh nghiệp lấy từ giá xuất bán - Nhập ngày chứng từ: 15/5/2013  Lập chứng từ thanh toán công nợ phải thu Khi xuất khẩu, nếu chƣa đƣợc thanh toán ngay thì giá trị của lô hàng bán sẽ đƣợc ghi trên tài khoản công nợ. Đến khi phát sinh nghiệp vụ trả tiền từ khách hàng, ngƣời sử dụng sẽ hạch toán bút toán thanh toán công nợ Ví dụ: Ngày 20/5/2013, công ty Fosco thanh toán tiền hàng còn nợ của hóa đơn ngày 10/5/2013 bằng chuyển khoản vào tài khoản tại ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam, đƣợc hƣởng chiết khấu thanh toán 2%. Ngƣời sử dụng tiến hành nhập liệu nhƣ sau: - Vào mục Thu tiền khách hàng tại phân hệ Bán hàng - Phƣơng thức thanh toán: Chuyển khoản 141 - Nộp vào TK: Chọn TK tại ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Diễn giải: Công ty Fosco thanh toán tiền hàng - Ngày chứng từ: 20/5/2013 - Phần mềm sẽ hiển thị các hóa đơn mà công ty chƣa thanh toán. Ngƣời sử dụng tích chọn hóa đơn phù hợp - Tỷ lệ chiết khấu: 2% - Nhấn nút > phần mềm sẽ tự động lập chứng từ thu tiền gửi từ khách hàng 6. Thực hiện các bút toán kết chuyển 6.1. Thiết lập tài khoản kết chuyển Thông thƣờng, mỗi phần mềm kế toán thƣờng thiết lập s n danh mục tài khoản kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh theo hệ thống tài khoản và theo quy định của chế độ kế toán . Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp có thể phát sinh những bút toán kết chuyển tự động khác. Vì vậy doanh nghiệp có thể thực hiện khai báo thêm cho phù hợp bằng cách vào menu Danh mục/Tài khoản/Tài khoản kết chuyển. 6.2. Kết chuyển lãi lỗ. Sau khi thiết lập thêm những bút toán kết chuyển tự động, kế toán tiến hành kết chuyển lãi lỗ. Phần mềm kế toán Misa Sme.Net 2012 sẽ tự động tổng hợp số liệu và xác định kết quả kinh doanh dựa vào thiết lập nói trên. - Ngƣời sử dụng chọn Kết chuyển lãi, lỗ tại phân hệ Tổng hợp - Nhập ngày hạch toán, phần mềm tự động hạch toán các bút toán kết chuyển - Nhấn > để lƣu chứng từ 142 7. Xem và in các báo cáo liên quan. 7.1. Báo cáo mua hàng Sau khi đã cập nhật chứng từ mua hàng, phần mềm sẽ tự động xử lý và đƣa ra các báo cáo mua hàng và công nợ. Để xem đƣợc báo cáo, ngƣời sử dụng vào Báo cáo, chọn Mua hàng sau đó chọn báo cáo muốn xem. Ví dụ: Để xem sổ Nhật ký mua hàng. Ngƣời sử dụng tiến hành các bƣớc sau: - Vào Báo cáo, chọn Mua hàng - Chọn tham số báo cáo nhƣ: Khoảng thời gian - Xem báo cáo 7.2. Báo cáo bán hàng 143 Sau khi đã cập nhật chứng từ bán hàng, phần mềm sẽ tự động xử lý và đƣa ra các cáo cáo mua hàng và công nợ. Để xem đƣợc báo cáo, ngƣời sử dụng vào Báo cáo, chọn Bán hàng sau đó chọn báo cáo muốn xem Ví dụ: Để xem sổ Nhật ký bán hàng Ngƣời sử dụng tiến hành các bƣớc sau: - Vào Báo cáo, chọn Bán hàng - Chọn tham số báo cáo nhƣ: Khoảng thời gian - Xem báo cáo: 2. Thực hành kế toán viên Công ty TNHH XYZ (đây là một công ty ví dụ, không phải là số liệu cụ thể của bất kỳ công ty nào) bắt đầu sử dụng MISA SME.NET 2012 từ ngày 01/01/2012 có các thông tin sau: Chế độ kế toán: Áp dụng theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC Ngày bắt đầu: 01/01/2012 Tháng đầu tiên của năm tài chính: Tháng 01 Đồng tiền hạch toán: VNĐ Chế độ ghi sổ: Cất đồng thời ghi sổ Tùy chọn lập hóa đơn: Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho 144 Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Phƣơng pháp khấu trừ Phƣơng pháp tính tỷ giá xuất quỹ: Bình quân cuối kỳ Danh mục hàng hóa STT Mã VT, HH Tên VT, HH Tính chất Thuế suất thuế GTGT Kho ngầm định TK kho 1 TV- LGPHANG19 Tivi LG 19 inches VTHH 10 156 1561 2 TV-LGPHANG21 Tivi LG 21 inches VTHH 10 156 1561 3 TV-LGPHANG29 Tivi LG 29 inches VTHH 10 156 1561 4 TL-TOSHIBA110 Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít VTHH 10 156 1561 5 TL-TOSHIBA60 Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít VTHH 10 156 1561 6 DD-NOKIAN6 Điện thoại Nokia N6 VTHH 10 156 1561 7 DD-NOKIAN7 Điện thoại Nokia N7 VTHH 10 156 1561 8 DD-SAMSUNGE8 Điện thoại Samsung E8 VTHH 10 156 1561 9 DD-SAMSUNGD9 Điện thoại Samsung D9 VTHH 10 156 1561 10 DH-SHIMAZU12 Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU 12000 BTU VTHH 10 156 1561 11 DH-SHIMAZU24 Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU 24000 BTU VTHH 10 156 1561 Danh mục công cụ dụng cụ STT Mã CCDC Tên CCDC Thuế suất thuế GTGT Kho ngầm định TK kho 1 QUATDIEN Quạt điện cơ 91 10 153 153 2 MAYIN Máy in 10 153 153 Danh mục khách hàng, nhà cung cấp STT Mã KH, NCC Tên KH, NCC Địa chỉ Danh mục khách hàng 1 CT-TIENDAT Công ty TNHH Tiến Đạt 26 Đội Cấn – Ba Đình – Hà Nội 2 CT – Đông Dƣơng Công ty Đông Dƣơng Kim Mã – Hà Nội 3 FC Công ty Fosco Hàn Quốc 4 LIM Công ty Limend Singapo 5 DA Công ty Dalimend Thái Lan 6 CT-KHANHHOA Công ty cổ phần Khánh Hòa Cát Linh – Hà Nội Danh mục nhà cung cấp 1 Fu Công ty Fuji Nhật Bản 2 CT - LANTAN Công ty TNHH Lan Tân Cầu Giấy – Hà Nội 3 CT-THAILAN Công ty Thái Lan Ba Đình – Hà Nội 145 4 CT-ĐIEN Công ty Điện lực Hà Nội Cầu Giấy – Hà Nội 5 DEA Công ty DEALIM Malayxia 6 NEW New wave Group SA Scotland Danh mục ngân hàng STT Số Tài khoản Tên viết tắt NH Tên Ngân hàng 1 0001232225411 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 2 0001254111222 BIDV Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Danh mục tài sản cố định Mã TSCĐ Tên TSCĐ Phòng ban Ngày tính khấu hao Thời

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_thuc_hanh_ke_toan_hoat_dong_kinh_doanh_xuat_nhap.pdf